Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài: Điều chế kim loại
- Phưong pháp thuỷ luyện:
- a. Nguyên tắc: dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hon để khử ion dưong kim loại khác trong dung dịch muối.
- b. Mục đích: điều chế các kim loại có tính khử yếu trong phòng thí nghiệm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài: Điều chế kim loại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_12_bai_dieu_che_kim_loai.pdf
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài: Điều chế kim loại
- Cho biết hiện tượng xảy ra khi ngâm một lá sắt vào dd axit HCl Minh họa bằng phương trình phản ứng.
- Xảy ra sự ăn mòn hóa học. Bọt khí H2 thoát ra lúc đầu nhiều sau đó ít dần do các bọt khí này bọc kín lá sắt, cản trở sự tiếp cận của ion H+ với các nguyên tử sắt. Sắt bị ăn mòn chậm.
- 2) Trong thí nghiệm trên nếu nhỏ thêm vài giọt dd CuSO4 vào dd axit thì có hiện tượng gì xảy ra. Viết phương trình phản ứng minh họa xảy ra.
- KIM LOẠI TRONG TỰ NHIÊN . Đa số kim loại tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chỉ một số rất ít như vàng, platin tồn tại ở trạng thái tự do. . Những khoáng vật và đất đá chứa hợp chất của kim loại gọi là quặng.
- Khoáng vật Florit (CaF2)
- Khoáng vật Florit (CaF2)
- Quặng sắt trong tự nhiên
- Pyrit sắt (FeS2)
- CuFeS2
- Corindon (Al2O3 + )
- Quặng boxite
- ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Khửion dương kim loại thành kim loại tự do. Mn+ + ne = M0
- ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 1) Phương pháp thuỷ luyện. 2) Phương pháp nhiệt luyện. 3) Phương pháp điện phân.
- 0 +2 +2 0 0 +1 +2 0
- 0 +2 to + 8/3 0 +3 0 t0
- 3) Phương pháp điện phân: . a. Nguyên tắc: dùng dòng điện 1 chiều trên catot để khử ion dương kim loại trong hợp chất . b. Mục đích: điều chế hầu hết các kim loại. Điện phân nóng chảy Điện phân dung dịch
- 3) Phương pháp điện phân: Điện phân nóng chảy Điều chế kim loại có tính khử mạnh từ Li đến Al: điện phân hợp chất nóng chảy (oxit, hidroxit, muối) của chúng. Ví dụ: điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na.
- _ + Ion Na+ Ion Cl-
- _ + Na Cl2 Ion Na+ Ion Cl- Chiều dòng điện
- +1 đpnc 0
- 3) Phương pháp điện phân: Điện phân dung dịch Điều chế kim loại có tính khử trung bình và yếu: điện phân dung dịch muối của chúng trong nước.
- +2 đpdd 0
- BÀI TẬP Câu 1: Từdd CuCl2, có mấy cách để điều chế kim loại Cu A. 1 cách. B. 2 cách. C. 3 cách. D. 4 cách. Câu 2: Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxít bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO? A, Zn, Mg, Fe B, Ni, Cu, Ca C. Fe, Ni Zn D. Fe, Al, Cu
- Câu 3: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần ít nhất mấy phản ứng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Khẳng định nào sau đây không đúng A. Khí đpdd Zn(NO3)3 sẽ thu được Zn ở catot. B. Có thể điều chế Ag bằng cách nhiệt phân AgNO3 khan. C. Cho một luồng H2 dư qua bột Al2O3 nung nóng sẽ thu được Al. D. Có thể điều chế đồng bằng cách dùng kẽm để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối.
- Câu 5: Một học sinh đã đưa ra các phương án để điều chế Cu như sau: (1) Điện phân dung dịch CuSO4. (2) Dùng kali cho vào dung dịch CuSO4 (3) Dùng cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. (4) Dùng nhôm khử CuO ở nhiệt độ cao. Trong các phương án điều chế trên, có bao nhiêu phương án có thể áp dụng đề điều chế đồng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
- Câu 6: Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 2,24 lít hồn hợp khí X gồm CO2, CO và 112 (đo ở đktc). Dẫn X qua hổn hợp gồm CuO và Al2O3 dư nung nóng thu dược m gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm 1,16 gam. Khối lượng kim loại có trong m là A. 5,12 gam. B. 1,44 gam. C. 6,4 gam. D. 2,7 gam.
- Câu 7: Điện phân 1 lit dung dịch có chứa 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Sau 1 thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 34,3 gam so với ban đầu. Coi thể tích dung dịch không đổi trong quá trình điện phân. Nồng độ các chất trong dung dịch sau khi điện phân là A. KCl 0,1M; KNO3 0,2M ; KOH 0,1M, B. KNO3 0,1 M ; KCl 0,2 M C. KCl 0,05M ; KNO3 0,2M ; KOH 0,15M. D. KNO3 0,2M , KOH 0,2M.
- Câu 8: Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây ? A. Dùng Zn đẩy AlCl3 ra khỏi muối B. Dùng CO khử Al2O3 C. Điện phân nóng chảy Al2O3 D. Điện phân dung dịch AlCl3 Câu 9: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm: A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu, Al. C. MgO, Fe3O4, Cu, Al2O3. D. Mg, FeO, Cu.
- Câu 10: Trộn 0,54 gam bột nhôm với hỗn hợp gồm bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích khí NO (ở đktc) là A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 0,075 lít. D. 0,025 lít.
- CÁM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE Trình bày: Phạm Hữu Hiếu Gmail: dr.phh2907@gmail.com