Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Phạm Chí Hiếu
Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy
(nếu có thể), bằng cách điền số thích hợp vào ô trống .
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì:
a) Ví dụ:
300 = 2.3.2.5.5
300 = 3.2.5.2.5
300 = 3.2.2.5.5
Các số 2 , 3 , 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố.
@ Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Vậy phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Phạm Chí Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_lop_9_tiet_28_phan_tich_mot_so_ra_thua_so_n.ppt
Nội dung text: Bài giảng Đại số Lớp 9 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - Phạm Chí Hiếu
- PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐẦM DƠI TRƯỜNG THCS QUÁCH VĂN PHẨM Người thực hiện: Phạm Chí Hiếu Ñaëng Höõu Hoaøng
- 1) Thế nào là số nguyên tố ? Cho ví dụ ? 2) Thế nào là hợp số ? Cho ví dụ ? Trả lời: 1) Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Ví dụ: 7, 17 2) Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước . Ví dụ: 6, 12
- 3) Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 20 ? Trả lời: 3) Số nguyên tố nhỏ hơn 20 là : 2 , 3 , 5 , 7 , 11 , 13 , 17, 19
- Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể), bằng cách điền số thích hợp vào ô trống . 300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5 = 22. 3 . 52 = 22. 3 . 52 = 22. 3 . 52
- Ñaëng Höõu Hoaøng
- 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì? a) Ví dụ: 300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5
- 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì: a) Ví dụ: 300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5 Các số 2 , 3 , 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tốVậylà viết phânsố tíchđó dướimột sốdạng ra thừamột sốtích nguyêncác thừa số tố là gì ? nguyên tố.
- Ví dụ: Viết các số sau: 13, 15, 18, 19 dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. 13 = 1.13 15 = 3.5 18 = 3.6 19 = 1.19 Nhận xét xem trong bốn số trên, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số ?
- 1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì: a) Ví dụ: b) Chú ý: - Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. - Mọi hợp số đều phân tích ra thừa số nguyên tố .
- 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: a) Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 300 2 300 5 150 2 60 5 75 3 12 2 25 5 6 2 5 5 3 3 1 1 Vậy 300 = 2.2.3.5.5 Vậy 300 = 2.2.3.5.5 300 = 22. 3 . 52 300 = 22. 3 . 52
- 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: b) Chú ý: Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, không yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn, nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa. Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 đã học để xét tính chia hết.
- 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: a) Ví dụ: b) Chú ý: Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả. 300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5 300 = 3.2.2.5.5 = 22. 3 . 52 = 22. 3 . 52 = 22. 3 . 52
- 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: ? Phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố: 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 420 = 2.2.3.5.7 = 22.3.5.7
- Bài tập 125.50 SGK Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: a) 60 b) 84 c) 285 60 2 84 2 285 3 30 2 42 2 95 5 15 3 21 3 19 19 5 5 7 7 1 1 1 60 = 2.2.3.5 84 = 2.2.3.7 285 = 3.5.19 = 22.3.5 = 22.3.7
- Bài tập 126.50 SGK An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau: 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 An làm như trên có đúng không ? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng ?
- Cách phân tích Sai Đúng Sửa lại cho đúng của An 120 = 2.3. 4 .5 x 120 = 23.3.5 306 = 2.3. 51 x 306 = 2.32.17 567 = 92 .7 x 567 = 34.7
- Ghi nhớ! a) Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. b) Trong cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, không yêu cầu phải xét phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn, nhưng khi viết kết quả thì nên viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và viết gọn dưới dạng lũy thừa. Đồng thời vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 đã học để xét tính chia hết.