Bài tập thực hành Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 11+12 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi

docx 17 trang An Bình 29/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 11+12 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_thuc_hanh_giao_duc_cong_dan_lop_10_bai_1112_truong_t.docx

Nội dung text: Bài tập thực hành Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 11+12 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi

  1. TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI TỔ SỬ- ĐỊA- GDCD HƯỚNG DẪN TỰ HỌC MÔN GDCD 10 (Trong thời gian nghỉ học để phòng chống dịch bệnh Covid-19) QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC 1) Quan niệm về đạo đức a) Đạo đức là gì? Đạo đức là hệ thống các quy tắc chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội. Ví dụ: Đưa cụ già qua đường là hành vi đạo đức. b) Phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục, tập quán trong điều chỉnh hành vi của con người: Phương thức Nội dung Ví dụ điều chỉnh hành vi Đạo đức -Thực hiện các chuẩn mực đạo đức mà -Lễ phép chào hỏi người lớn. xã hội đề ra. -Con cái có hiếu với cha mẹ; anh em hòa thuận. -Mang tính tự nguyện, tự giác thực hiện. - Con cái ngược đãi cha mẹ. -Nếu con người không thực hiện sẽ bị dư -Thấy phụ nữ vừa bồng con, vừa xách luận xã hội lên án hoặc lương tâm cắn rứt. nặng mà không giúp. -Có trường hợp, hành vi của cá nhân không vi phạm pháp luật nhưng có thể vẫn bị phê phán về đạo đức. -Đạo đức thường không thiên về quy 1
  2. định hành vi một cách cụ thể. Pháp luật -Thực hiện các quy tắc xử sự do Nhà -Đèn đỏ dừng lại. nước quy định. -Bắt buộc (cưỡng chế) thực hiện. -Không thực hiện sẽ bị xử lý bằng sức mạnh của Nhà nước. -Vay vốn thì phải trả. -Chú trọng quy định hành vi ngày càng cụ thể. Phong tục, tập -Tuân theo những trật tự, nề nếp, thói quen, -Ma chay, cưới xin tiết kiệm (giữ). quán tục lệ đã ổn định từ lâu đời, nếu là thuần phong mỹ tục thì cần kế thừa, phát huy, -Thói quen đốt rừng làm nương rẫy, phép những hủ tục cần loại bỏ. vua thua lệ làng (loại bỏ). 2. Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội a) Đối với cá nhân - Đạo đức góp phần hoàn thiện nhân cách con người. - Giúp cá nhân có ý thức và năng lực sống thiện, sống có ích. - Giáo dục lòng nhân ái, vị tha b) Đối với gia đình - Đạo đức là nền tảng, là nhân tố xây dựng gia đình hạnh phúc. - Tạo nên sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình. c) Đối với xã hội - Nếu ví xã hội là một cơ thể sống thì đạo đức được coi là sức khỏe của cơ thể sống ấy. - Xã hội sẽ phát triển bền vững nếu xã hội đó thực hiện đúng các quy tắc, chuẩn mực xã hội. - Xã hội sẽ mất ổn định nếu đạo đức xã hội bị xuống cấp. Hệ thống câu hỏi, bài tập I.Nhận biết Câu 1: Người biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của xã hội, của người khác là người : A. đáng kính. B. có đạo đức. 2
  3. C. biết tự giác. D. biết điều. Câu 2: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được gọi là : A. pháp luật. B.nguyên tắc. C. đạo đức D. phong tục. Câu 3: Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay là nền đạo đức : A. hiện đại. B. tiến bộ. C. tiên tiến. D.lành mạnh. Câu 4: Trong những xã hội có giai cấp, nền đạo đức luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của giai cấp : A. lao động. B. tiến bộ trong xã hội. C.thống trị. D. chiếm số đông trong xã hội. Câu 5: Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật là sự điều chỉnh mang tính : A. tự giác, có tính chủ động. B. bắt buộc, có tính cưỡng chế. C. bắt buộc và tự nguyện. D. chủ động, có tính tự nguyện. II. Thông hiểu: Câu 1: Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức là sự điều chỉnh mang tính : A. tự nguyện. B. tự lập. C. tự thân. D.tự chủ. Câu 2: Những thói quen, những trật tự nề nếp đã ổn định từ lâu đời trong cuộc sống hằng ngày được gọi là : A. phong tục lạc hậu. B. thuần phong, mĩ tục. C. phong tục, tập quán. D. tập quán pháp luật. Câu 3: Những phong tục, tập quán không còn phù hợp và trở nên lỗi thời, trái với đạo đức được gọi là : A. dị đoan. B. hủ tục. C. tập tục. D. luật tục. Câu 4: Những phong tục, tập quán lâu đời nhưng vẫn còn phù hợp với những chuẩn mực đạo đức tiến bộ hiện nay được coi là : A. đạo đức truyền thống. B. phong tục truyền thống. C. văn hoá truyền thống. D. thuần phong, mĩ tục. III. vận dụng: Câu 1: Việc sống và tuân theo những chuẩn mực, quy tắc đạo đức sẽ giúp con người : A. hoàn thiện nhân cách. 3
  4. B. sống thoải mái. C. hoàn thiện nhiều kĩ năng. D. không bị pháp luật xử lí. Câu 2: Một cá nhân thiếu đạo đức thì mọi phẩm chất, năng lực khác sẽ : A. không bị ảnh hưởng. B. không được thừa nhận. 4
  5. C. không còn ý nghĩa. D. trở nên nguy hiểm. Câu 3: Một xã hội mà ở đó những quy tắc, chuẩn mực đạo đức bị coi thường, xem nhẹ thì xã hội đó sẽ : A. không còn ý nghĩa. B. trở nên nguy hiểm. C. không phát triển. D. trở nên nguy hiểm, không có sự phát triển. Câu 4: Trong cuộc sống, mọi người cần phải tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với A. lối sống. B. lợi ích chung của cộng đồng. C. tập quán. D. trách nhiệm chung. IV. vận dụng cao: Câu 1: Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay vừa kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc vừa kết hợp và phát huy những tinh hoa văn hoá của A. nhân loại. B. con người. C.vay mượn và học hỏi. D. xã hội. Câu 2: Đạo đức là một trong những phương thức để điều chỉnh hành vi của A. xã hội. B. con người. C. nhân loại. D. loài người. Câu 3: Sẽ không có một gia đình hạnh phúc nếu các thành viên trong gia đình đó sống thiếu A. đạo đức. B. thực sự 5
  6. C. văn hóa. D. hiểu biết. Câu 4: Nếu ví xã hội là một cơ thể sống, thì đạo đức có thể được coi là sức khoẻ của cơ thể A. sống ấy. B. dồi dào. C. sống khỏe. D. Phát triển. 6
  7. BÀI 11 : MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC 1. Nghĩa vụ a) Nghĩa vụ là gì? * Khái niệm: Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, xã hội. Ví dụ: Con cái có trách nhiệm yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, vâng lời, nuôi dưỡng cha mẹ * Các yêu cầu của nghĩa vụ đạo đức: + Cá nhân phải biết đặt nhu cầu, lợi ích của xã hội lên trên; phải biết hy sinh quyền lợi của mình (những giá trị thấp) vì quyền lợi chung (những giá trị cao). + Xã hội có trách nhiệm bảo đảm cho nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân. 2) Lương tâm a) Lương tâm là gì? - Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội - Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái: + Trạng thái thanh thản của lương tâm: khi con người luôn thực hiện những hành vi đạo đức, biết nhận ra và sửa chữa sai lầm của bản thân. + Trạng thái cắn rứt lương tâm: khi cá nhân có các hành vi sai lầm, vi phạm các chuẩn mực đạo đức và cảm thấy ăn năn, hối hận. b) Làm thế nào để trở thành người có lương tâm? Muốn giữ cho lương tâm được trong sáng, cần phải: - Thường xuyên rèn luyện tư tưởng đạo đức theo quan điểm tiến bộ, cách mạng và tự giác thực hiện các hành vi đạo đức hàng ngày để biến ý thức đạo đức thành thói quen đạo đức. - Tự nguyện thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bản thân. - Bồi dưỡng tình cảm trong sáng, đẹp đẽ, cao thượng trong quan hệ giữa người với người. 3. Nhân phẩm và danh dự a. Nhân phẩm : - Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được hay đó là giá trị làm người của mỗi con người. - Người có nhân phẩm được xã hội đánh giá cao, được kính trọng và có vinh dự lớn. - Những biểu hiện của người có nhân phẩm: + Có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh. 7 + Luôn thực hiện tốt các nghĩa vụ đạo đức đối với xã hội và người khác.
  8. b) Làm thế nào để trở thành người có lương tâm? Muốn giữ cho lương tâm được trong sáng, cần phải - Thường xuyên rèn luyện tư tưởng đạo đức theo quan điểm tiến bộ, cách mạng và tự giác thực hiện các hành vi đạo đức hàng ngày để biến ý thức đạo đức thành thói quen đạo đức. - Tự nguyện thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bản thân. + Trạng thái thanh thản của lương tâm: khi con người luôn thực hiện những hành vi đạo đức, biết nhận ra và b. Danh dự - Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó. - Danh dự có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi con người, thúc đẩy con người làm điều thiện, điều tốt, ngăn ngừa điều ác, điều xấu. - Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có lòng tự trọng. - Tự trọng khác xa (đối lập hoàn toàn) với tự ái: + Người có lòng tự trọng biết đánh giá đúng bản thân mình theo các tiêu chuẩn khách quan. + Người hay tự ái thường đánh giá quá cao bản thân mình theo tiêu chuẩn chủ quan. 4. Hạnh phúc a) Hạnh phúc là gì? Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần. b) Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội - Nói đến hạnh phúc trước hết là nói đến hạnh phúc cá nhân vì cảm xúc luôn gắn bó với từng cá nhân. - Hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của tất cả mọi người trong xã hội. - Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội luôn gắn bó và có quan hệ chặt chẽ với nhau. => Khi cá nhân phấn đấu cho hạnh phúc của mình, phải biết thực hiện nghĩa vụ đối với người khác, với xã hội. Hệ thống câu hỏi, bài tập 8
  9. I.Nhận biết Câu 1: Hạnh phúc là cảm xúc của con người nên nó luôn gắn với : A. cộng đồng. B. từng cá nhân. C. xã hội. D. loài người. Câu 2: Hạnh phúc của từng cá nhân là cơ sở của : A. hạnh phúc xã hội. B. sự phát triển xã hội. C. sự ổn định xã hội. D.hạnh phúc gia đình. Câu 3: Khi thực hiện những hành vi phù hợp với các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của xã hội, thì cá nhân cảm thấy hài lòng, thoả mãn với chính mình. Đó là trạng thái : A. thoải mái của lương tâm. B. thanh thản của lương tâm. C. nhẹ nhõm của lương tâm. D. vui sướng của lương tâm. Câu 4: Giá trị làm người của mỗi người được gọi là : A. lương tâm. B.nhân phẩm. C. danh dự. D.hạnh phúc. Câu 5: Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó được gọi là : 9
  10. A. nhân phẩm. B. uy tín. C. danh hiệu. D. danh dự. Câu 6: Khi người nào tạo ra được cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được xã hội đánh giá, công nhận thì người đó : A. có danh dự. B. có phẩm giá. C. có địa vị. D. có quyền lực. II. Thông hiểu: Câu 1: Những người thiếu nhân phẩm hoặc tự đánh mất nhân phẩm sẽ bị xã hội và những người xung quanh : A. cô lập, xa lánh. B. coi thường, khinh rẻ. C. xử lí. D. bỏ rơi. Câu 2: Người có nhân phẩm thường có nhu cầu vật chất và tinh thần : A. phong phú. B. đơn giản. C. rất lớn. D. lành mạnh. Câu 3: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là : A. có tính tự ti. B. Có lòng tự trọng. C.có tính tự lập. D. có tính tự chủ. 10
  11. Câu 4: Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thoả mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần được gọi là : A. tự mãn. B. thanh thản. C.hạnh phúc. D. khoan khoái. Câu 5: Giữa hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội có quan hệ : A. đối lập nhau. B. mâu thuẫn với nhau. C. bài trừ nhau. D. chặt chẽ với nhau. Câu 6: Người sống có đạo đức là người biết hi sinh quyền lợi của mình vì A. bạn bè. B. bản thân. C. gia đình. D. quyền lợi chung. Câu 7: Nhĩa vụ là sự phản ánh những mối quan hệ đạo đức đặc biệt giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với A. gia đình. B. quê hương. C. cộng đồng. D. xã hội. III. vận dụng: Câu 1: Lương tâm dù tồn tại ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa tích cực đối với A. cá nhân. B. gia đình. C. nhân loại. D. xã hội. Câu 2: Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp con người tự tin hơn vào bản thân và phát huy được tính tích cực trong hành vi 11
  12. A. của bạn bè. B. của mình. C. của xã hội. D. của tập thể. Câu 3: Nhờ có lương tâm mà những cái tốt đẹp trong đời sống xã hội được A. duy trì và phát triển. B. đảm bảo và phát triển. C. ổn định và phát triển. D. bền vững và phát triển. Câu 4: nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người A. có được. B. thấy được. C. nhìn được. D. nghe được. Câu 5: Người có nhân phẩm luôn được xã hội và những người xung quanh kính trọng và đánh giá A. cao. B. thấp. C. ổn định. D. vượt. Câu 6: Người có nhân phẩm luôn thực hiện tốt các nghĩa vụ đạo đức đối A. xã hội và người khác. B. bản thân và xã hội. C. gia đình. D. xã hội. Câu 7: Danh dự là nhân phẩm đã được đánh giá và A. công nhận. B. ghi nhận. C. phát huy. D. ghi nhớ. 12
  13. Câu 8: Biết giữ gìn và bảo vệ danh dự của mình, tạo cho mỗi cá nhân sức mạnh tinh thần để làm điều tốt và không làm A. điều hay. B. điều tốt. C. điều xấu. D. điều buồn. IV. vận dụng cao: Câu 1: Xã hội chỉ có thể phát triển lành mạnh trên cơ sở bảo đảm được những nhu cầu và lợi ích của : A. cộng đồng. B. nhà nước. C. mỗi cá nhân. D. mối gia đình. Câu 2: Khi mỗi cá nhân ý thức được trách nhiệm của bản thân trước cộng đồng xã hội thì những trách nhiệm này được gọi là : A. nghĩa vụ cá nhân. B. bổn phận của cá nhân. C. nhiệm vụ cá nhân. D. trọng trách của cá nhân. Câu 3: Hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của : A. từng cá nhân. B .tất cả mọi người. C. số đông trong xã hội. D. mỗi gia đình. 13
  14. BÀI 12. CÔNG DÂN VỚI TÌNH YÊU, HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1. Tình yêu a) Tình yêu là gì? Tình yêu là sự rung cảm và quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có sự phù hợp về nhiều mặt làm cho họ có nhu cầu gần gũi, gắn bó với nhau, nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau cuộc sống của mình. b) Thế nào là một tình yêu chân chính? - Tình yêu chân chính là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội. - Tình yêu chân chính phải có các biểu hiện cơ bản sau: + Tình cảm chân thực, sự quyến luyến, cuốn hút, sự gắn bó giữa một nam và một nữ. + Có sự quan tâm sâu sắc đến nhau, không vụ lợi. + Sự chân thành, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau. + Có lòng vị tha và sự thông cảm. c) Một số điều cần tránh trong tình yêu - Yêu đương quá sớm, nhầm lẫn giữa tình bạn và tình yêu. - Yêu một lúc nhiều người, yêu để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới hoặc vì mục đích vụ lợi. - Có quan hệ tình dục trước hôn nhân. 2. Hôn nhân a) Hôn nhân là gì? Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi đã kết hôn. b) Chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay - Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ. - Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. 14
  15. 3. Gia đình, chức năng của gia đình, các mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên a) Gia đình là gì? Gia đình là một cộng đồng người chung sống và gắn bó với nhau bởi hai mối quan hệ cơ bản là quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống. b) Chức năng của gia đình - Chức năng duy trì nòi giống. - Chức năng kinh tế. - Chức năng tổ chức đời sống gia đình. - Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái. c) Mối quan hệ gia đình và trách nhiệm của các thành viên - Quan hệ giữa vợ và chồng: vợ chồng phải có trách nhiệm chung thủy, yêu thương, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau cùng xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững (Đ18). - Quan hệ giữa cha mẹ và con cái: + Cha mẹ: có trách nhiệm yêu thương, nuôi dưỡng, giáo dục con cái. + Con cái: yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, vâng lời cha mẹ, nuôi dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự và truyền thống tốt đẹp của gia đình. - Quan hệ giữa ông bà và các cháu: + Ông bà: có trách nhiệm yêu thương, quan tâm, chăm sóc, giáo dục các cháu, làm gương tốt cho các cháu noi theo. + Cháu: có bổn phận yêu thương, kính trọng, hiếu thảo, có trách nhiệm phụng dưỡng ông bà. - Quan hệ giữa anh, chị em: phải có trách nhiệm thương yêu, tôn trọng, đùm bọc, và biết bảo ban, chăm sóc, giúp đỡ nhau trong cuộc sống. *Hệ thống câu hỏi TN I.Nhận biết Câu 1. Trong thực tế, biểu hiện của tình yêu rất A. đẹp. B. đa dạng và phong phú. C. lãng mạn. D. thực dụng. Câu 2. Tình yêu là tình cảm sâu sắc, đáng trân trọng của cá nhân, tuy nhiên, không nên cho rằng tình cảm đó chỉ hoàn toàn là việc A. của tập thể. B. riêng tư của mỗi người. 15
  16. B. của xã hội. D. liên quan đến người khác. Câu 3. Tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội là A. tình yêu lãng mạng. B. tình yêu đúng nghĩa. C. tình yêu chân chính. D. tình yêu hiện đại. II.Thông hiểu Câu 1. Tình yêu chân chính làm cho con người A. sớm đạt được mục đích của mình. B. trưởng thành và hoàn thiện hơn. C. có địa vị và thu nhập cao. D. có được những gì mình muốn. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của chế độ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ? A. Dựa trên tình yêu chân chính. B. Tự do kết hôn theo luật định. C. Bảo đảm quyền tự do li hôn. D. Không cần đăng kí kết hôn. Vận dụng Câu 1. Trong lớp em có hai bạn yêu nhau nên sa sút việc học hành. Trong trường hợp này hai bạn đã vi phạm điều cần tránh nào trong tình yêu? A. Không nên yêu sớm. B. Không nên yêu nhiều người cùng một lúc. C. không nên yêu vì vụ lợi. D. không nên quan hệ tình dục trước hôn nhân. Câu 2. Chồng S cho rằng mình là người trụ cột trong gia đình và có quyền quyết định mọi việc lớn mà không phải hỏi ý kiến ai. Người chồng đó đã vi phạm nguyên tắc nào của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay? A. Các thành viên trong gia đình phải tôn trọng, yêu thương nhau. B. Vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.. C. Vợ chồng chung thủy. D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ. Vận dụng cao Câu 1. A tâm sự với B về việc người yêu muốn có quan hệ tình dục trước hôn nhân. Nếu là B em sẽ khuyên A như thế nào ? A. Không nên quan hệ tình dục trước hôn nhân. B. Đồng ý vì hai người đã yêu nhau. C. Đem chuyện này kể với nhiều người. D. Đưa lên mạng xã hội để tìm lời khuyên. 16
  17. Câu 2. H và K đang là học sinh lớp 10, yêu nhau tự nguyện và H luôn muốn quan hệ tình dục với K. Nếu là K em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp? A. Chia tay H vì không thể chấp nhận yêu cầu này. B. Nhờ gia đình thuyết phục H từ bỏ ý định. C. Nói cho H hiểu quan hệ tình dục trước hôn nhân có thể mang lại nhiều hậu quả tai hại. D. Chấp nhận yêu cầu của H vì hai người yêu nhau chân thành. *Hệ thống câu hỏi tự luận Câu 1: Trình bày được nội dung khái niệm tình yêu? Lấy ví dụ: đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thơ nói về tình yêu? Câu 2: Em nhận xét gì về quan niệm tình yêu trong xã hội phong kiến và hiện nay? Câu 3: Phân biệt tình yêu chân chính và tình yêu vụ lợi? Nhận xét về quan niệm tình yêu học trò ? Câu 4: Trình bày hôn nhân là gì, chế độ hôn nhân hiện nay ở nước ta? Sự khác biệt giữa tình yêu trước và trong hôn nhân ? Câu 5: Vì sao cần xây dựng chế độ hôn nhân bình đẳng, một vợ, một chồng ? Đánh giá về quan điểm sống chung trước hôn nhân của giới trẻ hiện nay ? Câu 6: Học sinh có thái độ như thế nào khi sống trong môi trường gia đình có bạo lực? 17