Bài tập tham khảo ôn tập thi học kỳ I môn Vật Lý lớp 10 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tham khảo ôn tập thi học kỳ I môn Vật Lý lớp 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_tham_khao_on_tap_thi_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_10_nam.docx
Nội dung text: Bài tập tham khảo ôn tập thi học kỳ I môn Vật Lý lớp 10 - Năm học 2021-2022
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm BÀI TẬP THAM KHẢO ÔN TẬP THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN VẬT LÝ LỚP 10 I.CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU Câu 1. Một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox với vận tốc v. Gọi x 0 là tọa độ ban đầu của vật, x là tọa độ của vật ở thời điểm t. Phương trình chuyển động của vật là 2 2 A. x = xo + vt. B. x = xo - vt. C. x = xo + vt . D. x = xo - vt . Câu 2. Một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox với phương trình: x = 60 + 30t (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát chuyển động. Kết luận nào sau đây đúng? A. Vận tốc của vật là 60 km/h. B. Vật chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ. C. Tọa độ của vật ở thời điểm ban đầu là 30 km. D. Vận tốc của vật là 30 km/h. Câu 3. Một vật chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox với phương trình: x = 100 - 40t (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Chọn gốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát chuyển động. Kết luận nào sau đây đúng? A. Tọa độ của vật ở thời điểm ban đầu là 40 km. B. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ. C. Tọa độ của vật ở thời điểm ban đầu là 100 km. D. Vận tốc của vật là 100 km/h. Câu 4. Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một trục tọa độ với các phương trình: x 1 = 60t và x2 = 200 - 40t (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Khoảng cách giữa hai vật ở thời điểm t = 1 h là A. 100 km. B. 60 km. C. 40 km. D. 20 km. Câu 5. Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một trục tọa độ với các phương trình: x 1 = 30 + 40t và x2 = 80t (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Ở thời điểm t = 1 h hai vật cách nhau A. 10 km. B. 30 km. C. 40 km. D. 80 km. Câu 6. Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một trục tọa độ với các phương trình: x 1 = 40t và x2 = 200 - 60t (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Hai vật gặp nhau ở thời điểm t bằng A. 1 h. B. 0,5 h. C. 1,5 h. D. 2 h. Câu 7. Hai vật chuyển động thẳng đều trên cùng một trục tọa độ với các phương trình: x 1 = 40t và x2 = 100 - 60t (x đo bằng km; t đo bằng giờ). Hai vật gặp nhau tại vị trí cách gốc tọa độ A. 40 km. B. 100 km. C. 120 km. D. 60 km. Câu 8. Lúc 7 giờ, xe thứ nhất chuyển động thẳng đều từ A với tốc độ 12 km/h để đến B. Một giờ sau, xe thứ hai chuyển động thẳng đều từ B với tốc độ 36 km/h để về A. Biết đoaṇ đường AB dài 72 km. Hai xe cách nhau 12 km ở thời điểm A. 8 h. B. 9 h. C. 8 h 30’. D. 9 h 30’. Câu 9. Lúc 7 giờ, xe thứ nhất chuyển động thẳng đều từ A với tốc độ 15 km/h để đến B. Một giờ sau, xe thứ hai chuyển động thẳng đều từ B với tốc độ 36 km/h để về A. Biết đoaṇ đường AB dài 72 km. Khoảng cách giữa hai xe lúc 9 giờ là A. 60 km. B. 36 km. C. 6 km. D. 24 km. II.CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Câu 10. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn A. không thay đổi theo thời gian. B. tăng dần đều theo thời gian. C. giảm dần đều theo thời gian. D. tăng giảm liên tục theo thời gian. Câu 11. Với v0 là vận tốc của vật tại thời điểm t0, v là vận tốc của vật tại thời điểm t. Nếu chọn mốc thời gian t0 = 0 thì gia tốc của vật được tính theo công thức v v v v v v v v A. a 0 . B. a 0 . C. a 0 . D. a 0 . t t0 t t0 Câu 12. Gia tốc của một vật được tính bằng đơn vị A. N.s . B. kg.m.s . C. m/s2. D. m / s . 2 Bài tập tham khảo ôn thi học kì I Môn vật lí 10
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 13. Với v0, v, a và s lần lượt là vận tốc đầu, vận tốc sau, gia tốc và quãng đường. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được là A. v2 v2 2as . B. v2 v2 2as . C. v v 2as . D. v v 2as . 0 0 0 0 Câu 14. Chọn phát biểu không đúng? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc A. được tính theo đơn vị m/s2. B. có độ lớn không thay đổi. C. là đại lượng vô hướng. D. là đại lượng vec tơ. Câu 15. Khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Gia tốc luôn cùng hướng với vận tốc. B. Gia tốc có độ lớn không đổi. C. Vận tốc tức thời có độ lớn tăng đều theo thời gian. D. Vận tốc có độ lớn không thay đổi. Câu 16. Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0, biết rằng sau khi chuyển động 10 s tốc độ của ô tô đạt 36 km/h. Gia tốc của ô tô trong thời gian chuyển động đó là 2 2 2 2 A. 0,28 m/s . B. 3,6 m/s . C. 1 m/s . D. 0,5 m/s . Câu 17. Một ô tô bắt đầu khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều, biết rằng sau khi chuyển động 20 s tốc độ của ô tô đạt 36 km/h. Quãng đường ô tô đi được trong 20 s trên là A. 50 m. B. 75 m. C. 100 m. D. 125 m. Câu 18. Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 0,25 m/s 2. Vận tốc của tàu sau khi đi được 200 m là A. 20 m/s. B. 18 m/s. C. 15 m/s. D. 10 m/s. Câu 19. Một động tử bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Kể từ khi chuyển động, trong các khoảng thời gian t liên tiếp bằng nhau, động tử đi được những quãng đường tương ứng s1, s2 , s3 ,.... Nếu s3 0,5m thì s8 bằng A. 0,7 m. B. 1,1 m. C. 1,5 m. D. 1,9 m. Câu 20. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua hai điểm A và B, biết vận tốc khi qua hai điểm A và B lần lượt là 36 km/h và 54 km/h. Vận tốc của ô tô khi qua trung điểm C của AB là B. 13,5 m/s. C. 12,5 m/s. A. 5 5 m/s. D. 3 5 m/s. Câu 21. Đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 0, đến thời điểm t = 20 s là A. 200 m. B. 300 m. v(m/s C. 250 m. C. 350 m. ) 20 10 t(s) III. SỰ RƠI TỰ DO O 20 Câu 22. Khi nói về chuyển động rơi tự do, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vật càng nặng sẽ rơi càng nhanh. B. Vật càng nhẹ sẽ rơi càng chậm. C. Vật rơi luôn chịu lực cản của không khí. D. Vật rơi tự do chỉ chịu tác dụng của trọng lực. Câu 23. Chuyển động nào sau đây được có thể xem là rơi tự do? A. Một cánh hoa đang rơi. B. Một viên bi rơi không vận tốc ban đầu. C. Một vận động viên đang nhảy cầu. D. Một viên phấn được ném lên lên cao. Câu 24. Khi nói về rơi tự do của một vật, phát biểu nào sau đây không đúng? 3 Bài tập tham khảo ôn thi học kì I Môn vật lí 10
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm A. Vật rơi theo chiều từ dưới lên trên. B. Vật rơi theo phương thẳng đứng. C. Vật rơi theo chiều từ trên xuống dưới. D. Vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. IV. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU Câu 25. Trong chuyển động tròn đều, véc tơ gia tốc luôn A. hướng vào tâm của đường tròn quỹ đạo. B. tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo. C. cùng hướng với vận tốc. D. ngược hướng với vận tốc. Câu 26. Khi nói về chuyển động tròn đều của một vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chu kỳ quay càng lớn thì vật quay càng chậm. B. Tần số quay càng nhỏ thì vật quay càng chậm. C. Tần số quay càng lớn thì vật quay càng chậm. D. Tốc độ góc càng nhỏ thì vật quay càng chậm. Câu 27. Trong chuyển động tròn đều, gia tốc hướng tâm được tính theo công thức 2 2 2 1 2 v v 2v A. aht rv . B. a . C. a . D. a . 2 ht r ht 2r ht r Câu 28. Trong chuyển động tròn đều, tốc độ góc được tính theo công thức A. 2 f . B. 4 f . C. 2 T. D. 4 T. Câu 29. Một chất điểm chuyển động đều trên đường tròn bán kính r = 2 m với tốc độ dài v = 20 m/s. Gia tốc của chất điểm là A. 200 m/s. B. 100 m/s. C. 50 m. D. 25 m. Câu 30. Một chất điểm chuyển động đều trên đường tròn bán kính r = 2 m với tốc độ dài v = 20 m/s. Tốc độ góc của chất điểm là A. 20 rad/s. B. 10 rad/s. C. 5 rad/s. D. 2,5 rad/s. Câu 31. Một chất điểm chuyển động tròn đều, biết rằng trong 4 s chất điểm đi được 100 vòng. Chu kỳ của chất điểm là A. A. 0,02 s. B. B. 0,04 s. C. C. 25 s. D. E. D. 50 s. Câu 32. Một chất điểm chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 2 m, biết rằng trong 5 s chất điểm đi được 50 vòng. Lấy 2 = 10. Gia tốc hướng tâm của chất điểm là F. A. 8000 m/s2. G. B. 6000 m/s2. H. C. 4000 m/s2. I. D. 2000 m/s2. Câu 33. Một chất điểm chuyển động đều trên một đường tròn bán kính 2 m với gia tốc hướng tâm a ht = 8000 m/s2. Lấy 2 = 10. Số vòng chất điểm đi trong 1 s là J. A. 40. K. B. 30. L. C. 20. M. D. 10. V. TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC Câu 34. Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không. B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số. C. vật chuyển động với gia tốc không đổi. D. vật đứng yên. Câu 35. Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một vật nặng có khối lượng m. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó A. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực. B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây. C. vật chịu tác dụng của ba lực và hợp lực của chúng bằng không. D. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây. Câu 36. Chọn phát biểu đúng? A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều. B. Lực là nguyên nhân làm vật bị biến dạng. 4 Bài tập tham khảo ôn thi học kì I Môn vật lí 10
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm C. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động. D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng. Câu 37: Hai lực cân bằng không thể có A. cùng hướng B. Cùng phương C. cùng giá. D. cùng độ lớn. Câu 38. Một chất điểm chuyển động chịu tác dụng của hai lực đồng quy 퐹1 và 퐹2 thì véc tơ gia tốc của chất điểm A. cùng phương, cùng chiều với lực 퐹2 B. cùng phương, cùng chiều với lực 퐹1 C. cùng phương, cùng chiều với lực 퐹 = 퐹1 ― 퐹2 D. cùng phương, cùng chiều với hợp lực 퐹 = 퐹1 + 퐹2 Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của hợp lực 퐹 của hai lực 퐹1 và 퐹2? A. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. B. F không bao giờ nhỏ hơn F1 hoặc F2 C. F luôn luôn lớn hơn F1 và F2 D. Ta luôn có hệ thức F1 F2 F F1 F2 Câu 40. Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 3 N và 12 N. Độ lớn của hợp lực có thể nhận giá trị nào sau đây? A. 3 N. B. 12 N. C. 4 N. D. 36 N. o Câu 41. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F 1 = F2 = 30N. Góc tạo bởi hai lực là 120 . Độ lớn của hợp lực bằng A. 60 N. B. 30 N. C. 15 3N. 30 2N. D. Câu 42. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 4 N, 5 N và 6 N. Nếu bỏ đi lực 6 N thì hợp lực của 2 lực còn lại bằng A. 9 N. B. 1 N. C. 6 N. D. 2 N. VI. BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN Câu 43. Công thức định luật II Niutơn là A. F ma . B. F ma . C. F ma . D. F ma . Câu 44. Gia tốc của vật sẽ thay đổi như thế nào nếu độ lớn lực tác dụng lên vật tăng lên hai lần và khối lư ợng của vật giảm đi 2 lần? A.Gia tốc của vật tăng lên hai lần.B. Gia tốc của vật giảm đi hai lần. C. Gia tốc vật tăng lên bốn lần.D. Gia tốc vật không đổi. Câu 45. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là lực nào ? A. Lực mà ngựa tác dụng vào xe.B. Lực mà xe tác dụng vào ngựa. C. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.D. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa. Câu 46. Gia tốc của một vật A. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật và tỉ lệ nghịch với lực tác dụng vào vật. B. tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật. C. không phụ thuộc vào khối lượng vật. D. tỉ lệ thuận với lực tác dụng và với khối lượng của nó. Câu 47. Một người có trọng lượng 500N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn là A. 500N. B. 400N. C. 600N. D. 300 N Câu 48. Một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, chịu tác dụng của một lực 1 N trong khoảng thời gian 2 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là: A. 0,5m.B.2,0m.C. 1,0m.D. 4,0m Câu 49. Một vật có khối lượng 5,0kg, chịu tác dụng của một lực không đổi làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s đến 8 m/s trong thời gian 3 giây. Lực tác dụng vào vật là 5 Bài tập tham khảo ôn thi học kì I Môn vật lí 10
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm A. 15N.B. 10N.C. 1,0N.D. 5,0N. Câu 50. Một quả bóng có khối lượng 500g đang đứng yên, bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với vận tốc bằng A. 0,01 m/s. B. 2,5 m/s. C. 0,1 m/s. D. 10 m/s. Câu 51. Lực F lần lượt tác dụng vào vật có khối lượng m1 và m2 thì chúng thu được gia tốc là a1 và a2 .Nếu lực chịu tác dụng vào vật có khối lượng m1 m2 thì vật sẽ thu được gia tốc là a1.a2 a1.a2 A. a1 a2 B. a1 a2 C. D. a1 a2 a1 a2 Câu 52. Vật có khối l;ượng m chịu tác dụng của lần lượt của 2 lực F1 và F2 thì thu được gia tốc tương ứng là a1 và a2 . Nếu vật trên chịu tác dụng của lực F1 F2 thì sẽ thu được gia tốc là a .a a .a A. a a B. a a C. 1 2 D. 1 2 1 2 1 2 a a a a 1 2 1 2 Câu 53. Tác dụng một lực F lần lượt vào các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì các vật thu được gia tốc có 2 2 2 độ lớn lần lượt bằng 2m/s , 5 m/s , 10 m/s . Nếu tác dụng lực F nói trên vào vật có khối lượng (m1 + m2 + m3) thì gia tốc của vật bằng bao nhiêu? A. 1,25 m/s2 B. 2,25 m/s 2 C. 4,25 m/s2 D. 4,25 m/s2 VII. LỰC HẤP DẪN Câu 54. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì A. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. B. tỉ lệ thuận với bình phương khối lượng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng C. có độ lớn không phụ thuộc vào khối lượng của hai vật. D. không đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai vật. Câu 55. Khi khoảng cách giữa hai vật tăng gấp 3 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn A. tăng gấp 3. C. giảm còn một phần ba. B. tăng gấp 9. D. giảm 9 lần. Câu 56. Hai tàu thuỷ có khối lượng 50.000 tấn ở cách nhau 1km.Lực hấp dẫn giữa chúng là: A. 0,166 .10-9NB. 0,166 .10 -3 NC. 0,166ND. 1,6N Câu 57. Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? Lấy g = 9,8m/s2 A. 4,9 N.B. 49 N.C. 490 N.D. 500N. VIII. LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO Câu 58. Trong giới hạn đàn hồi của lò xo, khi lò xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lò xo sẽ A. hướng theo trục vào trong. B. hướng theo trục ra ngoài. C. hướng vuông góc với trục lò xo.D. luôn ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng. Câu 59. Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm? A. 1000N.B. 100N.C. 10N.D. 1N. Câu 60. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Chiều dài của lò xo khi bị nén là A. 2,5cm.B. 12.5cm.C. 7,5cm.D. 9,75cm. Câu 61. Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng : A. 28cm.B. 48cm.C. 40cm.D. 22 cm. IX. LỰC MA SÁT Câu 62. Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên. A. Tăng lên.B. Giảm đi.C. Không thay đổi.D. Không biết được Câu 63. Một vận động viên môn khúc côn cầu dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng với mặt băng là 0,10. Lấy g = 10 m/s 2. Quãng đường quả bóng đi đ ược là A. 50m.B. 39m.C. 60m.D. 45m. 6 Bài tập tham khảo ôn thi học kì I Môn vật lí 10
- Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm Câu 64. Một vật có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang 2 F = 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn t 0,25 , cho g 10m / s . Gia tốc của vật là : A. a 2m / s2 B. a 2,5m / s2 .C. a 3m / s2 . D. a 3,5m / s2 X. CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN DƯỚI TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ 3 LỰC KHÔNG SONG SONG Câu 65. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện A. F1 F3 F2 ;B. F1 F2 F3 ;C. F1 F2 F3 ;D. F1 F2 F3 . Câu 66. Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. A. Cách thùng ngô 30cm, chịu lực 500N. B. Cách thùng ngô 60cm, chịu lực 200N. C. Cách thùng ngô 50 cm, chịu lực 500N. D. Cách thùng ngô 60 cm, chịu lực 500N. Câu 67. Một vật khối lượng m = 5,0 kg đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng = 30 0. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10m/s 2 . Xác định lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng. A. T = 25 (N), N = 43 (N).B. T = 50 (N), N = 25 (N). C. T = 43 (N), N = 43 (N).D. T = 25 (N), N = 50 (N). Câu 68. Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc = 200 (hình vẽ). Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 10m/s2. Lực căng T của dây là A. 88N.B. 10N. C. 78N. D. 32N Câu 69. Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc 450 .Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2kg (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy g 10m / s2 . Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng : A. 20N.B. 14N.C. 28ND.1,4N. XI. MOMEN LỰC Câu 70. Quy tắc mômen lực A. chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định. B. chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định. C. chông dùng cho vật không có khảng năng quay. D. dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định. Câu 71. Cánh tay đòn của lực là A. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.B. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực. C. khoảng cách từ vật đến giá của lực.D. khoảng cách từ trục quay đến vật. Câu 72. Mômen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét ? A. 10 N.B. 10 Nm.C. 11N.D.11Nm. Câu 73. Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 N.m thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm. A. 0.5 (N).B. 50 (N).C. 200 (N).D. 20(N) Câu 74. Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang. A. 100N. B.200N. C. 300N. D.400N. 7 Bài tập tham khảo ôn thi học kì I Môn vật lí 10