Bài tập thực hành Công nghệ 10 - Chuyên đề: Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi

doc 4 trang An Bình 29/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành Công nghệ 10 - Chuyên đề: Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_thuc_hanh_cong_nghe_10_chuyen_de_doanh_nghiep_va_lua.doc

Nội dung text: Bài tập thực hành Công nghệ 10 - Chuyên đề: Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI TỔ: Hóa - Sinh TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN CÔNG NGHỆ 10 (Trong thời gian nghỉ học để phòng chống dịch Covid – 19) CHUYÊN ĐỀ : DOANH NGHIỆP VÀ LỰA CHỌN LĨNH VỰC KINH DOANH A. LÝ THUYẾT: TUẦN 20: I. KINH DOANH VÀ CƠ HỘI KINH DOANH 1. Kinh doanh: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. 2. Cơ hội kinh doanh: là điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để nhà kinh doanh thực hiện được mục tiêu kinh doanh. II. THỊ TRƯỜNG 1. Khái niệm: là nơi diễn ra các hoạt động mua, bán hàng hoá hoặc dịch vụ. 2. Phân loại: - Thị trường hàng hoá,thị trường dịch vụ, thị trường trong nước, thị trường nước ngoài III. DOANH NGHIỆP: - Là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hđ kinh doanh. - Doanh nghiệp bao gồm các đơn vị kinh doanh như: DNTN: chủ doanh nghiệp là một cá nhân, DNNN: chủ doanh nghiệp là nhà nước, công ti là doanh nghiệp có nhiều chủ cơ sở IV. CÔNG TY 1. Khái niệm: Là loại hình doanh nghiệp có ít nhất từ hai thành viên trở lên. Trong đó các thành viên cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ và các khoản nợ (nếu có) của công ty tương ứng với phần góp vốn của mình 2. Các loại hình công ty a. Công ty cổ phần b. Công ty TNHH + Phần vốn góp phải được các thành viên đóng góp ngay từ đầu và được ghi vào điều lệ của công ty (gọi là vốn điều lệ) + Việc chuyển nhượng phần vốn giữa các thành viên được tiến hành tự do + Việc chuyển nhượng phần vốn cho người không phải là thành viên của công ty phải được sự đồng ý của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất 3/4 số vốn điều lệ của công ty + Công ty TNHH không được phép phát hành cổ phiếu TUẦN 21 : I. KINH DOANH HỘ GIA ĐÌNH 1. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình - Các lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, thương mại và tổ chức các hoạt động dịch vụ - Chủ sở hữu: Cá nhân là chủ gia đình - Quy mô kinh doanh: Nhỏ - Công nghệ kinh doanh: Đơn giản - Lao động: (Thường) Người thân trong gia đình 2. Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình a. Tổ chức vốn kinh doanh
  2. - Các loại hình vốn: + Vốn cố định: Là vốn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được diễn ra thường xuyên, liên tục. Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu + Vốn lưu động: Là phần vốn đảm bảo cho hàng hóa, sản phẩm được lưu thông trên thị trường Ví dụ: Tiền, vàng, sản phẩm thành phẩm - Nguồn vốn: Chủ yếu là vốn tự có của gia đình, một phần khác là vay mượn b. Tổ chức sử dụng lao động - Lao động chủ yếu là người thân trong gia đình - Lao động được sử dụng linh hoạt, một người có thể tham gia vào nhiều công đoạn khác nhau của hoạt động kinh doanh 3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh a. Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất S. PHẨM TỔNG S.P SỐ S.PHẨM B Á N RA = S Ả N XU Ấ T - - GĐ TỰ T.TRƯỜNG RA TIÊU THỤ * Tổng sản phẩm sản xuất ra phụ thuộc vào: - Nhu cầu của thị trường - Điều kiện của doanh nghiệp (hộ gia đình) Trong đó nhu cầu thị trường là yếu tố quyết định b. Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán LƯỢNG SP LƯỢNG SP NHU CẦU DỰ MUA V À O = B Á N RA - - TRỮ II. DOANH NGHIỆP NHỎ 1. Đặc điểm loại hình doanh nghiệp nhỏ - Doanh thu: Không lớn,số lượng lao động, quy mô: Nhỏ,vốn ít 2. Thuận lợi và khó khăn của DN nhỏ * Thuận lợi: - Lao động có số lượng ít, quy mô kinh doanh nhỏ → quản lý dễ dàng và hiệu quả - Vốn cố định có giá trị thấp nên dễ dàng đổi mới công nghệ; Quy mô nhỏ cũng là điều kiện thuận lợi để thay đổi lĩnh vực kinh doanh phù hợp với yêu cầu của thị trường * Khó khăn - Vốn ít nên khó đầu tư đồng bộ - Khó nắm bắt được thông tin thị trường - Chất lượng lao động thấp 3. Các lĩnh vực kinh doanh phù hợp * Họat động sản xuất hàng hóa: Nông, lâm, thủy sản, các mặt hàng công nghiệp. * Các họat động mua bán hàng hóa: Đại lý bán hàng, bán lẻ. * Các họat động dịch vụ: Nông nghiệp, công nghiệp, văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, sửa chữa dụng cụ, đồ dùng, ăn uống B. BÀI TẬP: I. Trắc nghiệm : Câu 1: Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua là: A. Thị phần. B. Thị trường. C. Thị trấn. D. Cửa hàng.
  3. Câu 2: Thị trường hàng hóa gồm: A. Hàng điện máy, vận tải, nông sản. B. Hàng điện máy, du lịch, nông sản. C. Du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông. D. Hàng điện máy, nông sản, vật tư nông nghiệp. Câu 3: Doanh nghiệp có chủ là một cá nhân là: A. Doanh nghiệp nhà nước. B. Doanh nghiệp tư nhân. C. Công ty. D. Hợp tác xã. Câu 4: Phần vốn góp của các thành viên phải được đóng đủ ngay từ khi thành lập công ty là: A. Doanh nghiệp nhà nước. B. Doanh nghiệp tư nhân. C. Công ty trách nhiệm hữu hạn. D. Công ty cổ phần. Câu 5: Đặc điểm nào không phải của kinh doanh hộ gia đình: A. Quy mô kinh doanh nhỏ. B. Công nghệ kinh doanh đơn giản. C. Doanh thu không lớn. D. Là một loại hình kinh doanh nhỏ. Câu 6: Một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh được gọi là: A. Hợp tác xã B. Công ty C. Doanh nghiệp D. Xí nghiệp Câu 7: Loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu được gọi là: A. Công ty B. Doanh nghiệp tư nhân C. Doanh nghiệp nhà nước D. Không đáp án nào đúng Câu 8: Doanh nghiệp X tháng rồi nhập 300 sản phẩm, bán ra 180 sản phẩm, kế hoạch bán hàng tháng này là 250 sản phẩm. Vậy số sản phẩm cần mua theo kế hoạch là: A. 250. B. 300. C. 200. D. 350. Câu 9: Có mấy loại công ty? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 10: Doanh nghiệp nhỏ có những khó khăn là: A. Khó đổi mới công nghệ. B. Khó quản lí chặt chẽ. C. Khó đầu tư đồng bộ. D. Tất cả đều đúng. Câu 11: Tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam về vốn đăng kí kinh doanh là: A. Không quá 10 tỉ đồng. B. Không quá 10 triệu đồng. C. Không quá 1 tỉ đồng. D. Không quá 15 tỉ đồng. Câu 12: Căn cứ để xác định lĩnh vực kinh doanh là: A. Thị trường có nhu cầu. B. Loại trừ rũi ro. C. Huy động vốn của nhà nước. D. Tất cả đều sai. Câu 13: Lĩnh vực kinh doanh phù hợp là: A. Cho phép doanh nghiệp thực hiện mục đích kinh doanh. B. Phù hợp với luật pháp. C. Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh. D. Tất cả đều đúng. Câu 14: Ở các thành phố, các khu đô thị nên lựa chọn lĩnh vực kinh doanh: A. Dịch vụ sửa chữa. B. Dịch vụ may mặc C. Thương mại, dịch vụ. D. Thương mại Câu 15: Gia đình em 1 năm sản xuất được 45 tấn thóc, số lúa để ăn là là 0.5 tấn, số lúa để làm giống là 1 tấn. Vậy mức sản phẩm bán ra thị trường của gia đình em là: A. 40.5 tấn B. 43.5 tấn C. 42.3 tấn D. 44.5 tấn Câu 16: Trong kinh doanh hộ gia đình, lượng sản phẩm mua sẽ phụ thuộc vào: A. Khả năng bán ra B. Khả năng mua của hộ gia đình D. Nhu cầu bán ra D. Khả năng và nhu cầu bán ra Câu 17: Đặc điểm nào sau đây là của doanh nghiệp nhỏ? A. Doanh thu lớn B. Số lượng lao động nhiều C. Vốn kinh doanh ít D. Thị trường rộng Câu 18: Doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi là:
  4. A. Dễ dàng đổi mới công nghệ B. Dễ dàng đầu tư đồng bộ C. Trình độ lao động thấp D. Tất cả đều đúng Câu 19: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm kinh doanh hộ gia đình: A. Thuộc sở hữu tư nhân B. Công nghệ kinh doanh đơn giản C. Lao động không phải là người trong gia đình D. Quy mô kinh doanh nhỏ Câu 20: Một trong những đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình là : A. Doanh thu không lớn B. Thường thiếu thông tin về thị trường C. Công nghệ kinh doanh đơn giản. D. Dễ dàng đổi mới công nghệ Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ : A. Dễ đầu tư đồng bộ B. Dễ đổi mới công nghệ C. Hoạt động kinh doanh linh hoạt D. Quản lí chặt chẽ và hiệu quả Câu 22: Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ: A. Khó quản lí, vốn ít. B. Vốn ít, trình độ lao động thấp. C. Khó đổi mới công nghệ. D. Hoạt động kinh doanh linh hoạt. Câu 23: Những hoạt động kinh doanh sau đây không thuộc loại kinh doanh hộ gia đình: A. Thu mua giấy vụn. B. Thu mua phế liệu. C. Vệ sinh môi trường. D. Sản xuất và bán hàng nông sản II. Tự luận : Câu 1: Doanh nghiệp là gì? ở địa phương em có những DN gì ? Cho Vd Câu 2: Em hãy kể tên những lĩnh vực kinh doanh phù hợp với kinh doanh hộ gia đình ? ------------------------HẾT---------------------------