20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)
Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): a. Al + H2SO4 đặc, nóng --->Al2(SO4)3+ H2S + H2O
b. Na2SO3+ KMnO4+ NaHSO4--->Na2SO4+ MnSO4+ K2SO4+ H2O
c. FexOy+ Al ---->FeO + Al2O3
d. Mg + HNO3 ----> Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
20_de_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_8_co_dap_a.docx
Nội dung text: 20 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)
- MÔN THI: HÓA HỌC 8 PHÒNG GIÁO 10KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN DỤC ĐÀO TẠO QUAN SƠN NĂM HỌC 2017-2018 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi có 02 trang, Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): a. Al + H2SO4 đặc, nóng >Al2(SO4)3+ H2S + H2O b. Na2SO3+ KMnO4+ NaHSO4 >Na2SO4+ MnSO4+ K2SO4+ H2O c. FexOy+ Al >FeO + Al2O3 d. Mg + HNO3 > Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O Câu 2: (2,0 điểm) Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịchchứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan. a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Câu 3:(2,0 điểm) Khí A có công thức hóa học XY2, là một trong những chất khí gây ra hiện tượng mưa axit. Trong 1 phân tử XY2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mang điện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2. 1. Xác định công thức hóa học của A. 2. Nhiệt phân muối Cu(XY3)2 hoặc muối AgXY3 đều thu được khí A theo sơ đồ phản ứng sau: Cu(XY3)2 > CuY + XY2 + Y2 AgXY3 >Ag + XY3 + Y3 Khi tiến hành nhiệt phân a gam Cu(XY3)2 thì thu được V1 lít hỗn hợp khí, b gam AgXY3 thì thu được V2 = 1,2V1 lít hỗn hợp khí. a) Viết phương trình hóa học. Xác định tỉ lệ a/b biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. b) Tính V1 và V2 (ở đktc) nếu a = 56,4 gam. Câu 4:(2,0 điểm) 1. Hỗn hợp B gồm 2 khí là N2O và O2 có tỉ khối đối với khí metan CH4 là 2,5.Tính thể tích của mỗi khí có trong 12 gam hỗn hợp B ở đktc. 2. Cho 6,75 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl thu được 33,375 gam muối và V (lit) khí H2 (đktc). Tính m, V và xác định tên, kí hiệu hóa học của kim loại M. Câu 5:(2,0 điểm) Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO 4 và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ). Câu 6:(2,0 điểm) Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (đktc). Trong hợp chất B có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 37,65% oxi; 16,75% Trang 1 nitơ, còn lại là Kali. Xác định CTHH của A, B. Biết rằng công thức đơn giản nhất là công thức hóa học của A, B.
- Câu 7:(2,0 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ không nhãn gồm không khí, oxi, hiđro và nitơ. 2. Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nhiệt phân KMnO4 và KClO3. Hãy tính tỉ lệ khối lượng giữa KMnO4 và KClO3 để thu được lượng oxi bằng nhau. Câu 8:(2,0 điểm) 1. Khử hoàn toàn 12 gam bột một loại oxit sắt bằng khí CO dư, sau khi phản ứng kết thúc, toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 22,5 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt. 2. Cho toàn bộ lượng sắt thu được ở thí nghiệm trên vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. Câu 9:(2,0 điểm) 1. Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Tính tỉ lệ a, b, c để X nặng hơn khí oxi 1,375 lần. 2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho một luồng khí hiđro qua bột đồng (II) oxit nung nóng. b) Cho một mẩu natri vào cốc nước pha sẵn dung dịch phenilphtalein. Câu 10:(2,0 điểm) Cho luồng khí H2 đi qua 32g bột CuO nung nóng thu được 27,2 gam chất rắn X. 1. Xác định thành phần phần trăm các chất trong X. 2. Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng. 3. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng. Hướng dẫn chấm Trang 2 Câu Đáp án Điểm
- (Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa) PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN TẠO THÁI THỤY NĂM HỌC 2016-2107 Môn thi: Hóa Học 8 Thời gian làm bài 120 phút Câu 1 (5,0 điểm). 1) Trình bày phương pháp nhận biết các chất bột rắn riêng biệt sau: Đá vôi, vôi sống, muối ăn, cát trắng (SiO2). 2) Một hợp chất A có thành phần khối lượng 15,79% Al, 28,07% S còn lại là O. Hãy xác định công thức hóa học của A và đọc tên hợp chất. 3) Nung hoàn toàn 71,9 gam hỗn hợp gồm KMnO 4 và KClO3, sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 14,4 gam so với ban đầu. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 2 (3,0 điểm). Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dd Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng (CaCO3), các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1) Tính khối lượng Fe thu được. 2) Xác định công thức oxit sắt. Câu 3 (4,0 điểm). 1) Hòa tan 19,21 gam hỗn hợp Al, Mg, Al2O3, MgO trong dd HCl, thấy thoát ra 0,896 lít H2 (đktc), sinh ra 0,18 gam H2O và còn lại 4,6 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch Trang 69 sau phản ứng thì thu được m gam muối khan. Tính m (biết oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước). 2) Nhiệt phân 8,8 gam C3H8 thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4, C3H6, H2 C3H8 Câu Nội dung Điểm dư. Các phản ứng xảy ra như sau: C3H8 -> CH4 + C2H4 ; C3H8 -> C3H6 + H2 Tính khối lượng CO2, khối lượng H2O thu được khi đốt cháy hoàn toàn X. Câu 4 (4,0 điểm). 1) Hòa tan hoàn toàn 17,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại R (hóa trị I) và oxit của nó vào H2O, thu được 0,6 mol ROH và 1,12 lit H2 (ở đktc). a) Xác định R. b) Giả sử bài toán không cho thể tích H2 thoát ra. Hãy xác định R. 2) Đưa hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào tháp tổng hợp NH3, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính hiệu suất phản ứng ( biết các khí đo ở cùng điều kiện). Câu 5 (4,0 điểm). Y là hợp chất chứa 3 nguyên tố C, H, O. Trộn 1,344 lít CH4 với 2,688 lít khí Y thu được 4,56 g hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 4,032 lít CO2 (các khí đo ở đktc). 1) Tính khối
- lượng mol của Y. 2) Xác định công thức phân tử Y. ( Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn) Hết Hướng dẫn chấm Hóa 8 Trang 70 Câu 1 1 (1,5 đ). 0,5 (5,0 điểm) - Cho nước vào các mẫu thử, khuấy đều +) Mẫu thử tan là vôi sống (CaO) và muối ăn (NaCl) CaO + H2O -> Ca(OH)2 +) Mẫu không tan là đá vôi (CaCO3) và cát trắng (SiO2) 0,5 - Dẫn CO2 vào dd thu được ở các mẫu thử tan ở đâu xuất hiện kết tủa trắng mẫu ban đầu là CaO, không hiện tượng gì là NaCl. CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O 0,5 - Cho dd HCl vào hai mẫu thử còn lại, mẫu thử nào tan tạo bọt khí là đá vôi, mẫu không tan là cát trắng CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O 2 (1,5 đ). 0,25 + Đặt CTTQ của A là AlxSyOz (x, y, z € Z ) %O = 100% - %Al - % S = 100% - 15,79% - 28,07% = 56,14% 0,5 : 0,25 27 28,07% 0,5 : 32 56,14 0,5 Ta có x : y : z = 15,79% 16 = 0,585 : 0,877 : 3,508 = 1 : 1,5 : 6 = 2 : 3 :12 0,5 Vậy CTHH của A là: Al2S3O12 hay Al2(SO4)3 Nhôm sunfat 0,5 3 (2 đ). Khối lượng chất rắn giảm = mO2 0,5 => nO2 = 14,4/32 = 0,45 mol 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2 2x x 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 2y 3y Ta có 2x. 158 + 2y.122,5 = 71,9 (1) x + 3y = 0,45 (2) => x = 0,15 => mKMnO4 = 158.2x = 47,4 g => %KMnO4 = 65,92% %KClO3 = 34,08%
- Câu 2 1(1,5đ). 0,5 (3,0 điểm) nCO = 8,96/22,4 = 0,4 mol nCaCO3 = 30/100 = 0,3 mol + Đặt công thức oxit sắt là FexOy (x, y € Z ) FexOy + yCO -> xFe + yCO2 0,5 0,3 0,3 nCO pư CO dư Theo ĐLBTKL 0,5 mFexOy + mCO pư = mFe + mCO2 ⬄ 16 + 0,3.28 = mFe + 0,3.44 => mFe = 11,2 (g) 2 (1,5đ). 0,75 nFe = 11,2/56 = 0,2 mol mO = 16 – 11,2 = 4,8 g => nO = 4,8/16 = 0,3 mol 0,75 Ta có x : y = 0,2 : 0,3 = 2 : 3 Vậy CT oxit sắt là: Fe2O3 Câu 3 1 (2,5 đ). (4,0 điểm) nH2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol nH2O = 0,18/18 = 0,01 mol Các pt có thể xảy ra Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2 MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O Trang 71 Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O 1,0 Theo các pt trên nHCl pư = 2nH2 + 2nH2O = 2.0,04 + 2.0,01 = 0,1 mol 0,75 Theo ĐLBTKL mhh + mHCl pư = m muối + m cran + mH2 + mH2O 19,21 + 0,1.36,5 = m muối + 4,6 + 0,04.2 + 0,18 => m muối = 18 g 0,75 2 (1,5 đ). Theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố thì tổng khối lượng các chất trong X cũng = khối lượng C3H8 ban đầu, khi đốt X cũng tương tự đốt C3H8 ban đầu nên ta có 0,5 nC3H8 = 8,8/44 = 0,2 mol C3H8 + 5O2 -> 3CO2 + 4H2O 0,2 0,6 0,8 0,5 mCO2 = 0,6. 44 = 26,4g 0,5 mH2O = 0,8.18 = 14,4 g
- Câu 4 1(2 đ). 0,5 (4,0 điểm) a (1đ). nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol 2R + H2O -> 2ROH + H2 0,25 x x x/2 0,25 R2O + H2O -> 2ROH y 2y 0,25 Ta có x/2 = 0,05 => x = 0,1 x + 2y = nROH = 0,6 => y = 0,25 0,1.R + 0,25( 2R + 16) = 17,8 => R = 23 (Na) 0,25 b (1đ). x + 2y = 0,6 => 0 y = 17,8 0,6 0,5 − R(2) 16 Từ (1) và (2) => 21,67 nH2 = 3 mol n hhbđ = 4 mol => n khí giảm = 4/10 = 0,4 mol 0,75 N2 + 3H2 -> 2NH3 0,25 1 3 Theo lí thuyết pư xảy ra vừa đủ, vậy H có thể tính theo N2 hoặc H2 Gọi x là số mol N2 pư (x> 0) N2 + 3H2 -> 2NH3 x 3x 2x (mol) n khí giảm = 4x – 2x = 2x = 0,4 => x = 0,2 H = 0,2.100% = 20% Câu 5 1 (1 đ). 0,25 (4,0 điểm) nCH4 = 1,344/22,4 = 0,06 mol nY = 2,688/22,4 = 0,12 mol 0,75 mCH4 + mY = 4,56 g ⬄ 0,06.16 + 0,12.MY = 4,56 => MY = 30 g/mol 2 (3 đ). nCO2 = 4,032/22,4 = 0,18 mol 0,5 0,5 CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O Y + O2 -> CO2 + H2O nC (Y) = nC (CO2) – nC (CH4) = 0,18 – 0,06 = 0,12 mol Trang 72 nY = n C (Y) => Y chứa 1C 0,5 + => CT Y có dạng CHyOz ( y, z € Z ) MY = 30 ⬄ 12 + y + 16z = 30 => y + 16z = 18 0,75 => z = 1, y = 2 0,5 0,25 Vậy CTPT Y là CH2O PH ÒN
- G GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS Thời gian: 150 phút không kể Đề chính thức thời gian giao đề Đề thi có: 03 NĂM HỌC 2015 – 2016 trang MÔN: Hóa học I. Phần trắc nghiệm khách quan: (10 điểm) Chọn các phương án mà em cho là đúng ở mỗi câu hỏi sau: Câu 1. Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng cách: A. Nhiệt phân KMnO4 B. Điện phân H2O C. Nhiệt phân KClO3 D, Nhiệt phân CaCO3 Câu 2.Cho phương trình phản ứng sau: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 Tổng hệ số tối giản của các hệ số trong các chất tham gia phản ứng sau khi cân bằng là: A. 25 B. 20 C. 15 D. 17 Câu 3. Những dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường: A. K, Ca, BaO, SO3 B. Fe2O3, Al, CO2, CuO C. P2O5, MgO, Fe2O3, Na C. CaO, K2O, Na, SO2 Câu 4. cho biêt công thức hóa học của X với O và Y với H là X2O và YH3 công thức của hợp chất của X và Y là: A. X2Y3 B. X3Y C. X2Y3 D. XY3 Câu 5. Dẫn hoàn toàn khí Y đi qua bột CuO dư nung nóng sau phản ứng thấy chất rắn màu đỏ xuất hiện. Vậy khí Y là: A. H2 B. O2 C. CO D. CO2 Câu 6. Dung dịch nào sau đây làm cho Quỳ tím chuyển sang màu xanh: A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch HCl C. Dung dịch KOH D. Dung dịch H2SO4 Câu 7. Đặt 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Giả sử để lên đĩa cân A 3,75 mol 23 NaOH và đĩa cân B 9.10 phân tử CaCO3. Hỏi sau khi để thì: A. Hai đĩa cân thăng bằng B. Đĩa cân B bị lệch xuống C. Đĩa cân A bị lệch Xuống D. Đĩa cân A bị lệch lên Câu 8. Với 280 kg đá vôi có chứa 25% tạp chất thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi sống. biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%. A. 117,6 kg B. 94,08 kg C. 118 kg D. 96,2 kg Câu 9. Trộn 120 gam dung dịch KOH 20% với 280 gam dung dịch KOH 10% se thu được dung dịch KOH có nồng đội % là A. 13% B. 14% C. 15% D. 16% Trang 73 Câu 10. Để phân biệt 2 khí không màu tương tự nhau đựng trong 2 lọ riêng biệt là CO2 và H2 thì có thể dùng cách nào sau đây: A. Dẫn lần lượt 2 khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư B. Dẫn 2 khí lần lượt qua dung dịch nước Brom C. Dẫn lần lượt 2 khí đi qua CuO đung nóng D. Dẫn 2 khí lần lượt đi qua dung dịch NaCl. Câu 11. Cho các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng thế: A. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 B. CO2 + CaO CaCO3 C. H2 + PbO Pb + H2O D. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Câu 12. Cho a gam hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Zn, Al tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 67 gam muối và 8,96 lít khí H2(ở đktc) Giá trị của a là: A. 38,6 gam B. 38,2 gam C. 36,8 gam D. 32,8 gam Câu 13. Chất X cháy trong oxi thu được sản phẩm Y làm vẩn đục nước vôi trong dư. Vậy X có thể là:
- A. CH4 B. C C. CO2 D. CO Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam kim loại M chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HCl thì thu được 10,08 lít khí (ở đktc). Vậy M là kim loại nào: A Fe B. Cu C. Al D. Mg Câu 15. Chỉ được dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được 3 ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch không màu gồm: K2SO4, NaOH, HCl A. Nước B. Kim loại Cu C. Quỳ tím D. Kim loại Fe Câu 16. Cho 2,3 gam kim loại Na vào cốc đựng 100 gam nước. Nồng đội % của dung dịch thu được là: A. 3,05% B. 3,25% C. 3,28% D. 3,68% Câu 17. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52. trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 16. Số hạt n trong nguyên tử X là: A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Câu 18. Cho hỗn hợp X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối so với oxi là 1,225. Thành phần phần trăm theo thể tích của N2 trong hỗn hợp là: A. 30% B. 40% C. 50% D. 60% Câu 19. Biết độ tan của NaCl ở 900C là 50 gam và ở 100C là 35 gam. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 900C xuống 100C thì số gam NaCl bị tách ra là: A. 50 gam B. 60 gam C. 70 gam D. 80 gam Câu 20. Hòa tan 4 gam hỗn hợp muối XCO3 và YCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí B (đktc), cô cạn dung dịch A thu được 4,55 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 1,12 lít B. 2,24 lit C. 1,16lit D. 1,18 lít II. Phần tự luận (10 điểm) Câu 1( 4,0 điểm) a. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) Trang 74 và cho biết mỗi phản ứng trong sơ đồ đó thuộc loại phản ứng nào đã học? KMnO4 (1) O2 (2) SO2 (3) SO3 (4) H2SO4 (5) H2 (6) Fe b. Hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu chứa trong các lọ mất nhãn gồm: NaCl, KOH, HCl, Ba(OH)2 . Câu 2 (2,0 điểm) Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A b. Lượng khí hidro ở trên khử vừa đủ 24,1 gam oxit của kim loại M. Hãy xác định công thức của oxit. Câu 3.( 2,5 điểm): Cho 0,69 gam Na vào 50 gam dung dịch HCl 1,46% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dung dịch A và có V lít khí H2 thoát ra (ở đktc). a, Viết phương trình phản ứng và tính V. b, Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A. Câu 4.(1,5điểm): Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4.Cho một luồng CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.Tìm m. Hết Họ và tên thí sinh: . SBD Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm/
- Trang 75 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS MÔN: Hóa học Đề chính thức NĂM HỌC 2015 – 2016 I. Trăc nghiệm khách quan (10 điểm). Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm. nếu câu hỏi có nhiều lựa chọn thì chỉ cho điểm khi thí sinh chọn đủ các đáp án. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đ/a A,C C A,C B A,C C A B A A,C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ/a A,C,D A A,B,D C C C D A B A II. Phần tự luận (10 điểm) Câu 1( 4,0 điểm) a. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) và cho biết mỗi phản ứng trong sơ đồ đó thuộc loại phản ứng nào đã học? KMnO4 (1) O2 (2) SO2 (3) SO3 (4) H2SO4 (5) H2 (6) Fe b. Hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu chưa trong các lọ mất nhãn gồm: NaCl, KOH, HCl, Ba(OH)2 . Nội dung Điểm 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25đ Phản ứng phân hủy 0,25đ S + O2 SO2 Phản ứng hóa hợp 0,25đ 2SO2 + O2 2SO3 Phản ứng hóa hợp 0,5đ 0,25 đ SO3 + H2O H2SO4 Phản ứng hóa hợp H2SO4 + Zn ZnSO4 + H2. Phản ứng thế H2 + Fe2O3 0,5 đ Fe + H2O Phản ứng thế 0,5đ Lấy mỗi dung dịch một ít ra các ồng nghiệm riêng biệt sau đó nhúng 0,1đ lần lượt quỳ tím vào các dung dịch - Dung dịch trong ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển đó dung dịch 0,25 đ đó chưa HCl - Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển xanh là KOH, 0,25đ Ba(OH)2 - Dung dịch không làm quỳ tím chuyển màu là 0,15 đ NaCl. Trang 76
- Nhận biết dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh: Lấy 2 dung dịch ra 2 0,15 đ ống nghiệm riêng biệt sau đó lần lượt sục khí CO2 vào: - Dung dịch 0,15đ nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2 0,15đ Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O 0,15đ - Nếu không có hiện tượng gì là KOH 0,15đ 2KOH + CO2 K2CO3 + H2O Câu 2 (2,0) Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,72 lit khí hidro (đktc) a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A b. Lượng khí hidro ở trên khử vừa đủ 24,1 gam oxit của kim loại M. Hãy xác định công thức của oxit Nội dung Điểm a, Phương trình phản ứng 0,15đ Mg + 2 HCl MgCl2 + H2 (1) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3 H2 0,15đ (2) Gọi số mol Mg là x mol, số mol Al là y mol (x,y > 0) 0,1đ Với khối lượng 6,3 gam ta có phương trình: 24x + 27y = 6,3 (I) 0,5đ Theo bài ra ta có: nH2 = 0,3 mol 0,1đ - Theo PTPU (1) nH2 = nMg = x mol 0,05đ - Theo ptpu (2) nH2 = 3/2nAl = 3/2y (mol) 0,05đ Theo bài ra ta có phương trình: x + 3/2y = 0,3 (II) 0,1đ Từ (I) và (II) ta có hệ phương trình: 0,15 đ 24x + 27y = 6,3 x + 3/2y = 0,3 0,15đ Giải hệ phương trình ta tìm được x= 0,15, y = 0,1 mMg = 24x = 24.0,15 = 3,6 (gam) 0,1đ mAl = 27y = 27.0,1 = 2,7 (gam) 0,1đ b, Gọi công thức của oxit là M2On 0,1đ Phương trình phản ứng M2On + H2 2M + nH2O (3) 0,15đ Thep phương trình phản ứng ta thấy nM2On = 1/n nH2 = 1/n.0,3 0,15đ (mol) MM2On = 24,1: (0,3/n) = 80,3n 0,1đ Hay 2M + 16n = 80,3n => M = 32n 0,1đ Lập bảng biện luận với n = 2 và M= 64 kim loại M là Cu và oxit của 0,1đ M là CuO Câu 3.( 2,0 điểm): Cho 0,69 gam Na vào 50 gam dung dịch HCl 1,46% sau phản ứng hoàn toàn chỉ thu được dung dịch A và có V lít khí H2 thoát ra (ở đktc). a, Viết phương trình phản ứng và tính V. b, Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A. Nội dung Điểm
- a, Số mol Na: nNa = 0,03 mol 0,73= 0,02mol 1,46%.50= 0,73 gam; Số mol HCl: nHCl = 36,5 Khối lượng HCl: mHCl =100% 0,15đ 0,15đ 0,15đ Trang 77 Cho Na vào dung dịch HCl xảy ra các phản ứng 0,25đ 2Na + 2HCl ⎯→2NaCl + H2 (1) Ban đầu 0,03 0,02 (mol) Phản ứng 0,02 0,02 0,02 0,01 0,15đ (mol) Sau phản ứng 0,01 0 0,02 0,01 (mol) Sau phản ứng (1) Na còn dư 0,01 mol sẽ tiếp tục phản ứng hết với 0,15đ nước: 2Na + 2H2O ⎯→2NaOH + H2 (2) 0,2đ 0,01 0,01 0,005 (mol) Từ phản ứng (1) và (2), ta có số mol khí H thoát ra là: 2 0,15đ n= 0,01 + 0,005 = 0,015 mol. H2 Thể tích khí H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là: 0,25đ V = n.22,4 = 0,015.22,4 = 0,336 lít. b, Từ phản ứng (1) và (2) ta có dung dịch A gồm các chất tan: NaCl ( 0,15đ 0,02 mol) và NaOH (0,01mol) Áp dụng định luận bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng dung dịch 0,25đ A mddA = mNa + mddHCl - H2 m= 0,69 + 50 - 0,015.2 = 50,66 gam Nồng độ phần trăm các chất tan có trong duing dịch A là: 0,25đ 0,02.58,5 = 2,31% 0,25đ C%NaCl = .100% 50,66 0,01.40= 0,79% C%NaOH = .100% 50,66 Câu 4.(1,5điểm): Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4.Cho một luồng CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.Tìm m
- Các phản ứng có thể xảy ra là: 0,15đ CuO + CO ⎯⎯→ 0,15 đ t 0 Cu + CO2 0,15đ 0,1đ Fe3O4 + CO ⎯⎯→ t 0,15đ 0 3FeO + CO2 FeO + CO ⎯⎯→ 0,15đ 0,25 0tFe + CO 2 0,15đ Khí A là hỗn hợp CO, CO2. Số mol khí A là: 11,2 : 22,4 = 0,5mol. Gọi số mol CO2 là x thì số mol CO là (0,5 – x) Theo tỉ khối ta có : ( 44x + 28(0,5 - x) ) : 0,5 .2 = 20,4 ⇒x = 0,4 Theo các phương trình phản ứng : số mol CO pư = số mol CO2 = 0,4 mol Trang 78 Theo ĐLBTKL : mX + mCO = mY + mCO2 0,25 mX + 28. 0,4 = 54 + 0,4 . 44 = 71,6 ⇒mX = 60,4g Ghi chú: - Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương. - Các phương trình hoá học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng hoặc cân bằng sai thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó. - Trong các bài toán, nếu sử dụng phương trình hoá học không cân bằng hoặc viết sai để tính toán thì kết quả không được công nhận. - Phần trắc nghiệm, đối với câu có nhiều lựa chọn đúng,chỉ cho điểm khi học sinh chọn đủ các phương án đúng. ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI THCS NĂM HỌC 2010 - 2011 PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO VĨNH MÔN: HÓA HỌC LỚP 8 TƯỜNG (Thời gian làm bài: 150 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. FexOy + CO FeO + CO2 2. Fe(OH)2 + H2O + O2 Fe(OH)3 3. CnH2n – 2 + O2 CO2 + H2O 4. Al + H2SO4đặc/nóng Al2(SO4)3 + H2S + H2O 5. NxOy + Cu CuO + N2 Câu 2: 1/ Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit. 2/ Cho các chất KClO3, H2O, Fe và các điều kiện khác đầy đủ. Hãy viết các
- phương trình phản ứng điều chế khí hiđrô, khí oxi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 3/ Cho hỗn hợp bột gồm Fe, Cu. Dùng phương pháp vật lí và phương pháp hóa học để tách Cu ra khỏi hỗn hợp. Câu 3: Dùng 4,48 lít khí hiđrô( đktc) khử hoàn toàn m (g) một hợp chất X gồm 2 nguyên tố là sắt và oxi. Sau phản ứng thu được 1,204.1023 phân tử nước và hỗn hợp Y gồm 2 chất rắn nặng 14,2 (g) a) Tìm m? b) Tìm công thức phân tử của hợp chất X, biết trong Y chứa 59,155% khối lượng Fe đơn chất. c) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư bằng bao nhiêu? d) Trong tự nhiên X được tạo ra do hiện tượng nào? Viết phương trình phản ứng (nếu có). Để hạn chế hiện tượng đó chúng ta phải làm như thế nào? Câu 4: 1/ Nhiệt phân hoàn toàn 546,8 (g) hỗn hợp gồm kaliclorat và kalipemanganat ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 98,56 (lít) khí oxi ở O0c và 760 mm Hg. a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu. b. Lượng oxi thu được ở trên đốt cháy được bao nhiêu gam một loại than có hàm lượng cacbon chiếm 92%. Trang 79