20 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)

Bài 1: ( 2đ):

Một vật gồm 2 phần I và II dạng hỡnh trụ, ghộp cố định sát nhau, được giữ cân bằng nằm ngang trong nước nhờ dây treo tại đầu O (hỡnh vẽ ); cho khối lượng riêng của nước là D0 = 1000 kg / m3.

doc 50 trang Tú Anh 01/04/2024 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc20_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_vat_li_lop_9_co_dap_an.doc

Nội dung text: 20 đề thi học sinh giỏi môn Vật lí Lớp 9 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP (Đề số 13) Bài 1 :(Đề 12-Thi vào ĐHQG) Ba người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng v1= 10km/h và v2= 12km/h. Người thứ 3 xuất phát sau 2 người nói trên 30 phút. Khoảng thời gian giữa 2 lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trước t=1 giờ. Tìm vận tốc ngưòi thứ ba. Bài 2:(Đề 1-Thi vào THPT Chu Văn An) Cho mạch điện như hình vẽ. U =36V; R2 = 4  ; R3 = 6  ; R4 = 12  ; R6 = 2  ; ampekế có điện trở không đáng kể; vônkế có điện trở rất lớn a. R1 = 8  : 1. Khi K mở: Ampekế chỉ 1,35A. Tính R5 Và số chỉ vônkế? 2. Khi K đóng: Tính số chỉ ampekkế và I qua K. b. Khi khoá K đóng: Tính R1 để dòng điện qua K là 1,25A; khi đó công suất tiêu thụ ở R4 là bao nhiêu? Bài 3:(Đề 16-Thi vào THPT Quốc học Huế) Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bóng đèn ghi Đ1(12V- 6W); bóng đèn 2 ghi Đ2(12V-12W) ; bóng đèn 3 ghi 3W, dấu hđt định mức bị mờ. Mạch đảm bảo các đèn sáng bình thường. a. Tính hđt định mức đèn 3. Biết R1=9  , tính R2? b. Tìm điều kiện giới hạn của R1 để thực hiện được điều kiện sáng bình thường của các đèn trên. ơ Bài 4CS4/23: Một gương phẳng đặt vuông góc với 1 trục chính của TKHT và cách thấu kính 75cm. Một nguồn sáng S đặt trên trục chính của thấu kính. Khi dịch chuyển nguồn sáng S trên trục chính ta thu được 2 vị trí của S cùng cho ảnh qua quang hệ lại trùng với S hai vị trí này cách nhau 100cm. Tìm tiêu cự của thấu kính. Bài 5:(Đề 20-Thi vào THPT Trần Đại Nghĩa) 0 Một khối sắt có khối lượng m1, nhiệt dung riêng C1, nhiệt độ t1=100 C. Một bình chứa nước, nước trong bình có khối lượng m2, nhiệt dung riêng C2, nhiệt độ 0 ban đầu của nước trong bình t2=20 C. Thả khối sắt vào trong nước, nhiệt độ của 0 hệ thống khi cân bằng là t=25 C. Hỏi nếu khối sắt có khối lượng m1=2m1, nhiệt 0 độ đầu vẫn là t1=100 C thì khi thả khối sắt vào trong nước( khối lượng m2, nhiệt 0 ’ độ ban đầu t2=20 C, nhiệt độ t của hệ thống khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Giải bài toán trong tong trường hợp sau: a. Bỏ qua sựu hấp thụ nhiệt của bình chứa và môI trường xung quanh. b. Bình chứa có khối lượng m3, nhiệt dung riêng C3. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của môI trường.
  2. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP (Đề số 14) Bài 1: Một hình trụ có tiết diện đáy S = 450cm2 đựng nước. Người ta thả vào bình một thỏi nước đá dạng hình hộp chữ nhật, khối lượng m1 = 360g. a. Xác định khối lượng nước m trong bình, biết rằng tiết diện ngang của 3 thỏi đá là S 1 = 80cm và vừa chạm đủ đáy bình. Khối lượng riêng của nước đá 3 là D1 = 0,9 kg/dm . b. Xác định áp suất gây ra tại đáy bình khi: - Chưa có nước đá - Vừa thả nước đá - Nước đá tan hết. Câu 2 : Một người chèo một con thuyền qua sông nước chảy. Muốn cho thuyền đi theo đường thẳng AB vuông góc với bờ người ấy phải luôn chèo thuyền hướng theo đường thẳng AC (hình vẽ). C B Biết bờ sông rộng 400m. Thuyền qua sông hết 8 phút 20 giây. Vận tốc thuyền đối với nước là 1m/s . A Tính vận tốc của nước đối với bờ Câu 3 : Cho mạch điện như hình vẽ. R1 1 Khi khoá K ở vị trí 1 thì am pe kế chỉ 4A. 2 Khi K ở vị trí 2 thì am pe kế chỉ 6,4 R3 Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch luôn không A đổi bằng 24 V. Hãy tính các giá trị điện trở R1, R2 và R3. Biết rằng tổng giá trị điện trở R1 và R3 bằng 20  . Câu 4(3 điểm) Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng chuyển động lại gần nhau thì cứ sau 5 giây khoảng cách giữa chúng giảm 8 m. Nếu chúng chuyển động cùng chiều (độ lớn vận tốc như cũ) thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng thêm 6m. Tính vận tốc của mỗi vật. Câu 5(3 điểm) Trong hai bình cách nhiệt có chứa hai chất lỏng khác nhau ở hai nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế, lần lượt nhúng đi nhúng lại vào bình 1, rồi vào bình 2. Chỉ số của nhiệt kế lần lượt là 400C; 80C; 390C; 9,50C. a) Đến lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ bao nhiêu? b) Sau một số rất lớn lần nhúng như vậy, nhiệt kế sẽ chỉ bao nhiêu?
  3. b, Khi rót nước rất chậm vào cốc thỡ từng ớt một lượng nước rót chậm đó tiếp xúc với thép, tăng nhanh nhiệt độ, hoá hơi, quá trỡnh hoỏ hơi này sẽ dừng lại khi thép hạ nhiệt độ xuông đến 1000C: Gọi m’ là khối lượng nước hoá hơi trong suốt quá trỡnh rút, ta cú: + Nhiệt lượng cung cấp để lượng nước m’ tăng từ 20 lên 1000C : Q4 = m’cÄt = m’.4200.( 100 – 20 ) = 336 000 m’ ( J ) + Nhiệt luợng càn cho sự hóa hơi: Q5 = m’.L = m’. 2 300 000 m’ ( J ) Khi cõn bằng nhiệt ta cú : Q1 = Q4 + Q5  230 000 = 336 000 m’ + 2 300 000 m’ => m’ = 0.08725 kg = 87,25 g - Khối lượng nước không hoá hơi : m’’ = 200 - 87,25 = 112,75 g - Gọi x là nhiệt độ sau cùng của nước và miếng thép : mc( 100 – x ) = m’’c’( x – 20 ) => 1.460.( 100 – x ) = 0,11275.4200( x – 20 ) => x = 59,4 . Nhiệt độ sau cùng của nước là 59,4 0 C. Bài 3 ( 2 điểm ) - Lấy O2 ra khỏi hệ, AB cho ảnh thật A1B1 ( A1B1 là vật ảo đối với O2 ). + Hai tam giỏc O2A’B’ và O2A1B1 đồng dạng và A1B1 = 5 A’B’ ￿O 2A1 = 5 O2A’ ; O2A1 – O2A’ = A’A1 = 192 cm ￿ A’A1 = 4 O2A’ => O2A’ = 48 cm ￿O 2A1 = O2 A’ + A’A1 = 240 cm. + Hai tam giỏc O1O2I và O1A1B1 đồng dạng : A2B2 = A’B’ = O2I và A1B1 = 5 A’B’ => O1A1 = 5 O1O2 => O2A1 = 4 O1O2 ￿O 1O2 = ℓ = 60 cm . + Hai tam giỏc O1AB và O1A1B1 đồng dạng ; A1B1 = 5 A’B’ và A’B’ = AB => A1B1 = 5 AB => O1A1 = 5 AO1 => AO1 = 60cm. + Hai tam giỏc FAB và FO1K đồng dạng , O1K = A1B1 = 5AB Và AF + FO1 = AO1 = 60 cm => FO1 = 5 AF => FO1 = f1 = 50 cm . - Lấy O1 ra khỏi hệ, thu được ảnh bằng vật : A2B2 = AB ( = A’B’ ) ; O2A2 = O2A1 – A2A1 = 240 – 192 + 72 = 120 cm ￿ Vật AB cỏch thấu kớnh O2 bằng 2f ( của O2 )
  4. ￿FO 2 = f2 = 60 cm. L1 L2 (M) 192 cm(M) (M) 72cm B F O2 A’ F A1 A2 A O1 B’ B1 K H B1 Bài 4 : ( 2 điểm ) AI2 I1 R UĐ 2 rĐ 1 B Theo định luật bảo toàn năng lượng : 2 UI = rI + PAB ￿ 16I = 2I2 +30 => I2 – 8I +15 = 0 Phương trỡnh cú 2 nghiệm : I1 = 3 A , I2 = 5 A + Trường hợp I = 3 A : - Điện trở mạch ngoài RAB = PAB 30 10 = = ( V) (1) I2 32 3 - Ngoài ra ,
  5. ( R + x ) x ( 16 + x )x RAB = = ( 2 ) R +2x 16 + 2x * Từ ( 1 ) và ( 2) , cú 10 ( 16 + x ) x = => 3x2 + 28x – 160 = 0 3 16 + 2x Phương trỡnh cú 2 nghiệm: X = 4 và x = - 13 , chọn x = 4 ( Ω ) Đèn 2. ￿ Hiệu điện thế định mức của đèn 2 : PAB U2 = UAB = = 30 / 3 = 10 ( V ) I Công suất định mức của đèn 2 : 2 2 P2 = U AB / x = 10 /x = 25 ( W ) Đèn 1. Cường độ qua đèn Đ1 : UAB 10 I1 = = = 0,5 A R + x 16 + 4 Hiệu điện thế định mức của đèn 1 : U1 = UAB – RI1 = 10 – 16.0,5 = 2 ( V ) Công suất định mức của đèn 1 : 2 P1 = U1 / x = 1 ( W ) + trường hợp I = 5 A - Điện trở mạch ngoài RAB = PAB 30 30 = = = 1,2 ( Ω) (3) I2 52 25 - Ngoài ra , ( R + x ) x ( 16 + x )x RAB = = ( 4 ) R +2x 16 + 2x * Từ ( 1 ) và ( 2) , cú ( 16 + x ) x 1,2 = => x2 + 13,6x – 19,2 = 0. 16 + 2x Phương trỡnh cú 2 nghiệm : x = 1,28 ( Ω ) U23 = R23I2= 24 V - Dũng điện lớn nhất có thể qua R1 là I1 = 4 A => U1= R1I1= 48 V ￿ Hiệu điện thế lớn nhất có thể dặt vào 2 đầu bộ điện trở là 24 V - Các đèn giống nhau, sáng bỡnh thường thỡ vai trũ của chỳng trong mạch điện là như nhau => Các đèn được mắc thành đoạn mạch đối xứng ( n dóy , mỗi dóy m đèn ) rồi
  6. mắc nối tiếp với bộ diện trở, bảo đảm yêu cầu của các đèn đều sáng bỡnh thường, ta có sơ đồ : m đèn R1 n dóy A B C R2 R3 - Khi sỏng bỡnh thường , dũng điện qua mỗi đèn là : Iđ = 1/3 A - Cường độ dũng điện qua mạch chính : I = 1/3. n ( A ) - UAC + UCB = UAC => RABI + Uđ.m = 30 6.1/3n + 3m = 30 => 2n +3m = 30 => n = 15 – (3/2).m - Đặt t = 2m => n = 15 – 3t và m ; n nguyên dương => t nguyên dương và 0 UAC = 24 ( V ) -Nếu m = 4 đèn thỡ UBC = 12 (V) = > UAC = 18 ( V ) -Nếu m = 6 đèn thỡ UBC = 18(V) = > UAC = 12 ( V ) -Nếu m = 8 đèn thỡ UBC = 24 (V) = > UAC = 6( V ) Theo trờn , Umax đặt vào 2 đầu cụm điện trở, không làm hỏng các điện trở thành phần là 24 V , từ kết quả tỡm được 4 cách mắc đều thích hợp.: + Mắc thành 12 dóy, mỗi dóy 2 đèn, số đèn sử dụng là 24 đèn. + Mắc thành 9 dóy, mỗi dóy 4 đèn, số đèn sử dụng là 36 đèn. + Mắc thành 6 dóy, mỗi dóy 6 đèn, số đèn sử dụng là 36 đèn. + Mắc thành 3 dóy, mỗi dóy 8 đèn, số đèn sử dụng là 24 đèn.
  7. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP ( Đề số 19) Câu 1: Một vật chuyển động đều từ A đến B hết 2 giờ với vận tốc v 1=15km/h. Sau đó nghỉ 2 giờ rồi quay trở về A với vận tốc không đổi v2=10km/h. a) Tính vận tốc trung bình của chuyển động trên quãng đường ABA? b) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian (trục tung biễu diễn quãng đường, trục hoành biễu diễn thời gian) của chuyển động nói trên? Cõu 2: Một mạch điện được đặt trong hộp kín có 4 chốt lấy điện A, B, C, D (như hỡnh vẽ) Nếu ta đặt vào giữa 2 chốt AB một Hiệu điện thế U1 = 3,2V rồi mắc vụn kế vào A C 2 chốt CD thỡ vụn kế chỉ 2,0V; nhưng khi thay vụn kế bằng ampe kế thỡ ampe kế chỉ 200mA B D Nếu đặt vào 2 chốt CD một hiệu điện thế U2 = 3,0V thỡ khi mắc vụn kế vào AB, vụn kế vẫn chỉ 2,0V. Coi vụn kế và ampe kế là lý tưởng. Biết bên trong hộp chỉ có các điện trở thuần. Hóy vẽ một sơ
  8. đồ mạch điện đơn giản nhất đáp ứng các yêu cầu trên và tính toán các yếu tố của sơ đồ ấy. Cõu 3: Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hỡnh vẽ. x(Km) B D a. Hóy nờu đặc điểm chuyển động của 25 mỗi xe. 20 b. Xe thứ hai chuyển động với vận tốc 15 bao nhiêu thỡ cú thể gặp xe thứ nhất 2 (I) 10 lần. (II) 5 A C E O 1/2 1 3/2 2 5/2 t(h) Cõu 4: Cho hệ đồng trục gồm TKHT O 1 có tiêu cự 20 cm và TKPK O2 có tiêu cự là 20 cm đặt cách nhau L= 40 cm.Vật AB đặt thẳng gióc trục chính trước O 1một đoạn d1. Xác định d1 để. a.Hệ cho ảnh thật, ảnh ảo, ảnh ở xa vô cực. b.Hệ cho ảnh thật cách O1 một khoảng là 10 cm. c.Hệ cho ảnh cao gấp 2 lần vật. d.Hệ cho ảnh cùng chiều, ngược chiều với vật . Câu 1: 5 Giải C E SAB = S=v1.t1=15.2=30(km) A S 30 O t2= 3(h) 1/2 1 3/2 2 5/2 v2 10 S 2.30 vtb= 8,57(km / h) t1 t0 t2 2 2 3 Lập bảng biến thiên (hoặc tính toạ độ của 4 điểm đặc biệt): t(h) 0 2 4 7 S(km) S(km) 0 30 30 0 Vẽ đồ thị: 30 20 0 1 2 3 4 5 6 7 t(h) 10
  9. Cõu 2: + Lập luận để tỡm ra mạch điện. Nếu mạch điện bên trong hộp chỉ có một điện trở thỡ khi đảo vị trí nó sẽ không cho kết quả như bài toán đó cho. Do đó bên trong hộp phải có từ 2 điện trở trở lên. A Nếu chỉ có 2 điện trở. C Có thể mắc như hỡnh bờn: Sơ đồ này có thể đáp ứng được yêu cầu Khi đưa UCD = 3,0 V thỡ UAB = 2,0 V B D Nhưng nếu đặt UAB = 3,2 V thỡ mắc vụn kế vào CD nú sẽ vẫn chỉ 3,2V (vỡ vụn kế là lý A tưởng). R1 R2 C Như vậy phải có thêm điện trở thứ 3 R mắc. Ta có sơ đồ như sau 3 + Tính toán các yếu tố của sơ đồ: B D Khi UAB = 3,2V ta cú UCD = I1xR3 = = 2,0 V ta có phương trỡnh: (1) Thay vôn kế bằng ampe kế chỉ 200 mA. Lúc đó dũng điện chạy qua R2 là: I2 = U2/R2 mà tỷ số I2/I3 = R3/R2 (tính chất đoạn mạch mắc //) nên: I2/(I2 + I3) = R3/(R2+R3) hay I2/I = R3/(R2 + R3) mà I = UAB/{R1 + R2.R3/(R2+R3) Thay số vào ta có phương trỡnh (2): Khi đặt UCD = 3,0 V vôn kế vẫn chỉ 2,0 V ta có biểu thức để tính UAB. UAB = I3xR3 = = 2,0 V. Thay số vào ta có phương trỡnh (3) (3) Kết hợp (1), (2), (3) ta có hệ 3 phương trỡnh bậc nhất 3 ẩn số R1, R2, R3 Giải hệ phương trỡnh này ra ta cú kết quả R1 = Ω ; R 2 = Ω ; R 3 = Ω Với cách lập luận và tính toán như trên ta có thêm sơ đồ sau và các yếu tố của sơ đồ đó như trên hỡnh vẽ:
  10. A C R1=32 80 R = 2 3 D B R3=16 Câu 3: a. * Xe thứ nhất chuyển động gồm 2 giai đoạn; - Từ A đến B ( tưng ứng với đoạn AD) với vận tốc v = 25 = 25km / h 1 1 - Từ B trở về A ( tưng ứng đoạn DE) với vận tốc: V = 25 = 25 = 50 = 16,66km / h 2 5 / 2- 1 3 / 2 3 * Xe thứ hai chuyển động từ B về A ( tưng ứng đoạn BC) với vận tốc V = 25 = 16,66km/h 2 3 / 2 + Hai xe bắt đầu chuyển động cùng cùng lúc + Hai xe gặp nhau lỳc: v1.t = 25 - v2.t => t = 25 = 25 = 25.3 = 0,6h = 36 ph v + v 25+ 50 / 3 125 1 2 Nơi hai xe gặp nhau cách A: s1 = v1.t = 25.0,6 = 15km. + Khi gặp nhau, xe thứ nhất đi được s1 = 15km, xe thứ hai đi được s2= 10km. b. - Nếu xe thứ hai nằm yờn thỡ hai xe gặp nhau một lần tại B - Nếu xe thứ hai chuyển động với vận tốc V ’ = 25 = 10km / h thỡ hai xe gặp nhau hai lần, trong đó có một lần hai xe 2 5 / 2 cùng đến A một lúc. Như vậy để hai xe gặp nhau hai lần thỡ xe thứ hai phải chuyển động với vận tốc v2 ≤ 10km/h Câu 4: O1 O2 a. AB A1B1 A2B2 d. f 20d d1 = = d f d 20 , 20d 20d 800 d2 = L - d1 =40 - = d 20 d 20 , d. f 10(40 d) d2 = = d f d 30 d1 0 30 40 40-d1 + + 0 - d1-30 - 0 + + , d2 -  + 0
  11. - *Hệ cho ảnh thật: 30 cm d1 40 cm 0,25 điểm *Hệ cho ảnh ảo : 0 cm d1 30 cm 40cm d1 0,25 điểm *Hệ cho ảnh xa vô cực: d1 = 30 cm 0,25 điểm , b.Hệ cho ảnh thật cách O1 một khoảng d2 = 10 cm , 10(40 d) d2 = = 10 cm d1 = 35 cm 0,25 d 30 điểm c.Hệ cho ảnh gấp 2 lần vật: k = d . d = 10 = ± 2 d d d 30 d1= 25cm ( ứng với ảnh ảo ) 0,25 điểm d1= 35cm ( ứng với ảnh thật ) 0,25 điểm d. ảnh cùng chiều, ngược chiều: 10 *Cùng chiều: k = > 0 d1 30cm 0,25 d 30 điểm ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỔNG HỢP ( Đề số 20)
  12. Câu 1:(Đề TT) Một con tàu chạy ngược sông với vận tốc v= 10m/s tới bến dông B về phía đầu nguồn. Khi con tàu còn cách bến B l=4km thì có 1 vụ tai nạn xảy ra. Khi đó người ta hạ trên tàu xuống 1 con xuống 1 con tàu cứu hộ , thuyền chạy về B với vận tốc v1= 30m/s nhận người bị nạn và quay lại tàu với vận tốc v2=50m/s để đưa người lên tàu cấp cứu. Sau đó xuồng lại tiếp tục quá trình cứu hộ như vậy cho đến khi tàu tới được bến B. Nếu không tính thời gian nhận và giao người tại bến thì xuồng phải đi trong suốt quá trình với tổng chieuf dài là bao nhiêu? Câu 2:(Đề TT) Dùng một ấm điện đun nước: Nếu cắm ấm vào hđt U1=120v thì sau ’ ’ t1=18 nước sẽ sôi; Nếu cắm ấm vào hđt U2=132v thì sau t1=12 nước sẽ sôi; Nếu cắm ấm vào hđt U3=150v thì sau bao lâu nước sẽ sôi?Biết Qhptỉ lệ với thời gian đun nước. Coi Rấmkhông thay đổi. Câu 3:( Đề TT) Trongmột bình hình trụ đặt trên mặt bàn nằm ngang chứa V=0,8l nước muối. Thả nhẹ nhàng vào bình một viên nước đá khối luwowngjm=200g thì có 80% thể tích đá ngập trong chất longrvaf độ cao mực chất lỏng trong bình hi đó là 3 3 h1=22cm. Dn=1000kg/m , Dđá=900kg/m . a. Tìm Dnước muối? b. Nước đá tan ra và coi là hòa đều với nước muối ban đầu. Tìm lượng nước đá đã tan nếu mực chất lỏng trong bình dâng thêm một đoạn 0,5cm so với khi vừa thả viên nước đá vào. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của chất lỏng và bình chứa. Câu 4:(Đề TT) Một nhà thực nghiệm quan sát chuyển động của một đám mây đen từ một khoảng cách an toàn. Từ lúc ông ta nhìn thấy tia chớp đầu tiên phải sau t1=20s ông ta mới nghe thấy tiếng sấm, tia chớp thứ 2 xuất hiện phải sau t2=5s mới nghe thấy tiếng sấm thứ 2. Qua thời gian T2=4 phút kể từ lúc nhìn thấy tia chớp thứ 2 ông ta nhìn thấy tia chớp cuối cùng và sau t3= 30s nữa ông ta nghe thấy tiếng sấm cảu nó. Cho rằng đám mây đen chuyển động với vận tốc không đổi. Hày xác định vận tốc của đám mây và khoảng cách nhỏ nhất từ đám mây đến nhà thực nghiệm. Biết vận tốc âm thanh trong không khí U=330m/s, 8 Vas=C=3.10 m/s. Câu 5:(Đề TT) Một máy làm lạnh sau một ngày một đêm, máy tạo được 2kg nước đá ở - 20C từ nước ở 200C. Cũng máy này hỏi sau 4h, không khí trong phòng có dung 3 3 tích 30m sẽ hạ được bao nhiêu độ. Biết Ckk=1005J/kg.K; Dkk= 1,293kg/m ; 5 Cnước=4200J/kg.K; Cđá= 2100J/kg.K;  = 3,4.10 J/kg. Câu 6:(Đề TT) 2 Một bình hình trụ có chiều cao h1=20cm, diện tích đáy trong là S1=100cm 0 đặt trên mặt bàn nằm ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở t1= 80 C. Sau đó thả vào 2 bình một khối trụ đồng chất có diện tích đáy S2=60cm cao h2= 25cm ở nhiệt độ t2. Khi cân bằng đáy dưới khối trụ song song và cách đáy trong bình là x= 4cm. Nhiệt độ nước khi cân bằng nhiệt là t=650C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt, sự trao đổi
  13. 3 nhiệt với môi trường xung quanh và bình. Biết Dn=1000kg/m , Cn= 4200J/kg.K, C2=2000J/kg.K. a. Tìm khối lượng khối trụ và t2. b. Phải đặt thêm lên khối trụ 1 vật có khối lượng tối thiểu là bao nhiêu để khi cân bằng thì khối trụ chạm đáy bình Câu 7:(Đề TT) Một miếng gỗ mỏng, đồng chất hình tam giác vuông có chiều dài hai cạnh góc vuông là AB=27cm, AC= 36cm và khối lượng m0=0,81kg; đỉnh A của miếng gỗ được treo bằng một sợi dây mảnh, nhẹ vào điểm cố định O. a. Hỏi phải treo một vật có khối lượng m nhỏ nhất bằng bao nhiêu tại điểm nào trên cạnh huyền BC để khi cân bằng cạnh huyền BC nằm ngang. b. Bây giờ lấy vật ra khỏi điểm treo ở câu a. Tính góc hợp bởi cạnh huyền BC với phương ngang khi miếng gỗ cân bằng. Câu 8:( Đề TT) 0 3 Một miếng đồng ở 0 C, thể tích V0, khối lượng riêng D0=8900kg/m . Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng đồng để thể tích của nó tăng thêm 1cm3. 0 -5 Biết cứ tăng thêm 1 C thì thể tích tăng 5.10 V0. Biết Cđá=400J/kg.K. Câu 9:( Đề số 7- Năm 1998) Cho mạch điện có U=18V không đổi, R1=4  ; R3=10  ; R4=15  ; R5=6  ; Điện trở của dây nối và ampeke không đáng kể. a. R2=6  . Tính số chỉ ampeke và công suất tiêu thu ở R4. b. Ampeke chỉ 0,6A. Tính R2. c. R2 có thể thay đổi từ 0 đến 24  . Hãy vẽ đồ thị bieur diễn sự phụ thuộc của UABtheo I mạch chính khi R2thay đổi. d. Gọi công suất tiêu thụ trên toàn đoạn mạch AB là PAB. Tính R2để PAB=19,44W. e. Gọi công suất tiêu thụ trên R2 là P2. Tính R2 để P2 cực đại Câu 10:( Đề số 8- Năm 1999) Quá trình ngưng tụ của một lượng hơi nước được thể hiện bằng đồ thị hình bên trong đó A là thời điểm ban đầu, D là thời điểm cuối cùng. Hãy xác định khói lượng của từng loại: nước đá, nước, hơi nước tại D. Bỏ qua mất mát nhiệt và cho biết: Q1= 6 6 2,76.10 J; Q3= 3,434.10 J;  nước 5 đá=3,4.10 J/kg.K; nhiệt hóa hơi L= 2,3.106J/kg.K, nhiệt dung riêng C= 4200J/kg.K. Câu 11:( Đề số 9- Năm 2000) Một xí nghiệp nhận một công suất điện 500KW. Điện năng này được cung cấp từ chạm phát điện cách xí nghiệp 120 km với công suất hao phí trên đường dây
  14. tải điện không quá 3%. Dây tải điện làm bằng đồng có điện trở suất 1,7.10-8  m, khối lượng riêng 8800kg/m3. Hãy tính khói lượng đồng của đường dây tải điện nếu: a. Điện năng được truyền với hiệu điện thế 110v. b. Điện năng được truyền với hiệu điện thế 60kv. Câu 12:( Đề số 10- Năm 2001) Một dây dẫ đồng chất, tiết diện đều được uốn thành khung hình chữ nhật ABCD như hình vẽ, nguồn điện có hđt không đổi. . Nếu mắc A,B vào nguồn thì dòng điện trong mạch chính là 2,25A. . Nếu mắc A,D vào nguồn điện thì dòng điện trong mạch chính là 3,6A. a. Tính tỉ số AB/BC. b. Nếu mắc B,D vào hđt U nói trên thì nhiệt lượng tỏa ra ở toàn mạch sau 2 phút là 4320J. Tính điện trở đoạn mạch AB, CD. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Câu 13:( Đề số 10- Năm 2001) Hiệu điện thế tại ổ cắm điện khi không dùng điện là 120V. Nếu mắc vào đó một máy sấy có hiệu điện thế và công suất định mức là 120V-300W thì công suất thực tỏa ra chỉ còn 250W. a. Nếu mắc song song hai máy sẫy như trên vào ổ cắm thì công suất thực tỏa ra ở hai máy là bao nhiêu? Bỏ qua sự biến đổi điện trở theo nhiệt độ. b. Nêu một phương pháp để khắc phục hiện tượng trên. Câu 14:( Đề số 18- Năm 1993) Cho một dòng điện không đổi qua 2 dây dẫn đồng chất mắc nói tiếp. Hiệu điện thế giữa 1 đầu dây và một điểm trên dây phụ thuộc vào khoảng cách giữa chúng như đồ thị cho trên hình vẽ. Tù đồ thị hãy xác định tỉ số đường kính tiết diện thẳng của 2 dây dẫn. Câu 15:( Đề số 29- Năm 2004) Cho mạch điện như hình vẽ, ampeke lí tưởng(RA=0), U= 12V,Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua ampeke(IA) vào giá trị của biến trở RX có dạng như hình vẽ. Tìm R1,R2,R3.
  15. Câu 16:( Đề số 43- Năm 2007) 0 Có 2 cốc: Một cốc chứa nước trà tan có khối lượng m1 ở nhiệt độ t1= 45 C, cốc 0 thứ 2 chứa nước tinh khiết có khối lượng m2 ở nhiệt độ t2 = 5 C. Để làm nguội nươc trà trong cốc thứ nhất, người ta đổ một khối lượng nước trà m từ cốc thứ nhất sang cốc thứ 2, sau khi khuấy đều cho cân bằng nhiệt thì đổ trở lại cốc thứ nhaatscungx một khối lượng m như trên. Kết quả là hiệu nhiệt độ ở hai cốc 0 là t0=15 C, còn nồng độ trà ở cốc thứ nhất gấp k= 2,5 lần cốc thứ 2. Tìm x1= m/m1 và x2= m/m2. Nếu tăng m thì sự chênh lệch nồng độ và nhiệt độ giữa hai cốc sau khi pha tăng hay giảm?trong bài toán này, khối lượng trà là nhỏ so vwois khối lượng nước nên có thể coi khối lượng của nước trà bằng khối lượng nước hòa tan trà, nước trà và nước có nhiệt dung riêng như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước, nước trà với cốc và môi trường bên ngoài. Câu 17:( Đề số 43- Năm 2007) Cho mạch điện như hình vẽ, UMN=12V; R1=18  ; R2=9  ; R là biến trở có tổng điện trở của đoạn CE và CF là 36  . Bỏ qua điện trở của ampeke và các dây nối. Xác định vị trí con chạy C của biến trở để: a. ampeke chỉ 1A. b. Cường độ dòng điện trong ddaonj mạch CE bằng cường độ dòng điện qua đoạn mạch CF của biến trở R.