Bài tập thực hành Giáo dục công dân 12 - Chủ đề 6+7

docx 22 trang An Bình 29/08/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập thực hành Giáo dục công dân 12 - Chủ đề 6+7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_thuc_hanh_giao_duc_cong_dan_12_chu_de_67.docx

Nội dung text: Bài tập thực hành Giáo dục công dân 12 - Chủ đề 6+7

  1. I. LÝ THUYẾT: CHỦ ĐỀ 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN Quyền tự do cơ bản của công dân là quyền quy định mối quan hệ cơ bản giữa Nhà nước và công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và luật. 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân. a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. * Thế nào là quyền BKXP về thân thể của công dân. - KN: không ai bị bắt, nếu không có quyết định của toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của VKS, trừ trường hợp phạm tội quả tang. * Nội dung quyền BKXP về thân thể của CD. - Hành vi bắt người trái pháp luật: tự ý bắt, giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật( đọc phần đọc thêm SGK) - Các trường hợp cần thiết bắt, giam, giữ người để điều tra tội phạm, ngăn chặn tội phạm phải do cán bộ nhà nước có thẩm quyền thuộc cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, tòa án và mộ số cơ quan khác được bắt, giam, giữ người nhưng phải theo đúng trình tự thủ tục do pháp luật quy định. Trường hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội. Đây là việc của VKS, TA có thẩm quyền. Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành. + Có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị thực hiện phạm tội rất và đặc biệt nghiêm trọng. Căn cứ xác đáng: + Khi có người trông thấy và xác nhận đúng là người đó đã t.hiện phạm tội. + Ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết phạm tội xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu huỷ chứng cứ. Trong mọi trường hợp người ra lệnh bắt người khẩn cấp phải báo ngay cho viện kiểm sát cùng cấp bằng văn bản để xét phê chuẩn. Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn. Nếu Viện kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn thì người bị bắt phải được trả tự do ngay. Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hay đang bị truy nã (đối với người đang thực hiện tội phạm hoặc người đang bị truy nã thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công an, viện kiểm sát hoặc ủy ban nhân dân nơi gần nhất) b. Quyền được PL bảo hộ về TM, SK, DD, NP. * Thế nào là quyền được PL bảo hộ TM, SK, DD, NP của công dân. Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. * Nội dung quyền được bảo hộ về TM, SK, DD, NP. - Nội dung 1: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác.
  2. Hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác là hành vi cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác, dù họ là nam hay nữ, đã thành niên hoặc chưa thành niên. Pháp luật nước ta quy định: + Không ai được đánh người, nhất là những hành vi hung hãn, côn đồ, đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người khác. + Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng như: giết người, đe doạ giết người, làm chết người - Nội dung 2: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. Hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín và gây thiệt hại về danh dự cho người đó. Bất kỳ ai, dù ở cương vị nào cũng đều không có quyền xâm phạm đến nhân phẩm, làm thiệt hại đến danh dự và uy tín của người khác. c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. * Thế nào là quyền BKXP về chỗ ở của CD. - Chỗ ở của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Chỉ trong trường hợp PL cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này thì việc khám xét cũng không được tiến hành một cách tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do PL quy định. * Nội dung quyền BKXP về chỗ ở của CD. - Nội dung 1: Không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. - Nội dung 2: Khám chỗ ở của công dân phải theo đúng pháp luật. + Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án. + Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã. - Trình tự khám xét (cả 2 trường hợp) + Phải đọc lệnh khám, đưa cho đương sự đọc và giải thích cho đương sự + Khi khám phải có mặt người chủ hoặc người thành niên trong gia đình và đại diện chính quyền địa phương (xã ) + Không được khám vào ban đêm (nếu khám phải ghi biên bản) + Khi khám chỗ làm việc thì phải có mặt người đó (nếu không thể trì hoãn thì phải ghi biên bản) d. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Thư tín, điện tín, điện thoại là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của con người thuộc về bí mật đời tư của cá nhân cần phải được đảm bảo. - Không ai được tự tiện bóc mở, giữ, tiêu huỷ điện tín của người khác. - Chỉ có nhũng người có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết được kiểm soát điện thoại, điện tín của người khác. - Ý nghĩa: + Đảm bảo đời sống tư của mỗi người + Công dân có đời sống TT thoả mái.
  3. e. Quyền tự do ngôn luận. - Là quyền TD cơ bản của công dân - Là điều kiện chủ động và tích cực để công dân tham gia vào công việc NN và XH. - Hình thức + Trực tiếp ở cơ quan, trường học, tổ dân phố + Gián tiếp: thông qua báo, đóng góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu QH, HĐND các cấp. - Ý nghĩa: + Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân. + Là điều kiện để công dân tham gia quản lí NN và XH 2. Trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền TD cơ bản của công dân. b. Trách nhiệm của công dân. - CD cần học tập và tìm hiểu PL - CD có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố cáo các hành vi VP quyền TD cơ bản của CD - Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành các quyết định trong những trường hợp PL cho phép. - CD coi trọng, tự giác tuân thủ PL và các quyền TD cơ bản của CD.
  4. CHỦ ĐỀ 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ 1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử: - Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó , nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân: - Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân: + Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội , Hội đồng nhân dân. - Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm: người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật; người đang phải chấp hành hình phạt tù ; người mat năng lực hành vi dân sự - Những trường hợp không được thực hiện quyền ứng cử: Đọc thêm - Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân: + Quyền bầu cử của công dân thực hiện theo các nguyên tắc: bầu cử phổ thông, bình đẳng , trực tiếp và bỏ phiếu kín. + Quyền ứng cử của công dân được thực hiện theo hai con đường: tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. c. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân: - Là cơ sở pháp lý - chính trị quan trọng để hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước,để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình. - Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của Nhà nước ta. 2. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội: a. Khái niệm về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội: - Quyền tham gia quản lí đất nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong phạm vi của cả nước và trong địa phương ; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế xã hội. - Dân chủ trực tiếp. b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội - ở phạm vi cả nước: + Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây xựng các văn bản pháp luật. + Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân. - ở phạm vi cơ sở: Trực tiếp thực hiện theo cơ chế “Dân biết, dân làm, dân kiểm tra”: - Những việc phải được thông báo để đân biết mà thực hiện (chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước). -Những việc dân làm và quyết định trực tiếp bằng biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín - Những việc dân được thảo luận , tham gia đóng góp ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định. - Những việc nhân dân ở phường, xã giám sát, kiểm tra. c. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
  5. - Là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước, nhằm động viên và phát huy sức mạnh của toàn dân, của toàn xã hội về việc xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh và hoạt động có hiệu quả. 3. Quyền khiếu nại , tố cáo của công dân a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân - Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân , tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại . - Quyền khiếu nại là quyền công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền , lợi ích của công dân . - Quyền tố cáo là quyền công dân được phép báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan , tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe doạ đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. b. Nội dung quyền khiếu nại , tố cáo của công dân. * Quyền khiếu nại: + Người khiếu nại : mọi cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại. + Người giải quyết khiếu nại: người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại; Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng , Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, thủ tướng chính phủ. + Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại: + Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn khiếu nại đến các cơ quan , tổ chức ,cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại + Bước 2 : Người giải quyết khiếu nại xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật quy định. + Bước 3 : Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của người giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành. Nếu người khiếu nại không đồng ý thì họ có quyền lựa chọn một trong hai cách: hoặc tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên,hoặc kiện ra Toà Hành chính thuộc Toà án nhân dân giải quyết . + Bước 4 : Người giải quyết khiếu nại lần hai xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại. Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần hai thì trong thời gian do luật quy định , có quyền khởi kiện ra Toà hành chính thuộc Toà án nhân dân * Quyền tố cáo: + Người tố cáo : Chỉ có công dân có quyền tố cáo . + Người giải quyết tố cáo : người đứng đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức người bị tố cáo; Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra Chính phủ , Thủ tướng Chính phủ. Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì do các cơ quan tố tụng giải quyết. + Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo gồm các bước sau:
  6. + Bước 1 : Người tố cáo gửi đơn tố cáo đến cơ quan , tổ chức , cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo. + Bước 2 : Người giải quyết tố cáo phải tiến hành việc xác minh và giải quyet nội dung tố cáo. + Bước 3 : Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật hoặc quá thời gian quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo. + Bước 4 : Cơ quan tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải quyết trong thời gian luật quy định. c. Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại của công dân - Là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân của mình trong một XH dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.
  7. II. BÀI TẬP: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN I. NHẬN BIẾT: Câu 1: Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể B. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống. C. Quyền tự do cá nhân. D. Quyền được đảm bảo an toàn tính mạng. Câu 2: Cơ quan có thẩm quyền có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp nào dưới đây? A. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam trong trường hợp cần thiết. B. Bắt người khi có căn cứ cho rằng người đó phạm tội. C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân. Câu 3: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? A.Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự. B.Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. C.Quyền được đảm bảo an toàn về thân thể. D. Quyền được bảo đảm thư tín, điện thoại điện tín. Câu 4: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân? A.Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. B.Quyền được bảo đảm an toàn thanh danh của người khác. C.Quyền nhân thân. D.Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín. Câu 5: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của: A. Thủ trưởng cơ quan. B. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. C. Cơ quan công an xã, phường. D. Cơ quan quân đội. Câu 6: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong trường hợp nào dưới đây? A. Do pháp luật quy định B. Có nghi ngờ tội phạm. C. Cần tìm đồ vật quý. D. Do một người chỉ dẫn. Câu 7: Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức: A. Vừa vi phạm pháp luật. B. Vừa trái với chính trị. C. Vừa vi phạm chính sách. D. Vừa trái với thực tiễn. Câu 8: Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A .Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe.
  8. D. Quyền được đảm bảo an toàn tính mạng. Câu 9: Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền nhân thân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. C. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh. D. Quyền được bảo vệ uy tín. Câu 10: Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền được đảm bảo an toàn nơi cư trú. C. Quyền bí mật đời tư D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín. Câu 11: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của: A. Viện kiểm sát. B. Thanh tra chính phủ. C. Cơ quan công an. D. Cơ quan điều tra. Câu 12: Đánh người gây thương tích là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A .Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống. D. Quyền được bảo vệ sức khỏe. Câu 13: Không ai được bịa đặt nói xấu người khác là nói về quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được đảm bảo uy tín cá nhân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Quyền được tôn trọng. D. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống. Câu 14: Tự ý bắt và giam giữ người vì nghi ngờ không có căn cứ là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng D. Quyền được tự do. II. THÔNG HIỂU: Câu 15: Khám chỗ ở đúng pháp luật là thực hiện khám trong những trường hợp: A. Được pháp luật cho phép. B. Nghi ngờ nơi ẩn náu của tội phạm. C. Cần kiểm tra tài sản bị mất. D. Cần điều tra tội phạm. Câu 16: Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? A.Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân. B.Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân. C.Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần của công dân. D.Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
  9. Câu 17: Quyền (?) .có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công dân, là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội: A. tự do ngôn luận. B. bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. bất khả xâm phạm về thân thể. D. bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 18: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và Luật qui định mối quan hệ cơ bản giữa: A. Công dân với pháp luật. B. Nhà nước với pháp luật. C. Nhà nước với công dân. D. Công dân với Nhà nước và pháp luật. Câu 19: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào dưới đây? A. Bảo đảm an toàn về thân thể cho công dân. B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện. C. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. D. Bảo đảm quyền tự do đi lại của công dân III. VẬN DỤNG: Câu 20: Vì mâu thuẫn với nhau, N đã tung tin nói xấu về M lên Facebook. Hành vi của N vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bí mật đời tư. B. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền được bảo đảm an toàn Facebook. Câu 21: Do có mâu thuẫn với một cán bộ của Uỷ ban nhân dân huyện H, K đã viết bài phê phán sai sự thật về người cán bộ này. Hành vi của K đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được bảo vệ uy tín. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. C. Quyền được đảm bảo về thanh danh. D. Quyền được giữ gìn hình ảnh cá nhân. Câu 22: Nhân lúc L – chị của M đi vắng, M đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của L, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của M đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của L? A. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân. B. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân. Câu 23: Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh cùng trường THPT C đã đến nhà bạn M ( học sinh lớp 12ª5 cùng trường) và gọi bạn M ra đường để nói chuyện rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho M. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào của M? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  10. B. Quyền được đảm bảo an toàn cá nhân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 24: Trong trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật thì ai trong những người dưới đây có quyền ra lệnh bắt và giam giữ người? A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp B. Những người có thẩm quyền thuộc Viện kiểm sát, tòa án. C. Cán bộ, công chức đang thi hành công vụ. D. Cán bộ các cơ quan công an. Câu 25: C và D cãi nhau, C đã dùng những lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm: A. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự. B. Quyền bất khả xâm phạm về đời tư. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân. Câu 26: Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là nhằm mục đích nào dưới đây? A. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. B. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân. D. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân. Câu 27: Đối với người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì: A. Công an mới có quyền bắt. B. Ai cũng có quyền bắt. C. Cơ quan điều tra mới có quyền bắt. D. Người đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bắt. Câu 28: Ai trong số những người dưới đây có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân? A. Cán bộ, chiến sỹ công an. B. Những người làm nhiệm vụ điều tra. C. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. D. Những người bị mất tài sản cần phải kiểm tra, xác minh. Câu 29: L và M mâu thuẫn cá nhân, L đã nói sai sự thật về việc M mở sách xem trong giờ kiểm tra môn GDCD. Hành vi của L xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được giữ gìn danh dự của cá nhân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. C. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự của công dân. D. Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống. Câu 30: Bất kì ai cũng có quyền được bắt người trong những trường hợp nào dưới đây? A. Người đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. C. Người có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. D. Người bị nghi ngờ phạm tội. Câu 31: Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, N đã báo ngay cho cơ quan công an. N đã thực hiện quyền nào của công dân? A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo. C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền nhân thân.
  11. Câu 32: Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật? A. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó. B Khi được pháp luật cho phép và có quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. B. Khi công an cần khám nhà để kiểm tra hộ khẩu. C. Khi công an cần khám nhà để tìm kiếm chứng cứ liên quan đến vụ án. Câu 33: Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L lại tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của L xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện tín. B. Quyền bí mật điện tín. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 34: Đối với những người nào dưới đây, thì ai cũng có quyền bắt người và giải ngay đến cơ quan công an, Viện kiểm sát hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất? A. Người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Người đang bị nghi là phạm tội. C.Người đang gây rối trật tự công cộng. D. Người đang chuẩn bị vi phạm pháp luật. Câu 35: M đã lập Facebook giả mạo tên của T và đăng một số tin để người khác hiểu xấu về T. Hành vi này của M xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần. B. Quyền bí mật dời tư. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền được bảo đảm an toàn về thư tín, điện thoại, điện tín. Câu 36: "Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu huỷ thư, điện tín của người khác." là một nội dung thuộc: A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín Câu 37: Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân? A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem. B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý C. Khi người lớn đồng ý thì có quyền xem. D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác. Câu 38: Chị D thuê căn phòng của bà B. Một lần chị D không có nhà, bà B đã mở khóa phòng để vào kiểm tra. Bà B có quyền tự ý vào phòng chị D khi chị D không có nhà hay không? Vì sao? A. Bà B có quyền vào bất cứ khi nào vì đây là nhà của bà. B. Bà B có thể vào rồi sau đó nói với chị D. C. Bà B có thể vào không cần nói với chị D vì bà chỉ xem không động vào tài sản của chị D. D. Bà B không có quyền vì đây là chỗ ở của người khác.
  12. Câu 39: H bị mấy học sinh lớp khác đánh hội đồng. M chứng kiến cảnh này nhưng không can ngăn mà còn quay video, sau đó đưa lên Facebook cùng những lời bình luận xấu về H. Hành vi của M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bí mật đời tư. B. Quyền được đảm bảo an toàn về danh dự của cá nhân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. Quyền được đảm bảo an toàn cuộc sống. Câu 40: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học. B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau. C. Một người tung tin, bịa đặt nói xấu người khác. D. Một người đang lấy trộm xe máy. Câu 41: Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây? A. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook. B. Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp. C. Chê bai trường mình ở nơi khác. D. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình. Câu 42: Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây? A. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook. B. Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp. C. Chê bai trường mình ở nơi khác. D. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình. Câu 43: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân: A. vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trưởng công an huyện. B. người chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà. C. bà mai nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm. D. công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát. Câu 44: Trong lúc H đang bận việc riêng thì điện thoại có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của H ra đọc tin nhắn. Hành vi này của T đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân. B. Quyền tự do dân chủ của công dân. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại của công dân. D. Quyền tự do ngôn luận của công dân. Câu 45: B và T là bạn thân, học cùng lớp với nhau. Khi giữa hai người nảy sinh mâu thuẫn, T đã tung tin xấu, bịa đặt về B trên facebook. Nếu là bạn học cùng lớp của T và B, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Coi như không biết vì đây là việc riêng của T. B. Khuyên T gỡ bỏ tin vì đã xâm phạm nhân phẩm, danh dự của người khác. C. Khuyên B nói xấu lại T trên facebook. D. Chia sẻ thông tin đó trên facebook. Câu 46: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của A. Nhân dân B. Công dân
  13. C. Nhà nước D. Lãnh đạo nhà nước Câu 47: Nhận định nào sau đây ĐÚNG Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có người (?) là người đó đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được. A. chính mắt trông thấy B. xác nhận đúng C. chứng kiến nói lại D. tất cả đều sai Câu 48: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đầy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của A. nhân dân B. Công dân C. nhà nước D. Lãnh đạo nhà nước Câu 49: Quyền (?) có ý nghĩa và vị trí quan trọng trong hệ thống các quyền công dân, là cơ sở, điều kiện để công dân tham gia chủ động và tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội. A. tự do ngôn luận B. bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín C. bất khả xâm phạm về thân thể D. bất khả xâm phạm về chỗ ở Câu 50: Nhận định nào sau đây là SAI: Phạm tội quả tang là người A. đang thực hiện tội phạm B. ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện C. ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt D. đã thực hiện hành vi phạm tội. Câu 51: Anh Q và anh P bắt được kẻ đang bị truy nã. Hai anh đang lúng túng không biết nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Đánh kẻ truy nã một trận cho sợ. B. Mắng kẻ truy nã một hồi cho hả giận C. Lập biên bản rồi thả ra. D. Giải về cơ quan nơi gần nhất. Câu 52: T biết H hay tung tin nói xấu về mình với một số bạn trong lớp nhưng T không biết xử sự như thế nào, nếu là T, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình theo đúng pháp luật? A. Mắng H một trận cho hả giận. B. Nói xấu H như H đã nói xấu mình. C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần. D. Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu H phải cải chính những điều đã nói xấu về mình. Câu 53: Nếu trong trường hợp có một người trong lớp bịa đặt, tung tin xấu về mình trên Facebook, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với pháp luật? A. Đăng tin trên Facebook nói xấu lại người đó. B. Gặp trực tiếp mắng người đó cho hả giận. C. Lờ đi không nói gì. D. Gặp nói chuyện trực tiếp và yêu cầu người đó xóa tin trên Facebook. Câu 54: L lưu giữ hình ảnh kỉ niệm về tình yêu với bạn trai. X là bạn của L đã tự tiện mở máy tính của L, copy file ảnh này và đưa cho Y, Y đã đăng những ảnh này lên Facebook
  14. với lời bình luận không tốt. theo em, trong trường hợp này L phải làm theo cách nào dưới đây để bảo vệ quyền của mình? A. Tố cáo X và Y với cơ quan công an. B. Nói xấu X và Y, kể hết sự việc trên Facebook. C. Im lặng, không nói gì. D. Nói chuyện với cả hai người và yêu cầu gỡ những những hình ảnh này. Câu 55: Người có quyền ra lệnh khám chỗ ở của người khác, người khám phải tiến hành thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định là người có thẩm quyền theo quy định của A. Bộ luật dân sự B. Luật khiếu nại, tố cáo. C. Bộ luật Tố tụng Hình sự. D. Bộ luật hình sự. Câu 56: Hành vi nào sau đây không vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân. A. vào khám nhà ông A theo lệnh khám nhà của trưởng công an huyện. B. người chồng nghi vợ lấy trộm tiền của mình nên đuổi vợ ra khỏi nhà. C. bà mai nghi nhà bà T ăn trộm gà của nhà mình nên vào nhà bà T để tìm kiếm. D. công an nghi có tội phạm nguy hiểm đang chốn trong nhà ông B nên đã vào lục soát. Câu 57: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân D. Không vi phạm gì Câu 58: Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân D. Không vi phạm gì Câu 59: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền tự do cơ bản của công dân, thuộc loại quyền về bí mật đời tư của cá nhân được pháp luật bảo vệ " là một nội dung thuộc: A. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
  15. CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ I. NHẬN BIẾT: Câu 1. Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là A. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử. B. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử. C. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử. D. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử. Câu 2. Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng là A. Bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân. C. Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế. D. Bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân. Câu 3. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để A. Thực hiện cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. B. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp. C. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri. D. Hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước. Câu 4. Qui định pháp luật về khiếu nại là cơ sở pháp lý để công dân thực hiện quyền A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp. C. dân chủ đại diện. D. dân chủ XHCN. Câu 5. Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong A. luật Lao động. B. nghị quyết Quốc hội. C. Hiến pháp. D. luật Hình sự Câu 6. Việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là biểu hiện của quyền A. khiếu nại. B. tố cáo. C. tham gia quản lí nhà nước. D. bầu cử và ứng cử. Câu 7. Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái phái pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyền A. khiếu nại. B. tố cáo. C. tham gia quản lí nhà nước. D. bầu cử và ứng cử. Câu 8. Quyền nào dưới đây là quyền dân chủ của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận.
  16. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 9. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. xã hội. Câu 10. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo nguyên tắc A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. B. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch. C. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi. D. Dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra. Câu 11. Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp, là công cụ để công dân thực hiện hình thức dân chủ A. tập trung. B. nguyên tắc. C. gián tiếp. D. trực tiếp. Câu 12. Mục đích của khiếu nại là nhằm A. phát hiện ngăn chặn các hành vi trái pháp luật. B. khôi phục quyền và lợi ích của người khiếu nại. C. ngăn chặn hành vi xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức và của công dân. D. Xóa bỏ án tích cho người người khiếu nại khi họ đề quyết định hành chính. Câu 13. Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào dưới đây? A. Tự bầu cử. B. Được chỉ định. C. Được giới thiệu ứng cử. D. Nhờ đề cử. II. THÔNG HIỂU: Câu 14. Nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bầu cử. B. Quyền ứng cử. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 15. Lá phiếu của chủ tịch nước so với lá phiếu của nông dân có giá trị A. Cao hơn. B. Thấp hơn. C. Cao hơn rất nhiều. D. Như nhau.
  17. Câu 16. Việc nhờ người khác bỏ phiếu hộ khi nhà nước tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân đã vi phạm nguyên tắc nào của Luật Bầu cử A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng. Câu 17. Khẳng định nào dưới đây không đúng về quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội của công dân A. Phát huy sức mạnh của toàn dân. B. Bảo đảm quyền dân chủ của mỗi công dân. C. Hạn chế quyền lực của đội ngũ cán bộ các cấp. D. Hạn chế những vấn đề tiêu cực của xã hội. Câu 18. Biểu hiện nào dưới đây là vi phạm quyền quản lý Nhà nước và xã hội của công dân? A. Chính quyền xã giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân nhưng thiếu công khai. B. Chính quyền xã quyết định đề án định canh, định cư mặt dù có một số ý kiến của nhân dân không nhất trí. C. Chính quyền xã công khai các khoản chi tiêu của địa phương. D. Chính quyền xã triển khai các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước cho dân biết. Câu 19. Nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng thuộc nội dung quyền dân chủ nào sau đây? A. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. B. Quyền bầu cử và ứng cử. C. Quyền khiếu nại và tố cáo. D. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại và điện tín. Câu 20. Công dân thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội là thể hiện nội dung của quyền nào sau đây? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. C. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. D. Quyền về đời sống xã hội. Câu 21. Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền A. ứng cử. B. bầu cử. C. tố cáo. D. khiếu nại. Câu 22. Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là nội dung thuộc A. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. B. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. D. cách thức khiếu nại, tố cáo.
  18. Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân? A. Tập thể có quyền khiếu nại. B. Tập thể không có quyền khiếu nại. C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại. D. Người bị xử phạt hành chính không có quyền khiếu nại. Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân? A. Người tố cáo có quyền nhờ luật sư. B. Dân không có quyền nhờ luật sư. C. Người KN không được nhờ luật sư. D. Người nghèo không được nhờ luật sư. III. VẬN DỤNG: Câu 25. Ông A báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phương, ông A đã thực hiện A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại. C. quyền bãi nại. D. quyền khiếu nại và tố cáo. Câu 26. Nhân dân yêu cầu ủy ban nhân dân xã A công khai kết quả thanh tra, kiểm tra hành vi tham nhũng của ông B (Phó chủ tịch ủy ban nhân dân). Việc yêu cầu này của nhân dân xã A thuộc hình thức dân chủ nào? A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ công khai. C. Dân chủ tập trung. D. Dân chủ trực tiếp. Câu 27. Chị A bị giám đốc kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Chị A cho rằng quyết định này là sai, xâm phạm đến quyền lợi của mình. Vậy chị A cần sử dụng quyền nào dưới đây theo quy định của pháp luật? A. quyền tố cáo. B. quyền khiếu nại. C. quyền bình đẳng của công dân. D. quyền tự do ngôn luận. Câu 28. Anh A đóng góp ý kiến xây dựng quy ước, hương ước cho xã T. Hành vi này của anh A thuộc quyền dân chủ nào sau đây? A. Quyền bầu cử và quyền ứng cử B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. C. Quyền khiếu nại và quyền tố cáo. D. Quyền tự do lập hội và tự do hội hợp. Câu 29. Ủy ban nhân dân xã A họp dân để bàn và cho ý kiến và mức đóng góp xây dựng cầu địa phương. Như vậy, nhân xã A đã thực hiện hình thức dân chủ nào? A. Dân chủ gián tiếp. B. Dân chủ công khai. C. Dân chủ trực tiếp. D. Dân chủ tập trung Câu 30. Anh A góp ý xây dựng luật Hôn nhân – gia đình năm 2014 là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi
  19. A. cơ sở. B. cả nước. C. địa phương. D. trung ương. Câu 31. Hằng năm, một số luật được bổ sung và thay đổi cho phù hợp với thực tế. Theo em, ai có quyền tham gia đóng góp? A. Người có thẩm quyền. B. Nhà nứơc. C. Mọi công dân. D. Người làm luật. Câu 32. Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy, công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào ? A. Quyền ứng cử. B. Quyền đóng góp ý kiến. C. Quyền kiểm tra, giám sát. D. Quyền tham quan quản lí Nhà nước và xã hội. Câu 33. Nhà trường yêu cầu học sinh tham gia xây dựng đóng góp ý kiến về nội quy của nhà trường. Em sẽ phải làm gì cho phù hợp với pháp luật? A. Không cần phải thực hiện. B. Không phải chuyện của mình. C. Phải tham gia nhiệt tình. D. Ai sao mình vậy. Câu 34. Để chuẩn mở rộng và làm bê tông đường, cán bộ thôn đã mời gia đình em họp bàn nhưng ba mẹ em nói không cần phải họp mất thời gian. Em sẽ có thái độ như thế nào về việc làm trên? A. Không quan tâm lắm. B. Không đồng ý với việc làm trên. C. Khuyên ba mẹ phải đi họp. D. Đi cũng được không đi cũng được. Câu 35. A đang viết phiếu bầu cử thì B là người trong tổ bầu cử lại và hướng dẫn gạch tên ai, để lại ai. Nếu là A em sẽ sử xự như thế nào cho phù hợp với pháp luật? A. Nghe theo sự hướng dẫn của B để gạch tên theo ý muốn của người hướng dẫn. B. To tiếng với B vì sự hướng dẫn đó vì hành vi đó sai luật. C. Im lặng nhưng không làm theo sự hướng dẫn của B. D. Nói nhẹ nhàng cho B hiểu việc điều khiển người khác bỏ phiếu là vi phạm pháp luật. Câu 36. Khi nhận được quyết định kỉ luật do phó hiệu trưởng trường kí mà em cho là không đúng, em sẽ gửi đơn khiếu nại đến người nào cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Hiệu trưởng nhà trường. B. Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo. C. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo. D. tòa án nhân dân. Câu 37. Nếu bạn của em bị đánh gây thương tích nặng, em sẽ khuyên bạn làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
  20. A. Khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền. B. tố cáo người đánh mình với cơ quan có thẩm quyền. C. Tập hợp bạn bè để trả thù. D. Chấp nhận vì sợ bị trả thù. Câu 38. Chị A bị giám đốc kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Chị A cho rằng quyết định này là sai, xâm phạm đến quyền lợi của mình. Nếu là A, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào? A. Viết đơn đề nghị giám đốc xem xét lại. B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên. C. Gửi đơn khiếu nại đến giám đốc công ty. D. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên. Câu 39. Ngày mai là ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. Gia đình đã nhận được phiếu bầu và em đã đủ tuổi nhưng lại không có phiếu bầu. Em sẽ phải làm gì? A. Vui mừng vì khỏi phải đi bầu cử. B. Đến tổ bầu cử nói để bổ sung phiếu bầu của mình. C. Khiếu nại việc làm sai của tổ bầu cử. D. Chờ đợi đến ngày mai mới nói.