40 đề thi thử THPT quốc gia 2020 môn Lịch sử (Có đáp án)
Câu 1. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy . B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Hương Khê . D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy . B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Hương Khê . D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "40 đề thi thử THPT quốc gia 2020 môn Lịch sử (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 40_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_2020_mon_lich_su_co_dap_an.pdf
Nội dung text: 40 đề thi thử THPT quốc gia 2020 môn Lịch sử (Có đáp án)
- TỦ SÁCH LUYÊN THI 40 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN LỊCH SỬ CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ 1 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút Câu 1. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là? A. Khởi nghĩa Bãi Sậy . B. Khởi nghĩa Ba Đình. C. Khởi nghĩa Hương Khê . D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. Câu 2: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. trở thành nước công nghiệp mới. C. tăng cường nhập khẩu. D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu. Câu 3: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Liên Xô. Câu 4: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh: A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp. B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó. C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa Câu 5: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ? A. Anh. B. Đức. C. Pháp. D. Hy Lạp. Câu 6: Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu: A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi. B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi. C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới. D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi. Câu 7: Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc. C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc. D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc. Câu 8: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là: A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế. B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế. C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực. D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới. Câu 9: Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất? A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần. C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất. D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới. Câu 10. Người được nhân dân phong danh hiệu “Bình Tây Đại Nguyên soái” là A. Nguyễn Hữu Huân B. Trương Định. C. Hoàng Diệu. D. Nguyễn Tri Phương Câu 11: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có đặc điểm? A. Chủ nghĩa thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. D. Chủ nghĩa quân phiệt. Câu 12. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Bội Châu là Trang 1
- A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. C. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế. D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc. Câu 24: Nhóm các nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược nào? A. Lấy kinh tế làm trung tâm. B. Kinh tế hướng nội. C. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế. D. Kinh tế hướng ngoại. Câu 25: Trong giai đoạn 1950 - 1973, thời kì “phi thực dân hóa” xảy ra ở thuộc địa của những nước nào? A. Anh, Pháp, Hà Lan. B. Italia, Anh, Bồ Đào Nha. C. Tây Ban Nha, Đức, Mĩ. D. Mĩ, Anh, Pháp. Câu 26: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Các nước phương Tây. B. Mĩ, Anh và Liên Xô. C. Các nước Đông Âu. D. Anh và Pháp. Câu 27: Đâu là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam? A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954). C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975). Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám. C. Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa I. D. Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời. Câu 29: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào 1936 - 1939 là kết hợp đấu tranh A. chính trị và vũ trang. B. nghị trường và vũ trang. C. công khai và nửa công khai. D. ngoại giao với vận động quần chúng. Câu 30: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới? A. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975). B. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). C. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975). D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 31: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam (1954 - 1975) là A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt. B. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt. C. âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ. D. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam. Câu 32: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ việc lãnh đạo thắng lợi cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức. B. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tập trung mũi nhọn của cách mạng vào kẻ thù cụ thể trước mắt. C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng. D. Xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất. Câu 33: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm 1945 - 1950 là A. từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ, thực hiện chính sách biệt lập. Trang 49
- B. một mặt liên minh với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa quan hệ đối ngoại. C. Anh tiếp tục liên minh với Mĩ, Pháp và Đức trở thành đối trọng của Mĩ. D. tiến hành hợp tác, liên kết khu vực. Câu 34: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”. A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Bôlae. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. D. Kế hoạch Rơve. Câu 35 Yếu tố quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành phong trào yêu nước và cách mạng theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là A. trong xã hội xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới. B. các tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu truyền bá vào Việt Nam. C. Chính phủ Pháp thực hiện các chính sách tiến bộ ở thuộc địa. D. tấm gương tự cường của Nhật Bản với cuộc Duy Tân Minh Trị. Câu 36: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam (1930 - 1975) do Đảng đề ra và thực hiện thành công là A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. B. cải cách ruộng đất và chủ nghĩa xã hội. C. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. D. tự do dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Câu 37: Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”? A. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày. B. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền. C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm quyền. D. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội . Câu 38: Bài học kinh nghiệm lớn nhất của Việt Nam trong công tác xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất giai đoạn 1930 - 1945 là gì? A. Tập hợp các lực lượng dân tộc. B. Xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc. C. Thành lập các tổ chức yêu nước. D. Xác định mục tiêu đấu tranh đúng đắn. Câu 39: Sự kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta? A. Nhật đảo chính Pháp. B. Nhật nhảy vào Đông Dương. C. Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại. Câu 40: Thực tế lịch sử nước ta trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám đã làm rõ luận điểm nào của Chủ nghĩa Mác – Lênin? A. Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. C. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền càng khó hơn. D. Sự nghiệp giải phóng dân tộc phải do dân tộc mình tự quyết định. Hết ĐÁP ÁN 1B; 2B; 3A; 4B; 5C; 6D; 7B; 8D;9C; 10A; 11D;12D; 13B; 14C; 15D; 16D; 17A; 18C; 19D;20C ; 21B; 22A; 23C; 24D; 25A; 26A; 27C; 28B; 29C; 30A; 31C; 32C; 33B; 34A; 35A; 36C; 37D; 38B; 39A; 40C Trang 50
- Câu 37: Trong xã hội thuộc địa nửa phong kiến thì nhiệm vụ của cách mạng là dân tộc: Đánh đuổi thực dân giành độc lập cho dân tộc và dân chủ: là đánh đổ phong kiến để giành tự dân chủ cho nhân dân và ruộng đất cho nông dân giải phóng các giai cấp ra khỏi sự áp bức bóc lột. nên vừa giải phóng xã hội vừa giải phóng xã hội Nên chọn đáp án: D Câu 38: Mặt trận dân tộc thống nhất là nơi tập hợp lực lượng tạo nên sức mạnh đoàn kết dân tộc Nên chọn đáp án: B Câu 39: - Sau khi Nhật đảo chính Pháp ( 9-3-1945) Phát xít nhật là kẻ thù duy nhất - Nhưng lúc này Nhật đang còn mạnh nên thời cơ Tổng khởi nghĩa chưa chín muồi. Nên chọn đáp án: A Câu 40: - Sau cách mạng tháng Tám chúng ta đã giành được chính quyền. những cũng ngay sau CMT8 nước ta gặp vô vàn khó khăn đó là nội phản, ngoại xâm, nạn đói , nạn dốt, khó khăn về tài chính. Nhưng trong những khó khăn trên thì ngoại xâm là khó khăn lớn nhất vì nó trực tiếp đe dọa đến độc lập dân tộc. Do đó sau khi chúng ta giành được chính quyền chúng ta tiếp tục giải quyết khó khăn và đấu tranh chống thù trong giặc ngoài để giữ chính quyền. Nên chọn đáp án: C ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ 40 MÔN LỊCH SỬ Thời gian: 50 phút Câu 1: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô là A. đối tác. B. đối đầu. C. đồng minh. D. hợp tác. Câu 2: Nội dung nào dưới đây là hệ quả của toàn cầu hóa? A. Giải quyết triệt để những bất công xã hội. B. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. C. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. D. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế. Câu 3: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi A. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. B. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”. C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất. D. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm. Câu 4: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia A. các Ủy ban hành động. B. Mặt trận Việt Minh. C. Hội Liên Việt. D. các Hội Phản đế. Trang 51
- Câu 5: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V. I. Lênin đề ra trong A. Chính sách cộng sản thời chiến. B. Luận cương tháng Tư. C. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. D. Chính sách kinh tế mới (NEP). Câu 6: Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương A. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến. B. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế. C. thiết lập chính thể Cộng hòa dân chủ. D. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. Câu 7: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là A. Mỹ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Pháp. Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava? A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. Câu 9: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Hội Phục Việt. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Hội Hưng Nam. Câu 10: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia A. dân chủ, có chủ quyền. B. tự do trong Liên bang Đông Dương. C. độc lập trong Liên bang Đông Dương. D. độc lập, có chủ quyền. Câu 11: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam? A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng. C. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện. Câu 12: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 13: Trong thời kỳ 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào? A. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn. B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn. C. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức. D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 14: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện A. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. B. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật. C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít. D. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 15: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình căng thẳng ở châu Âu? A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC). B. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. Trang 52
- Câu 16: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào? A. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới. B. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc. C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản. D. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới. Câu 17: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là A. Đại hội kháng chiến thắng lợi. B. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. C. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Đại hội kháng chiến toàn dân. Câu 18: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì? A. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng. B. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo. C. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp. D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao. Câu 19: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)? A. Mỹ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ. B. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kỳ phát triển mới của lịch sử thế giới. C. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít. D. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới. Câu 20: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì? A. Góp phần tạo ra sức mạnh để bảo vệ chế độ mới. B. Tạo cơ sở thực lực để ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp. C. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến. D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. Câu 21: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là A. tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế. B. mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. C. thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn. D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. Câu 22: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 - 1946) để thực hiện âm mưu gì? A. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc. B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật. C. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. D. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai. Câu 23: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân A. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước. B. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc. C. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước. Câu 24: Chiến tranh lạnh kết thúc đã A. giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự lệ thuộc vào nguồn viện trợ từ bên ngoài. B. giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mỹ. C. thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa các nước Đông Dương với các nước khác. D. tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế. Câu 25: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mỹ là Trang 53
- A. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam. B. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. C. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam. D. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam. Câu 26: Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỷ XIX? A. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước. B. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt. C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao. D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế. Câu 27: Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là biểu hiện của việc Mỹ A. điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh. B. củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. C. từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa. D. tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia. Câu 28: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm A. kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước. B. chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp. C. giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ. D. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 29: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỷ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về A. khuynh hướng chính trị. B. mục tiêu trước mắt. C. đối tượng cách mạng. D. lực lượng cách mạng. Câu 30: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau. B. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới. C. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi. D. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản. Câu 31: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là A. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập. B. chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản. C. tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. D. hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam. Câu 32: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về A. địa hình tác chiến. B. lực lượng chủ yếu. C. đối tượng tác chiến. D. loại hình chiến dịch. Câu 33: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến. C. giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân. D. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. Câu 34: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì? A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương. B. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao. C. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng. D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng. Trang 54
- Câu 35: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mỹ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào? A. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam. B. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. C. Dùng người Việt đánh người Việt. D. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. Câu 36: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ A. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc. B. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược. C. tác động của cục diện hai cực - hai phe. C. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. Câu 37: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là A. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền. B. sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính. C. quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản. D. sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. Câu 38: Trong (tháng 12 - 1944), Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân Hồ Chí Minh viết: “Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân ” . (Hồ Chí Minh: Toàn tập, tập 3, NXB. Chính trị quốc gia, H., 2011, tr. 3) Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về A. quốc phòng toàn dân. B. khởi nghĩa toàn dân. C. tuyên truyền toàn dân. D. quân đội nhân dân. Câu 39: Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỷ XX? A. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế. B. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật. C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. D. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện. Câu 40: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do A. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước. B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe. C. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. D. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc. HẾT Trang 55