3 Đề Hóa Học Lớp 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "3 Đề Hóa Học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
3_de_hoa_hoc_lop_12.doc
Nội dung text: 3 Đề Hóa Học Lớp 12
- ST ĐỀ 01 Câu 1: Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH 2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. C2H3OH và N2. B. CH3NH2 và NH3. C. CH3OH và NH3. D. CH3OH và CH3NH2. Câu 2: Cho 11g hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72lít NO đktc là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Al và Fe lần lượt là A. 5,4g và 5,6g B. 4,4g và 6,6g C. 5,6g và 5,4g D. 4,6g và 6,4g Câu 3: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Các peptit có từ 3 gốc trở lên có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo C. Liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit Câu 4: Xà phòng hóa 39,6 gam hỗn hợp este gồm HCOOC 3H7 và CH3COOC2H5 bằng lượng NaOH vừa đủ. Các muối tạo thành được sấy khô đến khan và cân được 34,8 gam. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 lần lượt là A. 0,2 và 0,25 B. 0,15 và 0,3 C. 0,2 và 0,2 D. 0,3 và 0,15 Câu 5: X là một hexapeptit được tạo thành từ một α-aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 5,04 lít O 2 đktc thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O, N2. CTPT của α-aminoaxit tạo lên X là A. C3H7O2N B. C4H9O2N C. C5H11O2N D. C2H5O2N Câu 6: Chất nào sau đây không phải chất điện li. A. KOH B. CH3COONa C. BaSO4 D. C3H5(OH)3 Câu 7: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. metyl fomat. B. tristearin. C. benzyl axetat. D. metyl axetat. Câu 8: Ở điều kiện thường, X là chất bột rắn vô định hình, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, xoắn như lò xo. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là A. Saccarozo. B. Amilozo. C. Xenlulozo. D. Amilopectin. Câu 9: Thủy phân 0,01 mol Saccarozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là. A. 3,78 gam B. 2,16 gam C. 4,32 gam D. 3,24 gam Câu 10: Cho 27 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. C3H7NH2 B. C4H9NH2 C. C2H5NH2 D. CH3NH2 Câu 11: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 9,125) gam muối. Giá trị của m là A. 30,95 B. 32,5 C. 41,1 D. 30,5 Câu 12: Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra bệnh viêm phổi, ho lao. Amin đó là. 1
- A. Benzyl amin B. Anilin C. trimetyl amin D. Nicotin Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozo tạo ra sobitol (b) Phản ứng thủy phân xenlulozo xảy ra được trong dạ dày của con người. (c) Xenlulozo triaxetat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói. (d) Saccarozo bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (e) Trong y học, glucozo được dùng làm thuốc tăng lực. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 14: Axit axetic là hợp chất có công thức: A. CH3-COOH B. CH3-CH2-COOH C. CH3-CHO D. C2H5-OH. Câu 15: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. CH3COOCH3 B. C2H3COOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3. Câu 16: Có ba hóa chất sau đây: metylamin, anilin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazo được xếp theo dãy A. metylamin < amoniac < anilin B. anilin < metylamin < amoniac C. amoniac < metylamin < anilin D. anilin < amoniac < metylamin Câu 17: Cho các phát biểu sau (1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo (2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vật có thành phần giống nhau (3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước. (4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu ngoài không khí mà không bị ôi thiu (5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. (6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. (7) Ở nhiệt độ thường, triolein tồn tại trạng thái rắn. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 18: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch metylamin bằng cách nào trong các cách sau . A. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 B. Nhận biết bằng mùi C. Đưa đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch metylamin đặc. D. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 Câu 19: Trung hòa 0,2 mol một axit cacboxylic X cần dùng 200 ml dd NaOH 1M thu được dung dịch chứa 19,2 gam một muối. Tên của X là : A. axit acrylic B. axit axetic C. Axit oxalic D. axit propionic 0 Câu 20: Đun nóng hỗn hợp ba ancol (metanol, propan-1-ol, propan-2-ol) ở 140 , H2SO4 đặc, thu được tối đa bao nhiêu ete? A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 21: Cho 21,6 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ đơn chức Y và muối vô cơ Z . Khối lượng của Z là. 2
- A. 4,5 B. 9,0 C. 13,5 D. 17 Câu 22: Thủy phân triglixerit X trong dd NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat, natri stearat theo tỉ lệ mol lần lượt là 2:1 . Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là A. b - c = 2a B. b - c = 3a C. b- c = 4a D. b = c -a Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit Gly-Ala-Glu thì cần số mol NaOH phản ứng vừa đủ là. A. 0,09 mol B. 0,12 mol C. 0,06 mol D. 0,08 mol Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hoá sau : Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X và Y lần lượt là A. glucozơ, etyl axetat. B. glucozơ, ancol etylic. C. ancol etylic, anđehit axetic. D. mantozơ, glucozơ. Câu 25: Cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm H 2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) vào 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 1,904 lit CO2 đktc và 1,98 gam H2O . Mặt khác khi cho m gam hỗn hợp 2 ancol trên tác dụng với Na dư thu được 0,56 lit khí hidro đktc.Công thức 2 ancol là A. C3H5(OH)3, C4H7(OH)3 B. C3H6(OH)2 và C4H8(OH)2 C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 D. C3H7OH và C4H9OH Câu 27: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất nóng dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển của trái đất giữ lại và không bức xạ ra ngoài vũ trụ được. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính. A. CO2 B. O3 C. NO2 D. CFC Câu 28: Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 3,28. B. 8,20. C. 8,56. D. 10,40. Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực. B. Các amin đều làm quỳ ẩm chuyển sang màu xanh. C. Pentapeptit là một peptit có 5 liên kết peptit D. Axit-2-aminoetanoic còn có tên là Axit-β-aminoaxetic Câu 30: Phản ứng nào chứng minh NH3 là một chất khử mạnh ? A. 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl. B. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O. C. NH3 + HCl → NH4Cl. D. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4. Câu 31: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl fomat. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 32: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu 3
- được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị là A. ≈ 34,01% B. ≈ 41% C. ≈ 38% D. ≈ 29,25% Câu 33: Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 34: Cho các chất sau: Phenol, benzen, toluen, stiren, vinyl clorua, axit acrylic, fructozo, glucozo, triolein . Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là A. 5 B. 6 C. 4 D. 7 Câu 35: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol X có khối lượng 6,67 gam bằng lượng vừa đủ 0,1 mol NaOH, t0. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin, glutamic, trong đó số mol muối của axit glutamic chiếm 1/9 tổng số mol hỗn hợp muối trong Y. Giá trị m là A. 9,26 B. 9,95 C. 18,52 D. 19,9 Câu 36: Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CH(OH)CH2OH, C3H5(OH)3 trong đó CH 3COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,098 gam natri axetat và 0,54m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít khí O 2 đktc. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào . A. 21,5376 B. 12, 7456 C. 25,4912 D. 43,0752 Câu 37: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: 0 X + 2NaOH t Y + Z +T Ni,t0 X + H2 E 0 E + 2NaOH t 2Y + T Y + HCl → NaCl + F Chất F là A. CH3CH2OH. B. CH2=CHCOOH. C. CH3CH2COOH. D. CH3COOH. Câu 38: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là A. 54,3. B. 52,5. C. 58,2. D. 57,9. Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 4
- chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây. A. 22 B. 18 C. 20 D. 24 Câu 40: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO 3, Fe(NO3)2 trong bình chân không đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn Fe2O3 và 10,08 lít (ở đktc) hỗn hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho 1/ 2 hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí (đktc, sản phẩm khử duy nhất là NO) A. 2,8 lit. B. 5,6 lit. C. 1,68 lit. D. 2,24 lit --------- HẾT --------- ĐÁP ÁN 01 1-C 2-A 3-B 4-B 5-A 6-D 7-B 8-B 9-D 10-C 11-A 12-D 13-B 14-A 15-C 16-D 17-C 18-C 19-D 20-C 21-D 22-C 23-D 24-B 25-D 26-B 27-A 28-A 29-A 30-B 31-B 32-A 33-C 34-B 35-B 36-D 37-C 38-D 39-A 40-A 5
- ĐỀ 02 Câu 1: Este Vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 2: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là A. saccarozơ, tinh bột, glucozơ. B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. C. tinh bột, glucozơ, xenlulozơ. D. saccarozơ, xenlulozơ, glucozơ. Câu 3: Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2O Hệ số (là số tối giản nhất) của HNO3 sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên là A. 2. B. 8. C. 4. D. 6. Câu 4: Chất béo là A. trieste của axit béo và glixerol. B. trieste của axit hữu cơ và glixerol. C. hợp chất hữu cơ chứa C, H, N, O. D. là este của axit béo và ancol đa chức. Câu 5: Cho các chất: HCHO, HCOOH, C 2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất thuộc loại este là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6: Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với A. Ag. B. Na2CO3 và Ag. C. Na2CO3. D. Cu. Câu 7: Nhóm tất cả các chất đều tác dụng được với H2O khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp là A. C2H6, CH3COOCH3, tinh bột. B. saccarozơ, CH3COOCH3, benzen. C. tinh bột, C2H4, C2H2. D. C2H4, CH4, C2H2. Câu 8: Đốt cháy hoàn a mol axit hữu cơ X thu được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol X cần dùng 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HOOC-CH2-CH2-COOH. B. C2H5COOH. C. HOOC-COOH. D. CH3COOH. Câu 9: Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Nguyên tố Clo có số oxi hóa +7 trong hợp chất A. HClO3. B. HClO2. C. HClO4. D. HClO. Câu 11: Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là A. H+; Na+; Ca2+; OH-. B. Na+; Cl-; OH-; Mg2+. 3+ + + - + - - 2+ C. Al ; H ; Ag ; Cl . D. H ; NO3 ; Cl ; Ca . Câu 12: Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là A. tính bazơ yếu và tính oxi hóa. B. tính bazơ yếu và tính khử. C. tính bazơ mạnh và tính khử. D. tính bazơ mạnh và tính oxi hóa. Câu 13: Trong phân tử cacohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức A. ancol. B. axit cacboxylic. C. anđehit. D. amin. Câu 14: Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. CH3OH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 15: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt A. electron, proton và nơtron B. electron và proton. C. proton và nơtron. D. electron và nơtron. 6
- Câu 16: Etilen có công thức phân tử là A. C2H2. B. CH4. C. C2H6. D. C2H4. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và mantozơ thấy thu được 1,8 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Giá trị của a là A. 5,22. B. 52,2. C. 25,2. D. 2,52. Câu 18: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là A. 127 gam. B. 163,5 gam. C. 12,7 gam. D. 16,25 gam. Câu 19: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol); C6H5NH2 (anilin); H2NCH2COOH; CH3CH2COOH; CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3. C. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước Br2. D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 21: Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là A. 24,6 gam. B. 26,3 gam. C. 19,2 gam. D. 22,8 gam. Câu 22: Hai chất nào sau đây đều có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH loãng? A. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa. B. CH3NH3Cl và CH3NH2. C. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5. D. CH3NH2 và H2NCH2COOH. Câu 23: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là A. 0,8. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,4. Câu 24: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là A. 1,35. B. 13,5. C. 0,81. D. 8,1. Câu 25: Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H 2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m là A. 0,3 và 104,85. B. 0,3 và 23,3. C. 0,15 và 104,85. D. 0,15 và 23,3. Câu 26: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là A. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ. B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ. C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ. D. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ. Câu 27: Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C 4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH 4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO 2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là A. 176 gam và 90 gam. B. 176 gam và 180 gam. C. 44 gam và 18 gam. D. 44 gam và 72 gam. Câu 28: Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít O 2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu 7
- được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. HCHO. B. C2H5CHO. C. C3H5CHO. D. CH3CHO. Câu 29: Cho các amin: C6H5NH2; (CH3)2NH; C2H5NH2; CH3NHC2H5; (CH3)3N; (C2H5)2NH. Số amin bậc 2 là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 7,576 gam hỗn hợp các este thuần chức bằng O 2 dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy thu được 0,25 mol H2O và CO2. Đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, khi cho 7,576 gam hỗn hợp este này tham gia phản ứng với NaOH thì thấy có 0,1 mol NaOH phản ứng. Giá trị của m là A. 3,23 gam. B. 33,2 gam. C. 23,3 gam. D. 32,3 gam. Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hóa: Các chất Y và T có thể lần lượt là A. Fe3O4, NaNO3. B. Fe, AgNO3. C. Fe2O3, HNO3. D. Fe, Cu(NO3)2. Câu 32: Thực hiện phản ứng este hóa giữa một axit đơn chức và một ancol đơn chức thu được este E. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần 0,45 mol O2, thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là A. 0,4. B. 0,45. C. 0,3. D. 0,35. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic. (b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. (d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc. (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 34: Hỗn hợp X gồm N 2 và H2 có tỉ khối hơi so với H 2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH 3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N 2, H2 và NH3. Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là A. 30%. B. 15%. C. 20%. D. 25%. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO 2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là A. 120 ml. B. 240 ml. C. 360 ml. D. 160 ml. Câu 36: X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (M Y> MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H 2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là A. 14,32%. B. 13,58%. C. 11,25%. D. 25,52%. Câu 37: Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là A. 21 gam. B. 19 gam. C. 15 gam. D. 17 gam. Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng sau: t0 Este X (C6H10O4) + 2NaOH X1 + X2 + X3 8
- 0 H2SO4 ,140 C X2 + X3 C3H8O + H2O Nhận định sai là A. X có hai đồng phân cấu tạo. B. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng. C. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng gương. D. Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số nhóm –CH3. Câu 39: Cho các chất sau: etyl amin, đimetyl amin, anilin và amoniac. Thứ tự ứng với tính bazơ tăng dần là A. etyl amin < amoniac < etyl amin < đimetyl amin. B. etyl amin < đimetyl amin < amoniac < anilin. C. anilin < amoniac < etyl amin < đimetyl amin. D. anilin < etyl amin < amoniac < đimetyl amin. Câu 40: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO3(0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H 2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là A. 29,41%. B. 26,28%. C. 32,14%. D. 28,36%. ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN 02 1-A 2-B 3-B 4-A 5-A 6-C 7-C 8-C 9-D 10-C 11-D 12-B 13-A 14-B 15-C 16-D 17-B 18-D 19-D 20-D 21-C 22-C 23-B 24-A 25-D 26-B 27-A 28-D 29-A 30-D 31-B 32-C 33-A 34-D 35-B 36-A 37-B 38-A 39-C 40-A 9
- ĐỀ 03 Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC, 1 atm). Bỏ qua sự hòa tan của chất khí trong nước. Câu 1: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Zn. B. Hg. C. Ag. D. Cu. Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe. Câu 3: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là A. đá vôi. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. thạch cao. Câu 4: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 5: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2. D. FeCl2. Câu 6: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. KNO3. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 7: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH.B. BaCl 2. C. HCl. D. Ba(OH)2. Câu 8: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. Fe2O3. B. CrO3. C. FeO. D. Cr2O3. Câu 9: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl. D. CH3-CH3. Câu 10: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm? A. Na. B. Al. C. Ca. D. Fe. Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 12: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là A. CaSO3. B. CaCl2. C. CaCO3. D. Ca(HCO3)2. Câu 13: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4. Câu 14: Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl 3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 175. B. 350. C. 375. D. 150. Câu 15: Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 16: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO 2. Giá trị của m là A. 36,0. B. 18,0. C. 32,4. D. 16,2. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO 2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là 10
- A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. D. C4H9N. Câu 18: Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch. B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau. C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau. D. tách chất lỏng và chất rắn. Câu 19: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H + + OH → H2O? A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O. C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O. Câu 20: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 22: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C 4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 23: Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Dung dịch X gồm KHCO 3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H 2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO 2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị 11
- của m và V lần lượt là A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O 2, thu 0 được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t ), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16. Câu 27: Este X có công thức phân tử C 6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh. C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom. Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng Cu(NO3)2. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4. B. 5. C. 6. D. 2. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng. (b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. (c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần. (d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5.D. 4. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO 2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 2,00. B. 3,00. C. 1,50. D. 1,52. Câu 31: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là 12
- A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85. D. 29,55. Câu 32: Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. (g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là A. 0,096. B. 0,128. C. 0,112. D. 0,080. Câu 34: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là A. 9,38%. B. 8,93%. C. 6,52%. D. 7,55%. Câu 35: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K 2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H 2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là A. 9,6. B. 10,8. C. 12,0. D. 11,2. Câu 36: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70 oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai? A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. 13
- Câu 37: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n 1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là: A. NaCl, FeCl2. B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2, Al(NO3)3. Câu 38: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (M X < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29. B. 35. C. 26. D. 25. Câu 39: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N 2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 27. B. 31. C. 32. D. 28. Câu 40: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2), là muối của axit cacboxylic hai chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α- amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%. B. 54,13%. C. 52,89%. D. 25,53%. -------------------- HẾT ------------------- ĐÁP ÁN 03 1-B 2-A 3-C 4-B 5-A 6-A 7-B 8-B 9-A 10-D 11-D 12-C 13-B 14-C 15-A 16-A 17-A 18-C 19-B 20-A 21-D 22-C 23-B 24-D 25-C 26-A 27-B 28-B 29-C 30-C 31-C 32-A 33-D 34-D 35-A 36-B 37-D 38-C 39-D 40-B 14
- ĐỀ 04 Câu 1: Methadone là thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là 1 loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như sau: Công thức phân tử của methadone là A. C21H27NO. B. C17H22NO. C. C21H29NO. D. C17H27NO. Câu 2: Chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 3: Chất béo X có chỉ số axit bằng 7. Xà phòng hóa 265,2 kg X cần vừa đủ 56,84 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là A. 6,44 kg. B. 4,60 kg. C. 5,52 kg. D. 5,98 kg. Câu 4: Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,40. B. 8,56. C. 3,28. D. 8,20. Câu 5: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng dung dịch nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ. (b) Lysin và axit glutamic có khả năng làm chuyển màu quỳ tím. (c) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hoá thành glucozơ. (d) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (e) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. (f) Glucozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 6: Cho nước brom dư vào dung dịch chứa m gam anilin, thu được 165 gam kết tủa 2,4,6- tribromanilin. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là A. 42,600. B. 37,200. C. 58,125. D. 46,500. Câu 7: X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở. Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 300 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lít O2 (đktc), thu được khí CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là A. 13,90%. B. 26,40%. C. 50,82%. D. 8,88%. Câu 8: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có công thức C4H11N là. A. 1. B. 8. C. 4. D. 3. Câu 9: Cho 2,5 gam hỗn hợp X gồm anilin, metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 2,550. B. 3,475. C. 4,725. D. 4,325. Câu 10: Axit axetic và metyl axetat đều tác dụng được với dung dịch A. NaCl. B. H2SO4 loãng. C. NaHCO3. D. NaOH. Câu 11: Hỗn hợp M gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY <MZ) và một ancol no, hở đa chức T 15
- (phân tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam M thì tạo ra hỗn hợp CO 2 và 3,24 gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp M trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H 2O. Để đốt cháy hoàn toàn lương E sinh ra cần 3,36 lít O 2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4n n n . Thành phần % về khối lượng của Y trong hỗn hợp M là E CO2 H2O A. 14,47. B. 16,82. C. 18,87. D. 28,30. Câu 12: Cho các chất: H 2O, CH3COOC2H5, CH3COOH. Tiến hành thí nghiệm ở điều kiện thường, thu được kết quả như trên hình vẽ (I) (tan) (II) (III) (tan, có bọt khí) Chất trong các ống nghiệm số (II) là A. H2O. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOH. D. CH3COOH hoặc CH3COOC2H5. Câu 13: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Axit axetic. B. Alanin. C. Metylamin. D. Glyxin. Câu 14: Khi nhỏ dung dịch brom vào dung dịch chất X thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chất X là A. anilin. B. bezylamin. C. alanin. D. glyxin. Câu 15: Cho các amin: NH3(1); CH3–NH–CH3(2); CH3–CH2–NH2(3); CH3–NH2(4); C6H5–NH2(5) ; NO2–C6H4–NH2(6). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là A. 2, 3, 4, 1, 5, 6. B. 3, 4, 1, 2, 5, 6. C. 3, 4, 1, 2, 6, 5. D. 2, 4, 3, 1, 6, 5. Câu 16: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và andehit fomic. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí. (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4.D. 5. Câu 17: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có CTPT C 3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là A. 8,45. B. 25,45. C. 21,15. D. 19,05. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Sản phẩm cháy thu được cho qua bình đựng nước vôi trong dư thầy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 25,0. B. 27,0. C. 30,0. D. 22,0. Câu 19: M có công thức phân tử là C2H7O2N. Cho 7,7 gam M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X và khí Y, tỉ khối của Y so với H 2 nhỏ hơn 10. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 14,60. B. 12,20. C. 18,45. D. 10,70. 16
- Câu 20: Cho sơ đồ sau: Công thức của T là. A. CH2=CHCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 21: Cho dãy các chất: CH 3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 22: Khi thuỷ phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là A. C15H31COOH và glixerol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C15H31COONa và etanol. D. C17H35COOH và glixerol. Câu 23: Lấy 78,28 kg một loại gạo chứa 75% tinh bột để sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men thì thu được rượu 400. Biết hiệu suất của cả quá trình đạt 60%, khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là A. 37,51 lít. B. 62,50 lít. C. 104,19 lít. D. 52,46 lít. Câu 24: Glyxin có công thức là? A. H2NCH2COOH. B. H2NCH(CH3)COOH. C. C6H5NH2. D. CH3NH2. Câu 25: Công thức của este no đơn chức mạch hở là A. CnH2n-2O2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n+1O2. D. CnH2nO2. Câu 26: Este nào sau đây có mùi thơm của chuối chín? A. etyl butyrat. B. geranyl axetat. C. Benzylaxetat. D. iso amyl axetat Câu 27: Ðể tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=C(CH3)COOCH3. C. CH2=CH–CH=CH2. D. CH3COOC(CH3)=CH2. Câu 28: Hai chất nào sau đây là đồng phân của nhau? A. Amilozơ và amilopectin. B. Glucozơ và fructozơ. C. Saccarozơ và amilozơ. D. Tinh bột và xenlulozơ. Câu 29: Chất X có công thức phân tử C 6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất T không có đồng phân hình học . o B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t ) theo tỉ lệ mol 1: 3. C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom. Câu 30: Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng toàn toàn thu được 22,8 gam muối. Giá trị của m là A. 21,5. B. 22,4. C. 21,8. D. 22,1. Câu 31: Chất nào vừa phản ứng với dung dịch HCl lại vừa phản ứng với dung dịch NaOH? A. Etyl axetat. B. Phenylamoniclorua. 17
- C. Axit axetic. D. Anilin. Câu 32: Geranyl axetat là một este đơn chức, mạch hở có mùi hoa hồng. X tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 73,47% theo khối lượng. Tổng số nguyên tử có trong phân tử geranyl axetat là A. 34. B. 32. C. 28. D. 30. Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Lysin làm đổi màu quỳ ẩm sang màu hồng. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. D. Metyl axetat làm mất màu nước brom. Câu 34: Một phân tử polietilen có khối lượng phân tử bằng 56000 u. Hệ số polime hóa của phân tử polietilen này là A. 20000. B. 2000. C. 1500. D. 15000. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số công thức cấu tạo của este trên là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 36: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etylaxetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% đun sôi nhẹ khoảng 5 phút. Kết luận nào sau đây đúng? A. Chất lỏng trong ống thứ nhất trở thành đồng nhất. B. Chất lỏng trong ống thứ hai trở thành đồng nhất. C. Chất lỏng trong cả 2 ống phân thành 2 lớp. D. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm trở thành đồng nhất. Câu 37: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 13,2. B. 11,4. C. 11,1. D. 12,3. Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước. B. Chất béo là este của glixerol và axit béo. C. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ. D. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố. Câu 39: Cho các dung dịch: glucozơ, fructozơ, metyl axetat, saccarozơ, tristearin, axit linolenic. Số dung dịch ở trên làm mất màu nước brom là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 40: Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin, nhiều nhất là trimetyl amin. Chất nào sau đây được dung để khử mùi tanh của cá? A. Nước vôi. B. Ancol etylic. C. Muối ăn. D. Giấm ăn. ----------- HẾT ---------- 18
- ĐÁP ÁN 04 1-A 2-B 3-C 4-C 5-A 6-C 7-C 8-C 9-D 10-D 11-C 12-B 13-C 14-A 15-A 16-B 17-D 18-A 19-B 20-B 21-A 22-D 23-B 24-A 25-D 26-D 27-B 28-B 29-A 30-D 31-A 32-A 33-C 34-B 35-C 36-B 37-D 38-D 39-C 40-D 19
- ĐỀ 05 Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 3,2. B. 6,8. C. 11,4. D. 8,2. Câu 2: Công thức cấu tạo của đietyl amin là A. C2H5NHC2H5. B. CH3NHCH3. C. CH3NHC2H5. D. (C2H5)2CHNH2. Câu 3: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2? A. metyl acrylat. B. metyl propionat. C. etyl axetat. D. propyl axetat. Câu 4: Cho 4,05 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 ở đktc. Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 4,05. D. 5,04. Câu 5: Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là A. 11,1 gam. B. 9,7 gam. C. 16,65 gam. D. 12,32 gam. Câu 6: Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng tráng gương? A. Glucozơ. B. Etanal. C. Etyl fomat. D. Anilin. Câu 7: Công thức tổng quát của dẫn xuất đi brom mạch hở, chứa a liên kết π là A. CnH2n+2-2aBr2. B. CnH2n-2aBr2. C. CnH2n-2-2aBr2. D. CnH2n+2+2aBr2. Câu 8: Công thức phân tử của anilin là A. C6H8N. B. C3H6O2N. C. C6H7N. D. C3H7O2N. Câu 9: Dung dịch của chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím? A. Alanin. B. Anilin. C. Phenol. D. Metylamin. Câu 10: Hai chất nào sau đây là đồng phân của nhau? A. Etylen glicol và glixerol. B. Glucozơ và fructozơ. C. Tinh bột và xenlulozơ. D. Ancol etylic và axit fomic. Câu 11: Chất nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy? A. AgNO3. B. Na2CO3. C. KHCO3. D. CaCO3. Câu 12: Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-4O2 (n > 2). B. CnH2nO2 (n > 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 3). Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. B. Dung dịch saccarozơ dùng làm thuốc tăng lực cho người già và trẻ em. C. Glucozơ và fructozơ đều có nhóm −CH=O trong phân tử. D. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh. Câu 14: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Y Quỳ tím Quỳ tím chuyển sang màu đỏ Z Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Tạo kết tủa Ag T, X Nước Br2 Kết tủa trắng Z Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam X Dung dịch HCl Tạo dung dịch đông nhất, trong suốt Các chất X, Y, Z, T lần lượt là 20