Bài tập thực hành Giáo dục công dân Lớp 11

docx 16 trang An Bình 29/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành Giáo dục công dân Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_thuc_hanh_giao_duc_cong_dan_lop_11.docx

Nội dung text: Bài tập thực hành Giáo dục công dân Lớp 11

  1. I. LÝ THUYẾT: NỀN DÂN CHỦ Xà HỘI CHỦ NGHĨA 1. B¶n chÊt cña nÒn d©n chñ: * D©n chñ lµ g×? - D©n chñ lµ quyÒn lùc thuéc vÒ nh©n d©n - NÒn d©n chñ XHCN ra ®êi vµ tõng b­íc ph¸t triÓn khi chÝnh quyÒn nhµ n­íc cña giai cÊp c«ng nh©n vµ nh©n d©n lao ®éng ®­îc thµnh lËp. * B¶n chÊt cña nÒn d©n chñ XHCN: - NÒn d©n chñ XHCN mang b¶n chÊt cña g/cÊp c«ng nh©n - NÒn d©n chñ XHCN cã c¬ së kinh tÕ lµ chÕ ®é c«ng h÷u vÒ TLSX - NÒn d©n chñ XHCN lÊy hÖ t­ t­ëng M¸c-Lªnin lµm nÒn t¶ng t­ t­ëng - NÒn d©n chñ XHCN lµ nÒn d©n chñ cña nh©n d©n lao ®éng - NÒn d©n chñ XHCN g¾n víi ph¸p luËt, kØ c­¬ng, kØ luËt 2. X©y dùng nÒn d©n chñ XHCN ë ViÖt Nam: a. Néi dung c¬ b¶n cña d©n chñ trong lÜnh vùc kinh tÕ : - §äc thªm b. Néi dung c¬ b¶n cña d©n chñ trong lÜnh vùc chÝnh trÞ: - Mäi quyÒn lùc thuéc vÒ nh©n d©n - BiÓu hiÖn: + Ứng cö, bÇu cö vµo c¬ quan quyÒn lùc nhµ n­íc, c¸c tæ chøc chÝnh trÞ - x· héi + QuyÒn tham gia qu¶n lý nhµ n­íc vµ x· héi + QuyÒn kiÕn nghÞ, biÓu quyÕt c¸c vÊn ®Ò träng ®¹i + Tù do ng«n luËn, tù do b¸o chÝ. + Gi¸m s¸t, tè c¸o, khiÕu n¹i 2. X©y dùng nÒn d©n chñ XHCN ë ViÖt Nam: c. Néi dung c¬ b¶n cña d©n chñ trong lÜnh vùc v¨n hãa: - QuyÒn lµm chñ cña c«ng d©n trong lÜnh vùc v¨n ho¸ - BiÓu hiÖn: + QuyÒn tham gia ®êi sèng v¨n hãa + H­ëng lîi Ých tõ s¸ng t¹o v¨n hãa, nghÖ thuËt + QuyÒn s¸ng t¸c, phª b×nh v¨n häc, nghÖ thuËt d. Néi dung c¬ b¶n cña d©n chñ trong lÜnh vùc x· héi: - §¶m b¶o c¸c quyÒn lîi vÒ XH + QuyÒn lao ®éng + QuyÒn b×nh ®¼ng nam n÷ + H­ëng quyÒn lîi, BHXH + QuyÒn ®­îc ®¶m b¶o vÒ mÆt vËt chÊt vµ tinh thÇn khi kh«ng cßn kh¶ n¨ng lao ®éng + B®¼ng vÒ quyÒn vµ nghÜa vô cèng hiÕn vµ h­ëng thô 3. Nh÷ng h×nh thøc c¬ b¶n cña d©n chñ:
  2. DC Kh¸i niÖm VD - Lµ hthøc dchñ th«ng qua nh÷ng quy - C«ng d©n bÇu tr­ëng th«n, tæ tr­ëng d©n phè, Trùc chÕ, thiÕt chÕ ®Ó nh©n d©n th¶o luËn, bÇu cö H§ND c¸c cÊp tiÕp biÓu quyÕt, tham gia trùc tiÕp quyÕt - HnghÞ toµn d©n quyÕt ®Þnh lµm ®­êng, x©y ®Þnh c«ng viÖc cña céng ®ång, Nhµ nhµ vho¸ n­íc - Lµ hthøc dchñ th«ng qua quy chÕ, - Qhéi lµ ®¹i biÓu cao nhÊt, lµ c¬ quan quyÒn Gi¸n thiÕt chÕ cña nh©n d©n bÇu ra nh÷ng lùc Nhµ n­íc cao nhÊt tiÕp ng­êi ®¹i diÖn - H§ND tØnh, huyÖn, x· do nh©n d©n ®Þa thay mÆt m×nh quyÕt ®Þnh c¸c c«ng ph­¬ng bÇu ra cã nvô thay mÆt nh©n d©n qlÝ XH viÖc chung cña céng ®ång * Nh÷ng h×nh thøc phæ biÕn cña d©n chñ trùc tiÕp: - Tr­ng cÇu ý d©n - BÇu cö Quèc héi vµ héi ®ång nh©n d©n c¸c cÊp - Thùc hiÖn s¸ng kiÕn ph¸p luËt - X©y dùng c¸c qui ­íc, h­¬ng ­íc lµng
  3. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 1. Chính sách dân số: a. Tình hình dân số: - §äc thªm b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số: * Mục tiêu: - Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số - Ổn định quy mô cơ cấu dân số, phân bố dân cư hợp lý - Nâng cao chất lượng dân số –> Nguồn nhân lực cho đất nước. * Phương hướng: - Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lý đ/v công tác dân số - Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục nhắm phổ biến các chủ trương, biện pháp KHHGĐ - Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, SKSS - Nhà nước đầu tư đúng mức, tạo đkiện để gia đình và cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số 2. Chính sách giải quyết việc làm: a. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay - Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta là vấn đề rất bức xúc ở cả nông thôn và thành thị b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm * Mục tiêu: - Tập trung giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn - Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động - Giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề * Phương hướng: - Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ - Khuyến khích làm giàu hợp pháp - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động - Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm. 3. Trách nhiệm của công dân đ/v chính sách dân số và giải quyết việc làm: - Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số. - Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động - Đấu tranh chống hành vi vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc làm. - Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng đắn, chủ động tìm việc làm, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của đất nước.
  4. CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1. Tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay: - Đọc thêm 2. Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường * Mục tiêu: - Sử dụng hợp lý tài nguyên - Bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao chất lượng môi trường góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững, năng cao chất lượng cuộc sống. * Phương hướng: - Tăng cường công tác quản lý của Nhà nước về bảo vệ môi trường - Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường - Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác trong lĩnh vực bảo vệ môi trường - Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường, cải thiện môi trường, bảo tồn tài thiên nhiên: tăng tỉ lệ che phủ rừng, bảo vệ động – thực vật, bảo vệ đa dạng sinh học - Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm TNTN - Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác TNTN, xử lí chất thải, rác, bụi, -> Kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ TN & MT 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách TN & MT: - Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo vệ TN & MT - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ TN – MT - Vận động mọi người cùng thực hiện, chống các hành vi vi phạm pháp luật về TN và bảo vệ MT
  5. II. BÀI TẬP: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA I. NHẬN BIẾT: Câu 1. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của A. giai cấp công nhân. B. quảng đại quần chúng nhân dân. C. những người quản lý. D. giai cấp nông dân. Câu 2. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp A. công nhân. B. nông dân. C. trí thức. D.tiểu thương. Câu 3. Có mấy hình thức cơ bản của dân chủ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. Cơ sở kinh tế củanền dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế độ A. tư hữu về tư liệu sản xuất B. tư hữu về quá trình sản xuất. C. công hữu về tư liệu sản xuất. D. công hữu về quá trình sản xuất. Câu 5: Dân chủ là quyền lực thuộc về A. nhân dân B. tự do. C. con người. D. xã hội. Câu 6. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn với A. đạo đức. B. pháp luật. C. phong tục. D. truyền thống. Câu 7. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào? A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. B. Kinh tế, chính trị, tôn giáo. C. Kinh tế, chính trị, tư tưởng, tinh thần. D. Chính trị, văn hóa, giáo dục. Câu 8.Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng nào? A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp nông dân. C. Giai cấp tư sản. D. Hệ tư tưởng Mác – Lênin. Câu 9. Dân chủ XHCN là nền dân chủ A. phổ biến nhất. B. rộng rãi và triệt để nhất. C. tuyệt đối nhất. D. hoàn hảo nhất . II. THÔNG HIỂU: Câu 10. Khẳng định nào là sai khi nói về nền dân chủ xã hội chủ nghĩa? A. Là nền dân chủ của nhân dân lao động. B. Gắn liền với đạo đức. C. Mang bản chất giai cấp công nhân. D. Lấy hệ tư tưởng Mác-Lê-nin làm nền tảng tinh thần. Câu 11. Trong lĩnh vực văn hoá công dân thực hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền được đảm bảo về mặt vật chất và tinh thần. B. Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật. C. Quyền bình đẳng nam, nữ. D. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. Câu 12.Nội dung nào không phải là dân chủ trong lĩnh vực xã hội? A. Quyền được đảm bảo về mặt vật chất và tinh thần. B. Quyền bình đẳng nam, nữ. C. Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật. D. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội.
  6. Câu 13. Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghê thuật thuộc nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực A. văn hoá. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội. Câu14.Quyền nào dưới đây là một trong các nội dung dân chủ trong các lĩnh vực chính trị? A. Quyền sáng tác văn học. B. Quyền bình đẳng nam nữ. C.Quyền tự do báo chí. D. Quyền lao động. Câu 15. Trong lĩnh vực chính trị, người đại diện cho nhân dân, được sự ủy thác của nhân dân là? A.Đại biểu Quốc hội. B. Thủ tướng chính phủ C. Chủ tịch nước. D. Chủ tịch Quốc hội. Câu 16.Đấu tranh với tệ nạn mê tín, dị đoan là biểu hiện của dân chủ ở lĩnh vực nào? A. Xã hội. B. Văn hóa. C. Tư tưởng. D. Chính trị. III. VẬN DỤNG: Câu 17. Trong buổi họp thôn, bác A tham gia góp ý kiến về việc xây dựng đường bê tông của thôn mình. Vậy, bác A đã thực hiện hình thức dân chủ nào dưới đây? A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ đại diện. Câu 18.A đã 18 tuổi, A rất vui mừng vì đây là lần đầu mình được cầm lá phiếu đi bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. VậyA đã thực hiện hình thức dân chủ nào dưới đây? A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ của nhân dân. Câu 19. Thông qua quyền bầu cử của mình, bạn A đã thực hiện quyền công dân của mình ở hình thức dân chủ nào dưới đây? A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ của nhân dân. Câu 20.Thấy anh Y đang chặt trộm gỗ ở rừng phòng hộ, X liền tố cáo anh Y,vậy X đang thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Trong lĩnh vực kinh tế. B. Trong lĩnh vực chính trị. C. Trong lĩnh vực văn hoá. D. Trong lĩnh vực xã hội. Câu 21. A là học sinh trường THPT đã tham gia cuộc thi sáng tác thơ văn trên báo Hoa học trò và đạt giải nhất. Vậy A đã tham gia xây dựng nền dân chủ XHCN ở lĩnh vựcnào dưới đây? A. Kinh tế - chính trị B. Chính trị - văn hoá C. Văn hoá – xã hội. D. Kinh tế - văn hoá. Câu 22: “ Bà mẹ khi mang thai, trẻ em đều được tiêm vắc xin phòng bệnh miễn phí” là thể hiện của nội dung dân chủtrong lĩnh vực nào dưới đây? A. Văn hóa B. Chính trị B.Kinh tế D. Xã hội Câu 23. Phường H chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho các gia đình chính sách là thể hiện dân chủ ở lĩnh vực nào sau đây? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D.Xã hội. Câu 24.Hành vi nào dưới đây thể hiện dân chủ trong lĩnh vực văn hóa? A. Anh X ứng cử vào hội đồng nhân dân phường. B. Chị B tham gia phê bình văn học.
  7. C.Anh H tham gia góp ý vào dự thảo luật. D.Chị C phát biểu ý kiến trong cuộc họp cơ quan. Câu 25.Trong đợt sửa đổi Hiến pháp 2013, nhân dân được tham gia góp ý xây dựng sửa đổi, bổ sung Hiến pháp. Việc làm này của nhân dân được thực hiện thông qua hình thức dân chủ nào dưới đây? A.Trực tiếp. B. Gián tiếp. C. Tự do. D. Công khai. Câu 26. Đầu năm học các bạn học sinh lớp 10 được cô giáo chủ nhiệm hướng dẫn bầu lớp trưởng, bí thư, tổ trưởng. Vậy các bạn đã thực hiện hình thức dân chủ nào? A. Dân chủ trực tiếp. B. Dân chủ gián tiếp. C. Dân chủ mở rộng. D. Dân chủ hình thức. Câu 27. Ông A thường nghe đài phản động nói về Việt Nam không có nền dân chủ và nói chuyện với ông Y là Việt nam vi phạm nhân quyền, B là học sinh lớp 11 nghe được câu chuyện trên và giải thích cho ông A rằng Việt Nam đảm bảo các quyền dân chủ của nhân dân. Nhưng ông A không đồng ý với ý kiến của B. Theo em ai là người hiểu không đúng về dân chủ? A. Ông A. B. Ông Y. C. Ông A và Y D. Bạn B. Câu 28.Trong giờ học cô giáo luôn đặt ra nhiều câu hỏi và các tình huống yêu cầu các em học sinh trả lời nhưng không ai giơ tay phát biểu . A cho rằng quyền phát ngôn là thích nói gì thì nói, B thì cho rằng biết thì mới nói, C thì thì cho rằng thích thì nói không thích thì thôi, D cho rằng mọi người có quyền phát biểu là quyền dân chủ của mọi công dân. Vậy ai là người hiểu đúng về quyền dân chủ? A. Bạn A và C. B. Bạn B và C. C. Bạn D. D. Bạn D và B. Câu 29. Ông B tham gia phát biểu ý kiến về việc giữ gìn vệ sinh môi trường chung ở thôn, xóm trong cuộc họp thôn, Ông S phản bác lại ý kiến của ông B và cho rằng bảo vệ môi trường là trách nhiệm của cá nhân, ô X có quan điểm cho rằng chỉ cần vệ sinh ở gia đình là đủ. Ông P cho rằng ông B nói đúng vì bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi người. Theo em ý kiến của ai là đúng? A. Ông B. B.Ông S và X. C. Ông P và B. D. Ông B và X.
  8. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM I. NHẬN BIẾT: Câu 1: Quy mô dân số là A. số người dân trong mỗi quốc gia tại một thời điểm nhất định. B. số người dân sống trong một khu vực tại một thời điểm nhất định. C. số người sống trong một đơn vị hành chính tại một thời điểm nhất định. D. số người sống trong một quốc gia khu vực, vùng địa lí kinh tế tại thời điểm nhất định. Câu 2. Để nâng cao chất lượng dân số, phát triển kinh tế xã hội và nguồn nhân lực chúng ta cần A. làm tốt chính sách giải quyết việc làm. B. làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục. C. nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. D. đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên. Câu 3. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là tăng cường công tác lãnh đạo và A. quản lí. B. tổ chức. C. giáo dục. D. vận động. Câu 4. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm nước ta là A. phát triển nguồn nhân lực, mở rộng quy mô sản xuất B. mở rộng thị trường lao động, khai thác tối đa nguồn tài nguyên C. phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động. D. thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. Câu 5. Một trong những mục tiêu cơ bản của chính sách giải quyết việc làm nước ta là A. giảm tỉ lệ thất nghiệp. B. tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề. C. sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. D. giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề. Câu 6. Nội dung nào nói về tình hình việc làm ở nước ta hiện nay? A. Việc làm thiếu trầm trọng. B. Việc làm là vấn đề không được quan tâm nhiều. C. Việc làm đã được giải quyết hợp lí. D. Thiếu việc làm là vấn đề bức xức ở nông thôn và thành thị. II. THÔNG HIỂU: Câu7. Hiện nay, khái niệm Việc làm được hiểu là mọi hoạt động A. chân tay và trí tuệ B. trí tuệ tạo ra thu nhập. C. tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm D. không bị pháp luật cấm. Câu 8. Tiêu chí nào sau đây nói đến chất lượng dân số? A. Yếu tố thể chất, đạo đức. B. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần.
  9. C. Yếu tố tinh thần, tư tưởng. D. Yếu tố trí tuệ và tinh thần. Câu 9. Nội dung nào không phải là trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc là A. Chấp hành chính sách dân số, pháp lệnh về dân số. B. Chấp hành chính sách giải quyết việc làm. C. Động viên người thân trong gia đình và những người khác cùng thực hiện. D. Thực hiện các quy định về vệ sinh công cộng. Câu 10. Mục tiêu phân bố dân cư hợp lí của chính sách dân số nước ta để A. giảm sự chênh lệch về lao động giữa các vùng. B. khai thác tiềm năng và phát huy thế mạnh của từng vùng miền. C. hạn chế tập trung đông dân cư vào đô thị lớn. D. giảm lao động thừa ở thành thị. Câu 11. Nước ta muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải A. có chính sách dân số đúng đắn. B. khuyến khích tăng dân số. C. giảm nhanh việc tăng dân số. D. phân bố lại dân cư hợp lí. Câu 12. Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sánh dân số của nước ta? A. Con hơn cha là nhà có phúc. B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã. C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính. D. Đông con hơn nhiều của. Câu 13: Nhà nước cần làm gì để thực hiện chính sách giải quyết việc làm? A. Tìm việc làm cho tất cả mọi người đến tuổi lao động B. Tạo ra nhiều việc làm bằng lao động chân tay. C. Tập trung mọi nguồn lực để phát triển kinh tế D. Tập trung giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn. Câu14. Để thực hiện chính sách dân số, biện pháp nào dưới đây tác động trực tiếp tới nhận thức của người dân? A. Nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí. B. Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên Hợp Quốc. C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số. D. Nhà nước ban hành văn bản pháp luật về dân số. Câu 15. Sự phân bố tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính gọi là A. quy mô dân số. B. cơ cấu dân số. C. phân bố dân cư. D. chất lượng dân số. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta? A. Tập trung giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn.
  10. B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề. C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, tạo việc làm. D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay của Nhà nước Câu 17: Phân bố dân cư được hiểu là A. sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính. B. sự phân chia số dân theo dân tộc trong một quốc gia. C. sự phân loại theo giới tính, theo dân tộc của quốc gia. D. sự phân chia dân cư theo đơn vị hành chính. Câu 18: Việc xuất khẩu lao động sang thị trường Nhật Bản là việc làm thực hiện mục tiêu nào về chính sách giải quyết việc làm? A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. D. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Câu 20. Quan niệm nào dưới đây ảnh hưởng đến chính sách dân số của Đảng và nhà nước? A. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính. B. Đông con hơn nhiều của. C. Trẻ cậy cha, già cậy con. D. Con hơn cha là nhà có phúc. Câu 21. Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta gặp khó khăn là vì hàng năm tăng thêm A. khoảng 2 triệu lao động. B. từ 1 đến 1,4 triệu lao động. C. từ 2 đến 3 triệu lao động. D. 4 triệu lao động. Câu 22. Quan niệm “ Trọng nam khinh nữ” được hiểu là A. đề cao vai trò, tầm quan trọng của cả nam giới và nữ giới. B. coi nhẹ, hạ thấp vai trò, vị trí của người phụ nữ. C. xem nhẹ, hạ thấp vai trò của người phụ nữ. D. đề cao vai trò của nam giới, coi nhẹ và hạ thấp vai trò của người phụ nữ. Câu 23. Gia đình sinh nhiều con sẽ khó khăn trong việc A. nuôi dạy con cái, nâng cao địa vị xã hội. B. làm kinh tế, tham gia các hoạt động xã hội. C. xây dựng gia đình văn hóa, hạnh phúc. D. nuôi dạy con cái và xây dựng gia đình văn hóa,hạnh phúc. Câu 24. Chủ đề của ngày dân số thế giới 11 - 7- 2015 ở Việt Nam là gì? A. Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. B. Nâng cao chất lượng dân số. C. Kế hoạch hoá gia đình III. VẬN DỤNG: Câu 25. Chị B là cán bộ dân số, khi đến một gia đình tuyên truyền về thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đã bi anh C phản đối nhưng chị vẫn nhiệt tình giải thích, thuyết phục để họ hiểu và cộng tác, thấy vậy vợ anh C là chị X đã mời chị B ra khỏi nhà và cho rằng đó là việc không cần thiết, mặc dù đã được chị H hàng xóm can ngăn nhưng chị C vẫn không nghe. Ai là người thực hiện chưa tốt chính sách dân số?
  11. A. B và H B. C và X C. B và H D. H và X Câu 26. Sau khi cô L dạy xong Bài 11 "Chính sách dân số và giải quyết việc làm”, khi bàn về trách nhiệm của công dân, C nói với N: "Theo tớ thì Nhà nước cũng không cần can thiệp vào vấn đề việc làm", N tiếp lời: "Tớ cũng không đồng ý khi cô giáo cho rằng học sinh phải có trách nhiệm trong vấn đề này" chứng kiến câu chuyện giữa C và N thì B- lớp phó học tập đã cố gắng giải thích cho các bạn hiểu rằng mỗi công dân phải chấp hành tốt chính sách giải quyết việc làm, bên cạnh đó còn phải động viên người thân trong gia đình và những người khác cùng chấp hành. Ai là người hiểu chưa đúng về chính sách việc làm ở nước ta hiện nay? A. L và B B. N VÀ B C. C và N D. B và C Câu 27. Vợ chồng M sinh được hai cô con gái nên anh K chồng của M muốn sinh thêm con trai để nối dõi tông đường. Nhưng chị lại không muốn vì cho rằng dù con gái hay con trai thì chỉ hai là đủ. Bà C là mẹ đẻ anh K đã nhờ chị X là cán bộ dân số dến giải thích cho anh K hiểu để từ bỏ ý định sinh thêm con. Ai là người thực hiện tốt chính sách dân số? A. Anh K. B. C và X C. M. C và X D. X và M Câu 28. Gia đình B có truyền thống làm nón, nhưng khi A và C nhắc đến nghề đó, B luôn tỏ thái độ không thích. Bác của B là X thấy vậy đã khuyên và góp ý kiến với B phải biết tôn trọng nghề của mình, nhưng B vẫn không nghe mà còn tỏ vẻ giận dỗi. Ai là người thực hiện không tốt trách nhiệm của công dân đối với chính sách giải quyết việc làm? A. C B . A C. X D. B Câu 29. T tốt nghiệp đại học nhưng không xin được việc làm. Để có thu nhập, T đã chung vốn với C cùng mở của hàng kinh doanh đồ ăn uống, nhưng bố mẹ T phản đối vì không muốn con mình làm nghề tự do nên đã không cho tiền làm vốn. Thấy vậy D là anh trai của T đã giúp T và C vay tiền để kinh doanh. Ai là người thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm? A. T và C. B. Bố mẹ T. C. D, T và C. D. T và D
  12. CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. NHẬN BIẾT: Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên thường chia làm mấy loại là những loại nào? a. Ba loại: không thể phục hồi, có thể phục hồi và vô tận b. Ba loại: khoáng sản, đất đai, động thực vật c. Ba loại: không thể phục hồi, có thể phục hồi và khoáng sản. d. Ba loại: đất đai, động vật, thực vật Câu 2: Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể được giải quyết triệt để? a. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ b. Vấn đề dân số trẻ c. Chống ô nhiễm môi trường d. Đô thị hóa và việc làm Câu 3: Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất? a. Đốt và xả khí lên cao b. Chôn sâu c. Đổ tập trung vào bãi rác d. Phân loại và tái chế Câu 4: Vấn đề nào dưới đây được đặc biệt chú ý ở nước ta do tác động lâu dài của nó đối với chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững? a. Phát triển đô thị b. Phát triển chăn nuôi gia đình c. Giáo dục môi trường cho thế hệ trẻ d. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ trẻ Câu 5: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì? a. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế b. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng c. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững. Câu 6: Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay? a. Giữ nguyên hiện trạng b. Không khai thác và sử dụng tài nguyên; chỉ làm cho môi trường tốt hơn c. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, cải thiện môi trường, ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng Câu 7: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào? c. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo, sử dụng hợp lý tài nguyên; có biện pháp bảo vệ môi trường b. Gắn lợi ích và quyền của mọi công dân. c. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi công dân. d. Xử lí kịp thời những vi phạm. II. THÔNG HIỂU: Câu 8. Động đất là biểu hiện của:
  13. a. Sự cố môi trường b. Suy thoái môi trường c. Khủng hoảng môi trường d. Ô nhiễm môi trường Câu 9. IUCN là tên viết tắt của: a. Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế b. Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc c. Quỹ môi trường d. Quỹ quốc tế bảo vệ môi trường Câu 10: Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục đích gì? a. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng b. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên c. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt. Câu 11: Chính sách đối với tài nguyên không thể phục hồi là gì? a. Không được khai thác b. Khai thác một cách tiết kiệm để phát triển lâu dài c. Khai thác bao nhiêu cũng được, miễn là nộp thuế, trả tiền thuê một cách đầy đủ d. Sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm và nộp thuế và trả tiền thuê để phát triển bền vững Câu 12. Hội nghị thượng đỉnh Trái Đất về vấn đề môi trường năm 1992 diễn ra ở. a. Tokyo b. Washington c. Ri - o – De - gia - nê - rô d. Malina. Câu 13: Đối với tài nguyên có thể phục hồi, chính sách của Đảng và nhà nước là gì? a. Khai thác tối đa b. Khai thác đi đôi với bảo vệ c. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ, tái tạo và phải nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ. d. Khai thác theo nhu cầu, nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ Câu 14. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng. a. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc. b. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia. c. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng. d. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có. Câu 15. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là : a. Tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. b. Dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. c. Tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi cả về số lượng lẫn chất lượng. d. Chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. Câu 16. Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường là: a. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống con người. b. Đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi trường đi đôi với sự phát triển bền vững.
  14. c. Cân bằng giữa phát triển dân số với khả năng sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. d. Phòng, chống, khắc phục sự suy giảm môi trường, đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Câu 17. Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là : a. Đất phèn. b. Đất mặn. c. Đất xám bạc màu. d. Đất than bùn, glây hoá. Câu 18. Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là: a. Nông nghiệp thâm canh cao nên sử dụng quá nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu. b. Nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông, biển mà chưa qua xử lí. c. Giao thông vận tải đường thuỷ phát triển, lượng xăng dầu, chất thải trên sông nhiều. d. Việc khai thác dầu khí ở ngoài thềm lục địa và các sự cố tràn dầu trên biển. Câu 19. Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách : a. Đẩy mạnh thâm canh, bảo vệ vốn rừng. b. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí. c. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất. d. Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác nông – lâm nghiệp. Câu 20. Đây là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học : a. Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ. b. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. c. Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng. d. Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật. Câu 21. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là : a. Cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ. b. Nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. c. Giao đất giao rừng cho nông dân. d. Trồng mới 5 triệu ha rừng cho đến năm 2010. Câu 22. Đối với nước ta, để bảo đảm cân bằng môi trường sinh thái cần phải : a. Duy trì diện tích rừng ít nhất là như hiện nay. b. Nâng diện tích rừng lên khoảng 14 triệu ha. c. Đạt độ che phủ rừng lên trên 50%. d. Nâng độ che phủ lên từ 45% - 50% ở vùng núi lên 70% - 80%. Câu 23. Môi trường tự nhiên có vai trò: a. Cung cấp các điều kiện sống cho con người b. Định hướng các hoạt động của con người c. Quyết định sự phát triển của xã hội d. Cung cấp những tiện nghi, phương tiện cho con người Câu 24. Bảo vệ môi trường được hiểu là: a. Tránh tác động vào môi trường để khỏi gây ra những tổn thất b. Làm giảm đến mức cao nhất tác động có hại của con người lên môi trường c. Biến đổi môi trường theo cách có lợi nhất cho con người d. Tuân thủ quy luật phát triển của tự nhiên một cách tuyệt đối Câu 25. Chia tài nguyên thành 3 loại: Tài nguyên có thể phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi, tài nguyên không thể hao kiệt là dựa vào:
  15. a. Thuộc tính của tự nhiên b. Khả năng tái sinh c. Môi trường hình thành d. Công dụng Câu 26. Rừng khai thác xong thì mọc trở lại nên được xem là: a. Tài nguyên không thể phục hồi b. Tài nguyên vô tận c. Tài nguyên sinh vật d. Tài nguyên có thể hao kiệt Câu 27. Tài nguyên không thể hao kiệt là loại tài nguyên: a. Khả năng khai thác và sử dụng của con người không thể làm cho chúng cạn kiệt và suy giảm được b. Nếu không biết sử dụng đúng thì chất lượng càng giảm và có hại cho con người c. Không có nguy cơ vì khả năng tái sinh quá nhanh d. Nếu được khai thác sử dụng hợp lý thì không những không bị hao hụt mà còn giàu thêm Câu 28. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật đã làm cho danh mục các loại tài nguyên thiên nhiên có xu hướng: a. Mở rộng b. Giữ nguyên c. Thu hẹp d. Ngày càng cạn kiệt Câu 29. Giải pháp nào sau đây có ý nghĩa hàng đầu trong việc giải quyết các vấn đề về môi trường? a. Chấm dứt chạy đua vũ trang, chấm dứt chiến tranh. b. Thực hiện các công ước quốc tế về môi trường c. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để kiểm soát tình trạng môi trường d. Nâng cao trình độ công nghệ trong khai thác, chế biến.