Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Trường THCS Quách Văn Phẩm

I. THÍ NGHIỆM

1. Sơ đồ mạch điện

a. Quan sát sơ đồ mạch điện hình bên, kể tên, nêu công dụng và cách mắc từng bộ phận trong sơ đồ.

b. Chốt (+) của các dụng cụ đo điện có trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A hay điểm B.

2. Tiến hành TN

Lần đo 1: Hiệu điện thế = 0V – Cường độ dòng điện = 0A

Lần đo 2: Hiệu điện thế = 1,5V – Cường độ dòng điện = 0,25A

ppt 20 trang BaiGiang.com.vn 30/03/2023 5060
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Trường THCS Quách Văn Phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_9_bai_1_su_phu_thuoc_cua_cuong_do_dong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí Lớp 9 - Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn - Trường THCS Quách Văn Phẩm

  1. BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN K A 0 V + A - + V - K A B
  2. I. THÍ NGHIỆM A V 1. Sơ đồ mạch điện K A B + - a. Quan sát sơ đồ mạch điện hình bên, kể tên, nêu công dụng và cách mắc từng bộ phận trong sơ đồ. b. Chốt (+) của các dụng cụ đo điện có trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A hay điểm B.
  3. 2. Tiến hành TN K A 0 V + A - + V - K A B Lần đo 1: Hiệu điện thế = 0V – Cường độ dòng điện = 0A Lần đo 2: Hiệu điện thế = 1,5V – Cường độ dòng điện = 0,25A
  4. K A 0 V + A - + V - K A B Lần đo 3: Hiệu điện thế = 3V – Cường độ dòng điện = 0,5A
  5. K A 0 V + A - + V - K A B Lần đo 4: Hiệu điện thế = 4,5V – Cường độ dòng điện = 0,75A
  6. K A 0 V + A - + V - K A B Lần đo 5: Hiệu điện thế = 6V – Cường độ dòng điện = 1A
  7. Ta ghi lại kết quả đo trên vào bảng sau: KQ ®o Hiệu điện thế (V) Cường độ dđ (A) C1: Từ KQTN, Lần đo 1 0 0 hãy cho biết khi 2 1,5 0,25 thay đổi HĐT 3 0,5 giữa hai đầu 3 dây dẫn, cường 4 4,5 0,75 độ dòng điện 5 6 1 chạy qua dây Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện dẫn có mối thế giữa hai đầu dây dẫn bao quan hệ như thếnhiêu lần thì cường độ dòng điện nào với HĐT? chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
  8. II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ 1. Dạng đồ thị KQ ®o Hiệu điện thế (V) Cường độ dđ (A) a. Khi thay LÇn ®o bằng một dây 1 0 0 dẫn khác và 2 1,5 0,3 tiến hành TN 3 3 0,6 như trên ta có 4 4,5 0,9 thể thu được 5 6 1,2 bảng sau: Từ đó ta có thể vẽ được đồ thị như sau:
  9. b. Nhận xét: I(A) E Nếu bỏ qua những 1,2 D sai lệch nhỏ do 0,9 phép đo thì các C điểm O, B, C, D, E 0,6 B nằm trên đường 0,3 thẳng đi qua gốc toạ độ. 0 1,5 3 4,5 6 U(V) Đường thẳng này là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc cuả I vào U.
  10. KQ ®o HiÖu ®iÖn thÕ (V) Cường độ dđ (A) LÇn ®o 1 0 0 2 1,5 0,25 3 3 0,5 4 4,5 0,75 5 6 1 C2: Dựa vào số liệu của bảng 1 mà em thu được từ TN, hãy vẽ đường thẳng biểu diễn mối quan hệ giữa I và U, nhận xét xem nó có phải là đường thẳng đi qua gốc toạ độ hay không.
  11. 2. Kết luận Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U=0, I=0)
  12. a) Trên trục hoành XĐ điểm có U=2,5V (U ). III. VẬN DỤNG 1 -Từ U1 kẻ đường thẳng song song với trục C3 Từ đồ thị hình tung, cắt đồ thị ở K. bên hãy xác định: a) Cường độ dòng I(A) E 1,2 điện chạy qua dây 1,1 D dẫn khi hiệu điện thế 0,9 H là 2,5 V; 3,5 V. 0,70,7 0,6 C K b) Xác định vị trí của I1=0,5 B U, I ứng với một 0,3 điểm M bất kỳ trên 1,5 U =2,5 3 6 đồ thị đó. 0 1 3,5 4,5 U(V) - Từ K kẻ đường thẳng song song với trục hoành, cắt trục tung ở I1.- Đọc trên trục tung ta có I1= 0,5 A - Tương tự như vậy, ứng với U2 = 3,5V thì I2=0,7A
  13. b) Lấy một điểm M bất kỳ trên đồ thị. - Từ M kẻ đường I(A) E 1,2 M thẳng song song 1,1 D với trục hoành, cắt 0,9 H trục tung tại 0,70,7 0,6 C I =1,1A K 3 I1=0,5 B - Từ M kẻ đường 0,3 thẳng song song với trục tung, cắt 1,5 U =2,5 3 6 0 1 3,5 4,5 5,5 U(V) trục hoành tại U3=5,5A
  14. C4 Một bạn HS trong quá trình tiến hành TN như trên với một dây dẫn khác, đã bỏ sót không ghi một vài giá trị vào bảng kết quả (bảng bên). Em hãy điền những giá trị còn thiếu KQ đo Cường độ Hiệu điên thế dòng điện vào bảng (giả sử Lần đo (V) (A) phép đo của bạn đó sai số không 1 2,0 0,1 đáng kể) 2 2,5 0,125 3 4,0 0,2 4 5,0 0,25 5 6,0 0,3
  15. C5 Trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
  16. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1.1 Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu? U1=12V I1=0,5A U2=36V I2= ? A U21 .I 36.0,5 I2 = = = 1,5(A) U1 12
  17. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1.2 Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi nó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu? I1=1,5A U1=12V I2=(1,5+0,5)=2,0A U2= ? V I21 .U 2,0.12 U2 = = = 16(V) I1 1,5
  18. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1.3 Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Một bạn học sinh cho rằng: Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua dây khi đó có cường độ là 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai? Vì sao? U1=6V I1=0,3A U =(6-2)=4V I =0,15A 2 2 ? U21 .I 4.0,3 I0,2(A)2 === U61 Bạn học sinh này đã kết luận sai.
  19. BÀI TẬP VẬN DỤNG 1.4 Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là: A. 3V. B. 8V. C. 5V. D. 4V.
  20. GHI NHỚ • Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đó. • Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0, I=0)