5 Đề thi tham khảo môn Giáo dục công dân Lớp 12 năm 2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có ma trận)

docx 28 trang An Bình 03/09/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi tham khảo môn Giáo dục công dân Lớp 12 năm 2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx5_de_thi_tham_khao_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_nam_2023_tru.docx

Nội dung text: 5 Đề thi tham khảo môn Giáo dục công dân Lớp 12 năm 2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm (Có ma trận)

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ: SỬ - GDCD Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------- --------------------------------------- PHÂN TÍCH ĐỀ THAM KHẢO NĂM 2023 MÔN: GDCD I. PHÂN TÍCH ĐỀ THAM KHẢO NĂM 2023 1. Nhận xét chung: - So với đề thi năm 2022, đề thi tham khảo môn GDCD của Bộ GD&ĐT năm nay về cơ bản giữ ổn định như năm trước về mặt cấu trúc đề, tỷ lệ, mức độ nhận thức (50% NB – 25%TH – 15%VD – 10% VDC, đề đi sâu vào các vấn đề trọng tâm và không ra vào các phần tinh giản theo các hướng dẫn của Bộ những năm gần đây Kiến thức lớp 11 trung toàn bộ của học kỳ 1 lớp 11 ( Bài 1,2,3,5) và lớp 12 kiến thức đã phủ quát cả kỳ 1 và kỳ 2 ( 19 câu kỳ 1/ 17 câu kỳ 2) Tỉ lệ các câu ở mức độ nhận biết, thông hiểu đã tăng lên, đảm bảo trên 70% câu hỏi dễ và trung bình để học sinh xét tốt nghiệp. - Theo đề tham khảo thi tốt nghiệp THPT môn Giáo dục công dân thì nội dung thi chủ yếu sẽ nằm trong phần kiến thức lớp 11 và lớp 12 theo tỉ lệ là 90% kiến thức lớp 12 (36 câu) và 10% kiến thức lớp 11 (4 câu). Như vậy cấu trúc này không thay đổi so với năm trước Nhận xét chung: Nhìn vào ma trận này chúng ta có thể thấy đề năm nay đã cơ bản đáp ứng được mục tiêu kép đó là để xét công nhận tốt nghiệp và cơ sở để các trường có tổ hợp có thể làm căn cứ để xét tuyển đại học. Đề này nếu học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm thì hoàn toàn có thể được từ 8 điểm trở lên 2. Định hướng ôn tập và luyện thi từ đề tham khảo năm 2023 của Bộ giáo dục và đào tạo Một số nội dung giáo viên cần điều chỉnh khi phân tích đề minh họa + Về nội dung ôn tập: Với cấu trúc này, giáo viên cần có kế hoạch điều chỉnh nội dung ôn tập, tăng cường các nội dung cơ bản. Cần điều chỉnh thời lượng ôn tập sao cho tương xứng với tỷ lệ các cấp độ nhận thức. Tăng cường các dạng câu hỏi nhận biết và thông hiểu. + Về mức độ nhận thức: Phần nhận biết và và thông hiểu chiếm trên 75% vì vậy giáo viên cân tăng cường thời gian ôn tập nội này. Đặc biệt lưu ý tỷ lệ các mức độ nhận thức ở các bài. Thông thường đề tham khảo ra như nào, thì sau này đề chính thức tỷ lệ các mức độ nhận thức ở các bài cũng gần sát như vậy vì vậy giáo viên cần chú ý II. PHÂN TÍCH ĐỀ THAM KHẢO NĂM 2023 THEO THỨ TỰ CÂU 1. Ma trận đề Lớp NB TH VD VDC Tổng Bài 1: Pháp luật và đời sống 1 1 2 Bài 2: Thực hiện pháp luật 3 2 1 1 7 Bài 3: Công dân bình đẳng trước PL 1 1 Bài 4: Một số lĩnh vực đời sống XH 3 1 4 Bài 5: Bình đẳng các dân tộc 1 1 1 3 Bài 6: Các quyền tự do cơ bản 3 2 1 1 7 Bài 7: Các quyền dân chủ 3 2 1 1 7 Bài 8: Pháp luật với sự Phát triển CD 2 1 1 4 Bài 9: PL với sự phát triển đất nước 1 1 Lớp 11 Bài 1: Sản xuất CCVC 1 Bài 2: Hàng hóa 1 Bài 3: Quy luật giá trị 1 Bài 4: Cạnh tranh. Bài 5: Cung cầu 1 Số câu 20 10 6 4 40 Tỷ lệ 50% 25% 15% 10% 100% 2. Phân tích ma trận theo bài đề 2023 Bài NB TH VD VDC Bài 1 93 119 Bài 2 92,95,99 102,104 115 116 Bài 3 97
  2. Bài 4 83,87,89 114 Bài 5 81 107 117 Bài 6 82,90,100 103,110 112 120 Bài 7 86,88,94 106,109 111 113 Bài 8 96,98 105 118 Bài 9 84 Lớp 11 85,91 101,108 Số câu 20 10 6 4 Tỷ lệ 50 25 15 10 3. Phân tích theo đề Câu 81: Nhận biết – Bài 5 Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phuơng diện kinh tế là công dân thuộc các dân tộc đều được A. vay vốn để phát triển sản xuất.B. tham gia vào bộ máy nhà nước. C. ứng cử đại biểu Quốc hội.D. bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 82: Nhận biết – Bài 6 Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi vô ý gây thương tích cho người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tính mạng, sức khỏe.B. danh tính, địa vị. C. danh dự, nhân phẩm.D. thân thế, sự nghiệp. Câu 83: Nhận biết – Bài 4 Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền A. lạm dụng sức lao động của con.B. phân biệt đối xử giữa các con. C. sở hữu tài sản chung.D. áp đặt công việc riêng. Câu 84: Nhận biết –Bài 9 Một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội được thể hiện ở việc làm nào sau đây của Nhà nước? A. Xuất, nhập khẩu mọi loại hàng hóa.B. San bằng mọi nguồn lợi nhuận. C. Chuyển nhượng giấy phép kinh doanh.D. Phòng, chống các tệ nạn xã hội. Câu 85: Nhận biết – Lớp 11 bài 1 Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh té gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và A. chênh lệch thu nhập.B. phân chia lợi ích. C. phân hóa giàu nghèo.D. công bằng xã hội. Câu 86: Nhận biết – Bài 7 Theo quy định của pháp luật, công dân báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi sản xuât, kinh doanh hàng giả là sử dụng quyền nào sau đây? A. Tố cáo.B. Khiếu nại.C. Kiến nghị.D. Phán quyết. Câu 87: Nhận biết – Bài 4 Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh là mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. thay đổi hình thức hợp tác. B. sử dụng chuyên gia nước ngoài. C. bảo vệ quyền lợi người lao động.D. mở rộng quy mô sản xuất. Câu 88: Nhận biết – Bài 7 Theo quy định của pháp luật, người dân bàn và quyết định việc đóng góp xây dựng quỹ khuyến học của thôn là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi nào sau đây? A. Cơ sở.B. Toàn quốc. C. Cả nước. D. Quốc gia. Câu 89: Nhận biết – Bài 4 Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm việc làm là một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. lao động.B. điều hành.C. an ninh.D. tổ chức. Câu 90: Nhận biết – Bài 6 Theo quy định của pháp luật, công dân tự ý vào nhà của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về A. thân thể.B. chỗ ở.C. sự nghiệp.D. danh tính. Câu 91: Nhận biết – Lớp 11 bài 5
  3. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường thường cao hơn A. hao phí lao động cá biệt.B. giá trị sử dụng. C. giá trị hàng hóa. D. nhu cầu tiêu dùng xã hội. Câu 92: Nhận biết – Bài 2 Một trong những dấu hiệu cơ bản để xác định hành vi vi phạm pháp luật là người vi phạm phải A. có người đại diện bảo trợ.B. có hành vi trái pháp luật. C. tham gia hội thẩm nhân dân.D. tham gia bảo vệ hiện trường. Câu 93: Nhận biết – Bài 1 Nội dung của văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính bảo mật tuyệt đối về khuôn mẫu.B. Tính chủ động tự định đoạt. C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.D. Tính khái quát về thuật ngữ. Câu 94: Nhận biết – Bài 7 Theo quy định của pháp luật, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Bình đẳng.B. Đại diện.C. Gián tiếp.D. ủy quyền. Câu 95: Nhận biết – Bài 2 Cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Đề xuất kế hoạch.B. Tuân thủ pháp luật. C. Xây dựng kế hoạch.D. Thi hành pháp luật. Câu 96: Nhận biết – Bài 9 Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được A. thay đổi quy trình đào tạo.B. định đoạt quy trình tuyển sinh. C. bình đẳng về cơ hội học tập.D. quyết định chính sách giáo dục. Câu 97: Nhận biết – Bài 3 Bất kì công dân nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được bình đẳng về hưởng quyền và phải A. sử dụng thành thạo ngoại ngữ.B. tự học tập nâng cao trình độ. C. thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước. D. giải quyết việc làm ở địa phương. Câu 98: Nhận biết – Bài 8 Học sinh có năng khiếu thể thao đạt giải cao tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học thể dục thể thao là thể hiện nội dung nào sau đây của quyền được phát triển? A. Được phổ cập giáo dục. B. Tham gia nghiên cứu khoa học. C. Bồi dưỡng phát triển tài năng.D. Hưởng bảo trợ xã hội. Câu 99: Nhận biết – Bài 7 Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước, có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm phải A. từ bỏ mọi nhu cầu cá nhân.B. từ bỏ quyền thừa kế tài sản. C. chịu trách nhiệm hình sự.D. chịu trách nhiệm hành chính. Câu 100: Nhận biết – Bài 6 Theo quy định của pháp luật, việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện khi có quyết định của chủ thể nào sau đây? A. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.B. Người làm công tác truyền thông, C. Các tổ chức xã hội nghề nghiệp.D. Nhân viên thống kê bưu cục. Câu 101: Thông hiểu – Lớp 11 bài 2 Để trở thành hàng hóa, sản phẩm thủ công mỹ nghệ cần phải thỏa mãn một trong những điều kiện nào sau đây? A. Có công dụng nhất định.B. Được giới thiệu, quảng cáo. C. Có bản quyền, thương hiệu.D. Được ứng dụng công nghệ. Câu 102: Thông hiểu – bài 2 Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Sản xuất trái phép chất ma túy.B. Chiếm dụng lòng đường đô thị. C. Tổ chức bắt cóc con tin.D. Tự ý hủy bỏ hợp đồng thuê nhà. Câu 103: Thông hiểu – bài 6
  4. Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của khách hàng khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Giao thư nhầm địa chỉ.B. Điều chỉnh giá cước điện thoại. C. Công khai mã vận đơn.D. Niêm yết quy trình xử lý bưu phẩm. Câu 104: Thông hiểu – bài 2 Theo quy định của pháp luật, công dân tuân thủ pháp luật khi từ chối thực hiện việc làm nào sau đây? A. Tổ chức lưu hành tiền giả.B. Tham gia tư vấn hướng nghiệp. C. Đăng kí hiến tặng nội tạng.D. Kê khai lí lịch cá nhân. Câu 105: Thông hiểu – bài 8 Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền học không hạn chế trong trường hợp nào sau đây? A. Đăng kí xét tuyển đại học. B. Bảo lưu quan điểm cá nhân. C. Thay đổi phương thức đánh giá.D. Tiếp cận thông tin đại chúng. Câu 106: Thông hiểu – bài 7 Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các câp trong trường hợp đang bị A. tố cáo công khai.B. mất năng lực hành vi dân sự. C. quản chế hành chính.D. tạm giam để phục vụ điều tra. Câu 107: Thông hiểu – Bài 5 Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc khi thực hiện việc làm nào sau đây? A. Phát triển ngôn ngữ bản địa. B. Xóa bỏ tập quán lạc hậu. C. Ngăn cản sử dụng chữ viết riêng.D. Khôi phục làng nghề truyền thống. Câu 108: Thông hiểu – Lớp 11 bài 3 Nội dung nào sau đây thể hiện tác động tích cực của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? A. Xóa bỏ mọi loại cạnh tranh.B. Triệt tiêu hiện tượng lạm phát. C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo.D. Nâng cao năng suất lao động. Câu 109: Thông hiểu – bài 7 Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người nào đó A. bị sa thải không rõ lí do.B. nhận quyết định kỉ luật. C. khai thác rừng trái phép.D. lập di chúc thừa kế. Câu 110: Thông hiểu – bài 6 Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của người khác khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tổ chức khiếu nại tập thể.B. Tung tin, bịa đặt điều xấu. C. Đe dọa, chiếm đoạt tài sản.D. Bắt người phạm tội quả tang.. Câu 111: Vận dụng – bài 7 Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi viết phiếu bầu và bỏ phiếu đó giúp chị H là hàng xóm, chị V phát hiện anh X và anh Y thảo luận rồi cùng thống nhất lựa chọn đại biểu là người có mâu thuẫn với chị. Thấy vậy, chị V đã nhờ các anh sửa lại nội dung phiếu bầu đó nhưng hai anh không đồng ý và tự bỏ phiếu bầu của mình vào hòm phiếu rồi ra về. Chị V, anh X và anh Y cùng vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây? A. Bình đẳng.B. Bỏ phiếu kín.C. Trực tiếp.D. Phổ thông. Nội dung vi phạm Lý do vi phạm Chị H Viết phiếu bầu và bỏ phiếu đó giúp chị H là hàng xóm là cả chị H và hàng người hàng xóm đều vi phạm nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín Anh X, anh Y Anh X và anh Y thảo luận rồi cùng thống nhất lựa chọn đại biểu là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kiến Đáp án chung Bỏ phiếu kín Câu 112: Vận dụng – bài 6 Nghi ngờ anh M là đồng nghiệp sao chép dữ liệu trong máy tính của mình nên anh Q đến tận nhà anh M yêu cầu anh cùng mình về trụ sở công an để làm rõ sự việc. Bức xúc vì bị anh M xúc phạm và đuổi
  5. về trước mặt nhiều người, anh Q đã cắt ghép rồi đưa hình ảnh sai lệch về anh M lên mạng xã hội khiến uy tín của anh M bị ảnh hưởng. Anh Q và anh M cùng vi phạm quyền nào sau đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm, C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Nội dung vi phạm Lý do vi phạm Anh Q Cắt ghép rồi đưa hình ảnh sai lệch về anh M lên mạng xã hội khiến uy tín của anh M bị ảnh hưởng là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm Anh M Anh M xúc phạm anh Q trước mặt nhiều người là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm Đáp án chung Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm Câu 113: Vận dụng cao – bài 7 Tại một cơ quan hành chính Nhà nước có bà K là giám đốc; chị G là kế toán; anh M là công chức phòng tài vụ có em trai là anh N đồng thời là đội trưởng đội quản lý thị trường. Bị anh M phát hiện việc mình lấy tiền của cơ quan để sử dụng vào việc riêng nên bà K đã chỉ đạo chị G tạo bằng chứng vu khống anh M mắc lỗi nghiêm trọng rồi dựa vào đó bà K thực hiện đúng quy trình và ra quyết định kỉ luật buộc thôi việc đối với anh M. Được anh trai tâm sự, lại vô tình biết chị p là con gái bà K đang kinh doanh mỹ phẩm trên địa bàn mình quản lý nên mặc dù chưa đủ căn cứ nhưng anh N vẫn cố ý lập biên bản và ra quyết định xử phạt chị p về việc bán một số mỹ phẩm không rõ nguồn góc, sau đó anh N còn đe dọa buộc chị p phải đưa cho anh 20 triệu đồng. Hành vi của những ai sau đây là đối tượng có thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Bà K và chị G.B. Bà K, anh N và chị G. C. Anh N, anh M và chị p.D. Bà K và anh N. Nội dung Diễn giải Bị khiếu nại Người bị khiếu nại ( đối tượng bị khiếu nại) là người có thẩm quyền ra các quyết định hành chính, hành vi hành chính làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác ( người có quyền khiếu nại) Bà K Bà K là người có thẩm quyền ( Giám đốc) Bị khiếu nại về hành vi chỉ đạo bằng chứng: vu khống anh M mắc lỗi nghiêm trọng rồi dựa vào đó bà K thực hiện đúng quy trình và ra quyết định kỉ luật buộc thôi việc đối với anh M. Anh M bị xâm phạm về quyền lợi hợp pháp của mình Anh N Anh N là người có thẩm quyền (đội trưởng đội quản lý thị trường) dù chưa có bằng chứng đầy đủ vẫn cố ý lập biên bản và ra quyết định xử phạt chị p về việc bán một số mỹ phẩm không rõ nguồn gốc là xâm phạm đến quyền lợi hợp pháp của chị P ( người có quyền khiếu nại) Bị tố cáo Người bị tố cáo là mọi cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật mà để người khác ( đối tượng có quyền tố cáo) phát hiện và họ có thể tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật đó ( bị tố cáo) Bà K Có hành vi vi phạm pháp luật là lấy tiền của cơ quan để sử dụng vào việc riêng và bị anh M ( có quyền tố cáo) phát hiện nên anh M có quyền tố cáo bà K ( bà K bị tố cáo) Anh N Có hành vi vi phạm pháp luật là: đe dọa buộc chị p phải đưa cho anh 20 triệu đồng đây là hành vi đòi và nhận hối lô, nên ở đây người bị hại là chị P có quyền tố cáo anh N nên anh N là bị tố cáo Câu 114: Vận dụng cao – bài 4 Tại một công ty mỹ phẩm có ông P là giám đốc, anh H cháu của ông P là trưởng phòng vật tư, chị T là nhân viên văn phòng. Được người quen giới thiệu, ông P đã kí hợp đồng với chị V vừa nhận bằng cử nhân để chị đảm nhận việc kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong quá trình làm việc, chị V bị ông P ép buộc phải làm thêm công việc pha chế sản phẩm dưỡng da. Một lần, có khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty và bị dị ứng nên đã đến công ty yêu cầu ông P phải bồi thường. Do ông P không đồng ý nên hai bên xảy ra tranh cãi, bức xúc ông P lớn tiếng xúc phạm khách hàng. Vào thời điểm đó, do có mâu thuẫn từ trước với ông P nên chị T đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc rồi đăng công khai đoạn video đó lên mạng
  6. xã hội khiến uy tín của ông p bị ảnh hưởng. Biết được việc làm của chị T, ông P đã quyết định điều chuyển chị T về làm việc cùng bộ phận với chị V. Nhân cơ hội này, anh H đã không cung cấp đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động đạt chuẩn cho chị T như đã cấp cho chị V khiến chị T bị tổn hại sức khỏe. Những ai sau đây vi phạm nội dung bình đẳng trong lao động? A. Ông P và anh H.B. Anh H, ông p và chị T. C. Chị T và chị V.D. Chị V, ông p và anh H. Nội dung Diễn giải Bình đẳng Bình đẳng trong lao động là bình đẳng trong quan hệ lao động ( Người lao động và trong lao động người sử dụng lao động). Chỉ những ai trong quan hệ lao động, có hành vi vi phạm hợp đồng lao động mà 2 bên ký kết và theo quy định của pháp luật thì mới vi phạm quyền bình đẳng trong lao động. Nội dung quan Trong tình huống này các nhân vật: ông P là giám đốc, anh H cháu của ông P là hệ lao động trưởng phòng vật tư, chị T là nhân viên văn phòng đều nằm trong quan hệ của hợp đồng lao động Người vi - Ông P giám đốc: ông P đã kí hợp đồng với chị V vừa nhận bằng cử nhân để chị phạm nội đảm nhận việc kiểm tra chất lượng sản phẩm. Trong quá trình làm việc, chị V bị ông dung bình P ép buộc phải làm thêm công việc pha chế sản phẩm dưỡng da như vậy anh P đã vi đẳng trong lao phạm hợp đồng đã ký kết với chị V. động - Anh H: không cung cấp đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động đạt chuẩn cho chị T như đã cấp cho chị V khiến chị T bị tổn hại sức khỏe đây là hành vi vi phạm nghĩa vụ của các bên theo duy định của pháp luật trong hợp đồng lao động Người không - Chị T đã dùng điện thoại quay lại toàn bộ sự việc rồi đăng công khai đoạn video vi phạm nội đó lên mạng xã hội khiến uy tín của ông p bị ảnh hưởng. Hành vi này tuy có thể dung bình khiến cho uy tín của ông P bị ảnh hưởng nhưng không vi phạm nội dung hợp đồng đẳng trong lao lao động đã ký với ông P vì chị T không xuyên tạc hay xúc phạm gì ông P động Câu 115: Vận dụng – bài 2 Chị V là lao động tự do đặt tiệc tại nhà hàng ẩm thực của anh M nhưng không thanh toán đủ số tiền cho anh như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Một lần, phát hiện anh M đang lưu thông trên đường, để tránh mặt anh, chị V đã điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt. Những hành vi trên của chị V đã vi phạm pháp luật nào sau đây? A. Kỉ luật và dân sự.B. Hành chính và kỉ luật. C. Hình sự và hành chính.D. Dân sự và hành chính. Phân tích câu hỏi Nội dung Lý do Dân sự Chị V là lao động tự do đặt tiệc tại nhà hàng ẩm thực của anh M nhưng không thanh toán đủ số tiền cho anh như đã thỏa thuận trong hợp đồng Hành chính Chị V đã điều khiển xe mô tô vượt đèn Đáp án D. Dân sự và hành chính. Câu 116: Vận dụng cao – bài 2 Câu 116: Ông V là giám đốc doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Sau khi nhận 300 triệu đồng của chị T, ông V cam kết trong thời gian 3 tháng sẽ hoàn tất thủ tục để chị T đi xuất khẩu lao động. Quá thời hạn trên, dù đã nộp đủ các giấy tờ theo quy định, chị T vẫn không thấy ông V thực hiện cam kết với mình nên đã tìm gặp ông V yêu cầu được giải quyết. Để chiếm đoạt toàn bộ số tiền trên, ông V đã hủy hồ sơ của chị T và cắt đứt mọi liên lạc với chị. Bức xúc về hành vi của ông V, chị T chụp ảnh bản hợp đồng đã kí kết giữa chị với ông V và viét bài đăng công khai trên trang cá nhân của chị; đồng thời đã tự ý sử dụng hình ảnh của ông V đăng kèm bài viết trên. Biết được việc làm của chị T, ông V đã thuê anh H là lao động tự do đến gặp chị T, đe dọa để buộc chị phải gỡ bài đã đăng. Do chị T không đồng ý nên hai bên xảy ra xô xát, anh H vô ý đẩy chị T ngã khiến chị bị tổn thương cơ thể với tỉ lệ 35%. Biết chuyện xảy ra với vợ mình, anh D là chồng của chị T cùng em rể là anh N đã đến nhà ông V tạt sơn làm bẩn tường nhà của ông. Những ai sau đây vừa phải chịu trách nhiệm hình sự vừa phải chịu trách nhiệm dân sự? A. Anh D, anh N và anh H.B. ông V và anh H. C. Anh D và anh N.D. ông V, anh H và chị T. Nhân vật Loại vi phạm Diễn giải Ông V Hình sự Cố tình chiếm đoạt 300 triệu đồng của chị T
  7. Dân sự Ông V đã vi phạm hợp đồng, ông phải có trách nhiệm bồi thường lại tiền cho chị T. Chị T Không vi phạm pháp luật Hình sự Đẩy chị T ngã khiến chị bị tổn thương cơ thể với tỉ lệ 35%. ( dù vô ý hay cố ý thì hành vi xâm phạm tính mạng sức khỏe này phải chịu Anh H hình sự) Dân sự Đẩy chị T ngã khiến chị bị tổn thương cơ thể với tỉ lệ 35%. Anh H có trách nhiệm bồi thường cho tổn thất về sức khỏe của chị T Anh D và Dân sự Tạt sơn làm bẩn tường nhà của ông V hành vi này gây thiệt hại về anh N tài sản cho ông V nên 2 anh có trách nhiệm phải bồi thường Đáp án B. ông V và anh H. Câu 117: Vận dụng – bài 5 Sau khi cùng nhận bằng cử nhân, chị V tham gia phát triển kinh tế gia đình còn chị K tham gia công tác y tế của xã. Khi được chính quyền địa phương lấy ý kiến về việc triển khai chương trình khỏi nghiệp của thanh niên, chị V và chị K đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của chương trình. Chị V và chị K cùng thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào sau đây? A. Chính trị.B. Kinh tế, quốc phòng, C. An ninh.D. Văn hóa, đối ngoại. Nhân vật Nội dung thực hiện Diễn giải Chính trị Chị V và chị K đã đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu Chị V và quả của chương trình khi được chính quyền địa phương lấy ý kiến anh K đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội mà quyền này là quyền dân chủ của công dân trên lĩnh vực chính trị Đáp án A. Chính trị. Câu 118: Vận dụng – bài 8 Chính quyền thành phố X đã trồng nhiều cây xanh tạo cảnh quan xanh, sạch, đẹp cho không gian sinh sống của người dân. Chính quyền thành phố X đã tạo điều kiện cho người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây? A. Khuyến khích để phát triển tài năng.B. Hưởng đời sống vật chất đầy đủ. C. Miễn phí các loại hình dịch vụ.D. Tham gia cứu trợ cộng đồng. Nội dung Đáp án Diễn giải B. Hưởng đời sống Những việc làm trên của chính Trồng nhiều cây xanh tạo cảnh quan vật chất đầy đủ. quyền góp phần tạo ra cuộc sống xanh, sạch, đẹp cho không gian sinh đầy đủ phong phú về vật chất cho sống của người dân người dân Câu 119: Vận dụng – bài 1 Ông H là chủ một cửa hàng chế biến hải sản và bà B là chủ một nhà máy sản xuất bánh kẹo. Việc cơ sở kinh doanh của ông H và bà B luôn tuân thủ đúng các quy định về an ninh, trật tự và an toàn xã hội là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính bất biến về nội dung.B. Tính bảo mật tuyệt đối. C. Tính trừu tượng về ngôn ngữ.D. Tính quy phạm phổ biến. Nội dung Đáp án Diễn giải D. Tính quy phạm Việc thực hiện các quy định về an Ông H và bà B luôn tuân thủ đúng phổ biến. ninh, trật tự và an toàn xã hội là các quy định về an ninh, trật tự và an trách nhiệm của mọi công dân nó toàn xã hội cũng phù hợp với các quy định của pháp luật Câu 120: Vận dụng cao – bài 2 Câu 120: Cơ quan X có ông G là giám đốc, bà p là phó giám đốc, chị N là trưởng phòng tổ chức cán bộ, ông K là chủ tịch công đoàn, anh H là nhân viên. Trong cuộc họp tổng kết cuối năm, vì bị chị N lên tiếng phản đối quan điểm của mình về việc điều chuyển nhân sự nên ông G đã ngăn cản không cho chị phát biểu đồng thời xúc phạm và buộc chị N phải rời khỏi cuộc họp. Ngồi bên cạnh, thấy anh H định lên tiếng bày tỏ sự đồng tình với ý kiến của chị N, bà P dọa đưa anh vào danh sách tinh giảm biên chế để buộc anh H phải dừng lời. Nghe được câu chuyện giữa bà P và anh H, lại có mâu thuẫn từ trước với anh H, nhân cơ hội này, ông K đã loại anh H ra khỏi danh sách khen thưởng cuối năm. Biết chuyện, chị V vợ anh H đã viết bài
  8. xuyên tạc chủ trương quy hoạch cán bộ nguồn của cơ quan X đồng thời bịa đặt về đời tư của ông K rồi đăng công khai trên mạng xã hội khiến uy tín của ông K bị ảnh hưởng. Những ai sau đây vừa vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm vừa vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Ông K, chị N và anh H.B. ông G và chị V. C. Bà p, chị V và ông G.D. Chị V và bà p. Nhân vật Loại vi phạm Diễn giải Bảo hộ về danh dự, Ông G xúc phạm chị N vì chị N phát biểu trong cuộc họp nhân phẩm Ông D Quyền tự do ngôn Ông G đã ngăn cản không cho chị N phát biểu trong cuộc họp luận Bảo hộ về danh dự, bịa đặt về đời tư của ông K rồi đăng công khai trên mạng xã hội nhân phẩm khiến uy tín của ông K bị ảnh hưởng Chị V Quyền tự do ngôn viết bài xuyên tạc chủ trương quy hoạch cán bộ nguồn của cơ quan luận X Chị N Không vi phạm Chị thực hiện quyền tự do ngôn luận Anh H Không vi phạm Anh thực hiện quyền tự do ngôn luận bày tỏ ý kiến ủng hộ chị N Quyền tự do ngôn Ngăn cản, đe dọa anh H phát biểu Bà P luận Ông K Kỷ luật Ông K đã loại anh H ra khỏi danh sách khen thưởng cuối năm
  9. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022-2023 TỔ : SỬ -GDCD Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. ĐỀ 001 Câu 81: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện A. Bằng quyền lực Nhà nước. B. Bằng chủ trương của Nhà nước. C. Bằng chính sách của Nhà nước. D. Bằng uy tín của Nhà nước. Câu 82: Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân. C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân. D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội. Câu 83: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây ? A. Quản lý nhà nước. B. An toàn lao động. C. Ký kết hợp đồng. D. Công vụ nhà nước. Câu 84: Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho A. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. B. các quan hệ chính trị của nhà nước. C. các lợi ích của tổ chức, cá nhân. D. các hoạt động của tổ chức, cá nhân. Câu 85: Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm trái pháp luật là một trong các mục đích của A. giáo dục pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí. C. thực hiện pháp luật. D. vận dụng pháp luật. Câu 86: Hành vi nào dưới đây thể hiện công dân sử dụng pháp luật? A. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt. B. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật. C. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình . D. Anh A và chị B đến tòa án để li hôn. Câu 87: Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm A. dân sự. B. hành chính. C. trật tự xã hội. D. quan hệ kinh tế. Câu 88: Gần đây cảnh sát giao thông huyện X tăng cường kiểm tra và xử phạt đối với những học sinh không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện. Việc làm của cảnh sát giao thông đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 89: Do không làm chủ được tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên ông M đã va chạm vào anh H khiến anh bị xây xát nhẹ. Tức giận vì ông M không xin lỗi còn to tiếng chửi bới, anh H kể chuyện này với anh rể mình là T. Vô tình biết được ông M làm cùng công ty với P là bạn thân mình, anh T bí mật rủ anh P cầm theo hung khí tìm ông M để trả thù. Bị ông M lớn tiếng chửi mắng, anh P đã đâm ông M trọng thương, phải nhập viện. Hành vi của ai dưới đây không tuân thủ pháp luật? A. Ông M, anh T và anh P. B. Anh T, ông P. C. Ông M và anh P . D. Anh H, anh P và ông M. Câu 90: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền trong kinh doanh. B. nghĩa vụ trong kinh doanh. C. trách nhiệm pháp lí . D. nghĩa vụ pháp lí. Câu 91: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. tôn trọng danh dự của nhau. B. áp đặt quan điểm cá nhân. C. che giấu hành vi bạo lực. D. chiếm hữu tài sản công cộng. Câu 92: Anh T và chị B kết hôn với nhau đã 6 năm. Cuộc sống anh chị đang rất hạnh phúc nhưng khi chị B nói chuyện với anh T rằng chị muốn đi học nâng cao trình độ thì anh T phản đối quyết liệt. Trong trường hợp này anh T đã vi phạm quan hệ nào giữa vợ và chồng? A. Nhân thân. B. Tài sản. C. Hôn nhân. D. Gia đình.
  10. Câu 93: Chị K và em gái ruột là chị L cùng làm việc cho công ti X. Trong thời gian chị K đang nghỉ chế độ thai sản, chị L tự ý nghỉ việc để chuyển sang công ty khác làm việc với mức lương cao hơn. Liên lạc với chị L không được, giám đốc công ti X là ông P đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động với cả chị K và chị L, đồng thời nhận cháu họ của mình là chị T vào làm việc. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động? A. Chị L và ông P. B. Chị K, chị L và chị T. C. Ông P, chị L và chị T. D. Ông P và chị T. Câu 94: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác và giao lưu giữa các dân tộc là A. tôn trọng. B. bình đẳng. C. dân chủ. D. đoàn kết. Câu 95: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa? A. Phát triển văn hóa truyền thống. B. Bảo tồn trang phục của dân tộc mình . C. Phát triển kinh tế gia đình. D. Khôi phục ngôn ngữ và chữ viết. Câu 96: Theo quy định của pháp luật, trong những trường hợp cần thiết, việc kiểm soát điện thoại, điện tín của công dân chỉ được tiến hành bởi A. người có thẩm quyền. B. lực lượng bưu chính. C. cơ quan ngôn luận. D. phóng viên báo chí. Câu 97: Công dân có hành vi bịa đặt để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. tự do thân thể. B. tính mạng sức khỏe. C. danh dự, nhân phẩm. D. năng lực thể chất. Câu 98: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi làm chết người là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về A. nhân phẩm của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân. C. tinh thần của công dân. D. danh dự của công dân. Câu 99: Theo quy định của pháp luật, công dân có hành vi đánh người gây thương tích bao nhiêu % trở lên thì bị truy cứu hình sự? A. 11%. B. 12%. C. 13%. D. 14%. Câu 100: Nội dung nào sau đây không đúng với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể? A. Bắt người đang thực hiện phạm tội. B. Bắt người khi nghi ngờ người đó phạm tội. C. Bắt người đang bị truy nã hoặc phạm tội quả tang. D. Bắt người đã thực hiện tội phạm và đang bị đuổi bắt. Câu 101: Yếu tố nào dưới đây làm cho giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị của hàng hóa? A. Cung-cầu, cạnh tranh. B. Nhu cầu của người tiêu dùng. C. Khả năng của người sản xuất. D. Số lượng hàng hóa trên thị trường. Câu 102: Phát hiện ông B trưởng phòng đào tạo một trường đại học X làm bằng giả cho anh H. Sau bàn bạc, anh K và anh M yêu cầu ông B phải đưa cho hai anh 20 triệu đồng nếu không sẽ tố cáo. Ông B liền nói chuyện với anh H về sự việc này. Anh H đã thuê anh C và anh D đến gặp anh K và M để nói chuyện, trong lúc lời qua tiếng lại, anh C và anh D đánh anh K bị thương tật 15%. Những ai dưới đây đã xâm phạm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân? A. Anh C, anh D, ông B. B. Anh C, anh D. C. Ông B, anh H, anh C. D. Anh H, anh C và anh D. Câu 103: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh K và anh M. B. Anh M và ông Q. C. Anh K, anh M và ông Q. D. Anh K, anh M và anh A. Câu 104: Ở trường hợp cung – cầu nào dưới đây thì người tiêu dùng sẽ có lợi khi mua hàng hóa ? A. Cung = cầu. B. Cung > cầu. C. Cung < cầu. D. Cung ≤ cầu. Câu 105: Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. B. dân chủ, công bằng, tiến bộ, văn mình. C. khẩn trương, công khai, minh bạch. D. phổ biến, rộng rãi, chính xác.
  11. Câu 106: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây? A. Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động. B. Con người, lao động và máy móc. C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. D. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Câu 107: Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là A. mục dích của tố cáo. B. nguyên tắc của tố cáo. C. trách nhiệm của người tố cáo. D. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo. Câu 108: Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến các quyền và lợi ích cơ bản của công dân là việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước ở A. phạm vi cả nước. B. phạm vi cơ sở. C. phạm vi địa phương. D. phạm vi cơ sở và địa phương. Câu 109: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm nguyên tắc bầu cử khi A. độc lập lựa chọn ứng cử viên. B. đồng loạt sao chép phiếu bầu. C. ủy quyền tham gia bầu cử. D. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử. Câu 110: Công việc nào dưới đây thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi cả nước? A. Biểu quyết công khai tại các hội nghị toàn thể nhân dân xã. B. Giám sát, kiểm tra hoạt động của chính quyền xã. C. Bàn bạc và quyết định những công việc cụ thể, thiết thực ở nơi mình sinh sống. D. Thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng. Câu 111: Trường THPT Y tổ chức cho học sinh góp ý vào dự thảo luật giáo dục. Có nhiều ý kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Các bạn học sinh đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền khiếu nại của công dân. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền bày tỏ ý kiến. Câu 112: Giá trị của hàng hóa là A. Lao động của từng người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. B. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. C. Chi phí làm ra hàng hóa. D. Sức lao động của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Câu 113: Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Chị M và ông B. B. Anh K và ông B. C. Chị M, anh H. D. Anh T và ông B. Câu 114: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền A. học thường xuyên, học suốt đời. B. học không hạn chế. C. học bất cứ nơi nào. D. bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 115: Nếu không trúng tuyển vào đại học công lập, công dân có thể thực hiện quyền học tập thường xuyên, học suốt đời của mình bằng cách nào dưới đây ? A. Học ở trường tư thục. B. Học ở hệ tại chức. C. Học ở hệ từ xa. D. Học ở các trường khác. Câu 116: Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu và phòng bệnh thuộc A. quyền học tập. B. quyền sáng tạo. C. quyền phát triển. D. quyền nghiên cứu khoa học. Câu 117: Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng bạn A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào ngành kế toán Học viện Ngân hàng vì đã từ lâu A mơ ước trở thành kế toán. Việc làm này thể hiện nội dung nào dưới đây trong thực hiện quyền học tập của A? A. Học không hạn chế. B. Bình đẳng về cơ hội học tập. C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học bất cứ ngành nghề nào.
  12. Câu 118: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển các lĩnh vực xã hội? A. Giải quyết vấn đề việc làm. B. Xóa đói giảm nghèo. C. Phòng, chống tệ nạn xã hội. D. Tăng trưởng kinh tế đất nước. Câu 119: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 120: Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào các quy định của pháp luật để ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành là hình thức A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. ----- HẾT------
  13. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022-2023 TỔ : SỬ -GDCD Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN ĐỀ 002 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. Câu 81. Đặc trưng nào của pháp luật là quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người trong đời sống xã hội? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 82: Khi biết chị T mang thai, giám đốc công ty X đã ra quyết định chấm dứt hợp đồng với chị, chị đã làm đơn khiếu nại lên ban giám đốc công ty. Trong trường hợp này, pháp luật có vai trò như thế nào ? A. Nhà nước quản lý các tổ chức. B. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân. C. Nhà nước quản lý công dân. D. Thực hiện nghĩa vụ hợp pháp của công dân. Câu 83: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động. C. các quy tắc quản lý nhà nước. D. trật tự, an toàn xã hội. Câu 84: Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. B. hiểu được hành vi của mình. C. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình. D. có kiến thức về lĩnh vực mình làm. Câu 85: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra ? A. Từ đủ 14 tuổi. B. Từ đủ 16 tuổi. C. Từ đủ 17 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi. Câu 86: Cửa hàng ăn uống của bà M thường xuyên kê bàn ghế lấn chiếm hè phố, chiếm mất lối đi dành cho người đi bộ. Công an phường đã lập biên bản xử phạt bà M. Vậy bà M phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây về hành vi vi phạm của mình ? A. Trách nhiệm kỷ luật. B. Trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm hình sự. Câu 87: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây chưa tuân thủ pháp luật? A. Ông H, anh S và ông Q. B. Anh S và ông Q. C. Ông H và anh S. D. Anh T, ông Q và anh S. Câu 88: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước A. gia đình theo quy định của dòng họ. B. cơ quan, tổ chức theo quy định của nội quy. C. tổ dân phố theo quy định của xã, phường. D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Câu 89: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. che dấu hành vi bạo lực. C. kế hoạch hóa gia đình. D. ngăn cản mọi nghi lễ tôn giáo. Câu 90: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi công dân đều được tự do A. vị trí làm việc. B. tìm việc làm. C. thời gian làm việc. D. mức lương. Câu 91: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. tuyển dụng nhân sự trực tuyến. B. tuân thủ pháp luật về môi trường. C. San bằng tỉ lệ thất nghiệp. D. Xóa bỏ hiện tượng đầu cơ. Câu 92: Theo qui định của pháp luật, lao động nữ được tạo điều kiện để thực hiện tốt chức năng làm mẹ là thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa A. nhà đầu tư và đội ngũ nhân công. B. lực lượng lao động và bên đại diện. C. người sử dụng lao động và đối tác. D. lao động nam và lao động nữ. Câu 93: Biểu hiện nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Chăm lo giáo dục con phát triển. B. Nuôi dưỡng, bảo vệ quyền của các con. C. Thương yêu con ruột hơn con nuôi. D. Tôn trọng ý kiến của các con.
  14. Câu 94 : Trong gia đình anh H, hằng ngày cứ đi làm về là anh H lại ngồi xem ti-vi trong lúc chị M vừa trông con vừa phải lau dọn nhà cửa. Anh H còn mua chiếc xe máy trị giá hơn 30 triệu đồng từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị M. Hành vi của anh H là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây? A. Quan hệ tài sản và chi tiêu trong gia đình. B. Quan hệ nhân thân và chi tiêu trong gia đình. C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài chính. Câu 95: Anh F đã có vợ là chị K và đã có hai con. Nhưng anh F vẫn sống như vợ chồng với chị C và đã có một con trai là N. Chị K rất buồn phiền vì chuyện đó nên đã bàn với chị gái mình là S, mục đích là đuổi anh F ra khỏi nhà để chiếm đoạt tài sản và ngôi nhà của vợ chồng làm của riêng . Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Anh F, chị K, chị C. B. Anh F, chị C và chị S. C. Chị C và chị S. D. Anh F và chị C. Câu 96: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. C. Hỗ trợ tái định cư khu vực sạt lở. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. Câu 97: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. hỗ trợ chi phí học tập đại học. C. khám chữa bệnh theo quy định . D. tham gia phát triển du lịch cộng đồng. Câu 98: Theo quy định của pháp luật, việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện A. tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. B. hủy hồ sơ tham gia đấu thầu. C. cách li y tế theo quy định. D. kế hoạch phản biện xã hội. Câu 99: Khi giá cả hàng hóa tăng lên thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây? A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng. C. Cung tăng, cầu tăng. D. Cung giảm, cầu giảm. Câu 100: Pháp luật quy định không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Toà án, quyết định phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp A. gây khó khăn cho việc điều tra. B. cần ngăn chặn ngay người phạm tội bỏ trốn. C. đã có chứng cứ rõ ràng, đầy đủ. D. phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. Câu 101: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất. B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền. C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy. Câu 102: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi bắt người đang thực hiện hành vi nào sau đây? A. Cướp giật tài sản. B. Thu thập vật chứng. C. Theo dõi nghi phạm. D. Điều tra vụ án. Câu 103: Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá trị hàng hóa sau khi bán phải bằng A. tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa. B. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất. C. tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất. D. tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa. Câu 104: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi A. chuyển nhượng bí quyết gia truyền. B. tự công khai đời sống của bản thân. C. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. D. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân. Câu 105: M và L thuê phòng gần nhau, M mất điện thoại, nghi ngờ L đã lấy trộm. M yêu cầu L cho khám phòng nhưng L không đồng ý. Tuy nhiên, M đã tự tiện xông vào phòng của L để khám. L tức giận kêu người yêu và em trai của mình đến uy hiếp và đánh M. Hành vi của M đã vi phạm quyền tự do cơ bản nào của công dân? A. Quyền pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khoẻ của công dân. B. Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. Quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
  15. Câu 106: Chị K và chị L cùng kinh doanh shop quần áo gần nhau, thấy chị K hay đon đả mời chào khách và bán được nhiều hàng hơn mình, chị L nghĩ chị K đang cố tình giành giật khách hàng với mình đã đi nói xấu chị K nhập hàng kém chất lượng về bán, chị K biết được đã rất bức xúc về việc này.Tình cờ phát hiện chị L đang nói xấu mình với khách chị đã bảo chồng mình là anh H đến bắt và nhốt chị L lại yêu cầu chấm dứt hành vi nói xấu mình. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Chồng chị K. B. Chị L. C. Chị K và chị L. D. Vợ chồng chị K. Câu 107: Sản xuất của cải vật chất là quá trình A. tạo ra của cải vật chất. B. sản xuất xã hội. C. con người tác động vào tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. D. tạo ra cơm ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất. Câu 108: Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân ? A. Đủ 21 tuổi. B. Đủ 20 tuổi. C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 18 tuổi. Câu 109: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử? A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật. B. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo. C. Người đang điều trị ở bệnh viện. D. Người đang thi hành án. Câu 110: Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi A. người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu nhu cầu của người tiêu dùng. B. người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán. C. người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được. D. người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng. Câu 111: Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây? A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. C. Quyền về đời sống xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 112: Theo quy định của pháp luật bầu cử, mọi công dân công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và được cử tri tín nhiệm đều có thể được tham gia A. tự ứng cử. B. tự điều hành. C. tự đề cử. D. tự thảo luận. Câu 113: Ở phạm vi cơ sở, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào? A. Góp ý kiến xây dựng các văn bản luật. B. Bàn bạc, quyết định những công việc cụ thể tại phường mình cư trú. C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề quan trọng của đất nước. D. Phản ánh với đại biểu về những vướng mắc trong quá trình thực hiện pháp luật. Câu 114: Trong quá trình bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, sau khi có lời nhờ anh H và M là nhân viên dưới quyền bỏ phiếu cho chị gái mình, Giám đốc T luôn đứng cạnh anh theo dõi, giám sát. Vì mang ơn giám đốc, anh H buộc phải đồng ý. Giám đốc T và anh H đã không thực hiện đúng nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Bình đẳng. B. Bỏ phiếu kín. C. Phổ thông. D. Trực tiếp. Câu 115: Trong cuộc họp tổng kết của xã A, kế toán B từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông V yêu cầu được chất vấn kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Chủ tịch xã và ông V. B. Chủ tịch xã và người dân xã A. C. Kế toán B, ông V và người dân xã A. D. Người dân xã A và ông V. Câu 116: Quyền của công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được phát triển. B. Quyền được tham gia. C. Quyền được học tập. D. Quyền được sống còn. Câu 117: Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền được phát triển. Câu 118: Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. bất bình đẳng trong giáo dục. C. định hướng đổi mới giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục.
  16. Câu 119: Thấy N hát hay, nhà trường đã tạo điều kiện cho em tham gia diễn đàn âm nhạc để có cơ hội được học hỏi giao lưu với các nhạc sĩ, ca sĩ nổi tiếng. Trong trường hợp này, N đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân? A. Phát triển. B. Tham vấn. C. Học tập. D. Sáng tạo. Câu 120: Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là, công dân có quyền kinh doanh A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. B. bất cứ ngành nghề nào theo sở thích. C. ở bất cứ địa điểm nào. D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày. ----- HẾT -----
  17. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2O22-2023 TỔ : SỬ -GDCD Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. ĐỀ 003 Câu 81: Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với A. mọi người từ 18 tuổi trở lên. B. mọi cá nhân tổ chức. C. mọi đối tượng cần thiết. D. mọi cán bộ, công chức. Câu 82: Bạn A thắc mắc, tại sao tại sao cả Hiến pháp và Luật Giáo dục đều quy định công dân có quyền và nghĩa vụ học tập? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn A? A. Tính quyền lực. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính bắt buộc chung. Câu 83: Hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân là A. vi phạm hành chính. B. vi phạm dân sự. C. vi phạm kinh tế. D. vi phạm quyền tác giả. Câu 84: Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi nào dưới đây của mình ? A. Không cẩn thận. B. Vi phạm pháp luật. C. Thiếu suy nghĩ. D. Thiếu kế hoạch. Câu 85: Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 86: Chị Q sử dụng vỉ hè để bán hàng ăn sáng là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 87: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây ? A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm xã hội. D. Trách nhiệm kỉ luật. Câu 88: Là viên chức nhà nước, ông V thường xuyên đi làm muộn mà không có lý do chính đáng. Ông V đã có hành vi vi phạm nào dưới đây ? A. Hình sự. B. Hành chính. C. Kỷ luật. D. Dân sự. Câu 89: Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây đã áp dụng sai pháp luật? A. Anh B, chị A và anh D. B. Anh B và anh D. C. Anh D. chị A và anh K. D. Anh B và chị A. Câu 90: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm A. pháp lí. B. xã hội. C. cá nhân. D. đạo đức. Câu 91: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc vợ chồng cùng nhau A. chăm lo giáo dục con phát triển. B. Công khai danh tính người tố cáo. C. đề xuất mức lương khởi điểm. D. làm trái thỏa ước lao động tập thể. Câu 92: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Hợp đồng kinh doanh. B. Hợp đồng lao động. C. Hợp đồng kinh tế. D. Hợp đồng làm việc. Câu 93:Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. đăng ký kinh doanh theo quy định B. thống nhất địa điểm cư trú. C. định đoạt khối tài sản chung. D. Che giấu hành vi bạo lực
  18. Câu 94: Do có người thân là cán bộ cơ quan chức năng X nên dù hồ sơ của chị M không đầy đủ như hồ sơ của anh H nhưng vẫn được cấp phép kinh doanh trong khi hồ sơ của anh H thì không được phê duyệt. Cơ quan chức năng X đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Khuyến khích tự do liên kết. B. Tích cực tìm kiếm thị trường. C. Tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Chủ động mở rộng quy mô. Câu 95: Phát hiện việc anh C sống chung như vợ chồng với chị D là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà. Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? A. Bà G, chị D và anh C. B. Bà G, anh C và chị H. C. Bà G, anh C, chị H và chị D. D. Bà G, anh C, bà T và chị H. Câu 96: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc thiểu số được tạo điều kiện nâng cao trình độ là góp phần thực quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực A. tự do tín ngưỡng. B. chính trị. C. kinh tế. D. văn hóa, giáo dục. Câu 97: Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về A. thói quen vùng miền. B. tập tục địa phương, C. nghi lễ tôn giáo. D. trình độ phát triển. Câu 98: Hành vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ không có căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng. C. Quyền tự do dân chủ. D. Quyền được đảm bảo trật tự và an toàn xã hội. Câu 99: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho A. thời gian lao động cá biệt bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. B. thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết. C. lao động cá biệt nhỏ hơn lao động xã hội cần thiết. D. lao động cá biết ít hơn lao động xã hội cần thiết. Câu 100: Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nảo dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. Câu 101: Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền được thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín khi A. đính chính thông tin cá nhân. B. thống kê bưu phẩm đã giao. C. cần chứng cứ để điều tra vụ án. D. kiểm tra hóa đơn dịch vụ. Câu 102: Hành động nào sau đây không thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận của công dân? A. Trực tiếp phát biểu ý kiến tại các cuộc họp ở cơ quan. B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về chính sách của Nhà nước. C. Đóng góp ý kiến với đại biểu Hội đồng nhân dân trong cuộc đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở. D. Nói chuyện riêng trong giờ học khi cô giáo đang giảng bài. Câu 103: Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín ? A. Bóc xem các thư gửi nhầm địa chỉ. B. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. C. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. D. Nhận thư không đúng tên mình gửi, trả lại cho bưu điện. Câu 104: Biết người yêu mình là anh A nghiện ma túy, chị B cùng gia đình đã chủ động cự tuyệt và kiên quyết ngăn cản không cho anh A đến nhà. Sau nhiều lần tìm gặp đều bị người yêu từ chối, muốn níu kéo tình cảm, anh A đột nhập vào phòng riêng của chị B để lại lá thư có nội dung đe dọa sẽ tự sát nếu không cưới được chị làm vợ. Anh A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Đảm bảo an toàn tính mạng. C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Đảm bảo bí mật thư tín, điện tín. Câu 105: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua A. giá trị trao đổi. B. giá trị sử dụng. C. chi phí sản xuất . D. hao phí lao động. Câu 106: Nghi ngờ nhà bà X có chứa tội phạm đang bị truy nã, ông A đã báo cho ông C là công an xã. Ông C lập tức tới và xông vào nhà bà X để khám xét. Cháu nội bà X hoảng sợ, bỏ chạy sang nhà ông G. Vốn có
  19. mâu thuẫn với ông C nên ông G đã giấu đứa bé vào nhà kho. Sau hơn một ngày tìm kiếm không được, bà X đến nhà ông C đập phá đồ đạc. Những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông C. B. Ông G. C. Bà X. D. Ông A. Câu 107: Quyền ứng xử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây ? A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. B. Vận động người khác giới thiệu mình. C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử. D. Tự tuyên truyền về mình trên các phương tiện thông tin đại chúng. Câu 108: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào được gọi là A. đối tượng lao động. B. tư liệu lao động. C. tài nguyên thiên nhiên. D. nguyên liệu. Câu 109: Xây dựng hương ước, quy ước là A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. C. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định. D. những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra. Câu 110: Quyền công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Quyền tố cáo. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước. D. Quyền tham gia quản lí xã hội. Câu 111: Khi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây? A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng. C. Cung tăng, cầu tăng. D. Cung giảm, cầu giảm. Câu 112: Trường hợp nào sau đây không có quyền bầu cử? A. Người đang đảm nhiệm chức vụ. B. Người mất năng lực hành vi dân sự. C. Người đang đi công tác xa. D. Người đang điều trị tại bệnh viện. Câu 113: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri không thể tự mình viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự mình bỏ phiếu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ? A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín. Câu 114: Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vì không biết chữ nên cụ T nhờ anh P viết hộ phiếu bầu theo ý của cụ rồi cụ tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Cụ T đã thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Gián tiếp. B. Đại diện. C. Trực tiếp. D. Công khai. Câu 115: Trên đường đi học về tại quốc lộ 2C. A thấy B và H đi xe máy đầu không đội mũ bảo hiểm chạy với tốc độ cao gặp ông Q đang đuổi đàn trâu đi qua đường. B không xử lý kịp đã va vào xe máy chị L cùng tham gia giao thông gây tại nạn. Cảnh sát giao thông đã lập biên bản xử lý hành chính A, B, H Chị L và ông Q. Trường hợp trên ai có quyền khiếu nại với cảnh sát giao thông là mình không vi phạm? A. Ông Q, A và B. B. Chị L và A. C. Chị L, B và H. D. Chị L và ông Q. Câu 116: Công dân có quyền học ở các cấp / bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện A. quyền học không hạn chế. B. quyền học thường xuyên. C. quyền học ở nhiều bậc học. D. quyền học theo sở thích. Câu 117: Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục là để A. tạo điều kiện cho ai cũng được học hành. B. mọi công dân bình đẳng, nhưng phải có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền. C. ưu tiên cho các dân tộc thiểu số. D. ưu tiên tìm tòi nhân tài, góp phần phụng sự đất nước. Câu 118: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân? A. Tham gia hoạt động văn hóa. B. Tiếp cận thông tin đại chúng. C. Bồi dưỡng để phát triển tài năng. D. Đăng kí chuyển giao công nghệ. Câu 119: Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế máy bóc tách vỏ lạc, anh M đã bí mật sao chép, tự nhận mình là người tạo nên mẫu thiết kế và sản xuất ra máy đó rồi bán cho người tiêu dùng. Anh M đã vi phạm quyền sáng tạo cùa công dân ở nội dung nào sau đây? A. Quyền tác giả. B. Chuyển giao kĩ thuật.
  20. C. Nâng cấp sản phẩm. D. ứng dụng công nghệ. Câu 120: Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây ? A. Nộp thuế đầy đủ. B. Công khai thu nhập trên báo chí. C. Bảo vệ môi trường. D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an nình. ----- HẾT -----