Bài tập thực hành Lịch Sử 10
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành Lịch Sử 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_thuc_hanh_lich_su_10.docx
Nội dung text: Bài tập thực hành Lịch Sử 10
- ÔN TẬP KHỐI 10 * TRẮC NGHIỆM 1. Quốc gia cổ đại ra đời sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam là A. Lâm Ấp. B. Văn Lang. C. Phù Nam. D. Âu Lạc. 2. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên cơ sở nền văn hoá nào? A. Văn hoá Sa Huỳnh. B. Văn hoá Đồng Nai. C. Văn hoá Óc-Eo. D. Văn hoá Đông Sơn. 3. Chữ viết của người Chăm bắt nguồn từ chữ nào ? A. Chữ tượng hình của Trung Quốc. B. Chữ tượng ý của người Trung Quốc. C. Chữ cong của người Mi-an-ma. D. Chữ phạn của người Ấn Độ. 4. Hoạt động sản xuất kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm-pa là A. Du mục. B. Nông nghiệp lúa nước. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. 5. Quốc gia cổ Chăm - pa được hình thành trên cơ sở của nền văn hoá nào ? A. Văn hoá Đồng Nai. B. Văn hóa Óc-Eo. C. Văn hóa Sa Huỳnh. D. Văn hoá Đông Sơn. 6. Quốc gia cổ nhất trên lãnh thổ Việt Nam là A. Âu Lạc. B. Văn Lang. C. Chăm-pa. D. Phù Nam. 7. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành trên địa bàn nào ? A. Châu thổ đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung bộ. C. Châu thổ đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng trung bộ. 8. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Chăm- pa là A. trồng lúa nước với công cụ sắt và sức kéo trâu bò. B. thủ công nghiệp trình độ cao. C. buôn bán bằng đường biển với các nước láng giềng. D. thủ công nghiệp truyền thống như dệt, gốm. 9. Thể chế chính trị của quốc gia Chăm -Pa thời cổ đại là gì ? A. Độc tài quân sự.
- B. Quân chủ chuyên chế. C. Dân chủ cổ đại. D. Quân chủ lập hiến. 10. Nhà nước Văn Lang được các vua Hùng chia thành 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là A. Lạc hầu. B. Lạc tướng. C. Bồ Chính. D. Quan Lang. 11. Nguyên nhân chung dẫn đến sự ra đời các nhà nước cổ đại trên lãnh thổ ở Việt Nam là do nhu cầu A. liên kết chống ngoại xâm. B. về thuỷ lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp. C. phân hóa xã hội sâu sắc. D. về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm. 12. Tác dụng của việc sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim đối với cư dân Việt Nam thời cổ đại là gì ? A. Chế tác công cụ lao động phục vụ cho nông nghiệp lúa nước. B. Đẩy mạnh phát triển ngành thủ công nghiệp. C. Chế tạo tàu bè phục vụ cho ngành thương nghiệp biển. D. Phục vụ nhu cầu khai thác khoáng sản. 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Việt cổ như thế nào ? A. Phong phú, đa dạng. B. Giản dị, mộc mạc. C. Đơn giản, sơ khai. D. Lạc hậu, mông muội. 14. Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở nào? A. liên kết chống ngoại xâm. B. về thuỷ lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp. C. phân hóa xã hội sâu sắc. D. về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm. 15. Ngoài phục vụ cho nhu cầu chống ngoại xâm thì sự chuyển biến kinh tế, xã hội thời Đông Sơn còn đặt ra yêu cầu cấp thiết gì ? A. Yêu cầu trị thuỷ để đảm bảo nền nông nghiệp và quản lí xã hội. B. Xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế và phát triển kinh tế. C. Thống nhất đất nước và xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ. D. Mở rộng lãnh thổ và đoàn kết dân tộc. 16. Nguyên nhân chung dẫn đến sự ra đời các nhà nước cổ đại trên lãnh thổ ở Việt Nam là do nhu cầu A. liên kết chống ngoại xâm. B. về thuỷ lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp. C. phân hóa xã hội sâu sắc. D. về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm. 17. Tác dụng của việc sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim đối với cư dân Việt Nam thời cổ đại là gì ?
- A. Chế tác công cụ lao động phục vụ cho nông nghiệp lúa nước. B. Đẩy mạnh phát triển ngành thủ công nghiệp. C. Chế tạo tàu bè phục vụ cho ngành thương nghiệp biển. D. Phục vụ nhu cầu khai thác khoáng sản. 18. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Việt cổ như thế nào ? A. Phong phú, đa dạng. B. Giản dị, mộc mạc. C. Đơn giản, sơ khai. D. Lạc hậu, mông muội. 19. Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở nào? A. liên kết chống ngoại xâm. B. về thuỷ lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp. C. phân hóa xã hội sâu sắc. D. về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm. 20. Nét tương đồng của văn hóa Chăm-pa và Phù Nam là gì ? A. Ở nhà sàn, sùng tín Hinđu giáo và Phật giáo. B. Thờ cúng tổ tiên, thờ cúng các anh hùng có công với làng nước. C. Theo Phật giáo và Hồi giáo. D. Chịu ảnh hưởng từ văn hóa Trung Hoa. 21. Điểm khác trong đời sống văn hóa của cư dân Chăm Pa, Phù Nam so với văn Lang - Âu Lạc là A. ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ. B. ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa. C. có nguồn gốc từ văn hóa Đông Sơn. D. sùng tín Hinđu giáo và Phật giáo. 22. Nguyên nhân chủ yếu khiến nghề nông trồng lúa nước trở nên phổ biến vào thời gian đầu của Văn hóa Đông Sơn ? A. Đồng thau được sử dụng phổ biến và bắt đầu có công cụ sắt. B. Cư dân Việt cổ sử dụng trâu bò làm sức kéo là chủ yếu. C. Nhà nước khuyến khích nhân dân khai phá được những cánh đồng màu mỡ. D. Nhờ sự bồi đắp phù sa thường xuyên của sông Mê-kông. 23. Điểm khác nhau trong đời sống kinh tế của cư dân cổ Phù Nam so với cư dân Văn Lang-Âu Lạc và Chăm -Pa là gì ? A. Kết hợp sản xuất nông nghiệp với làm nghề thủ công. B. Ngoại thương đường biển rất phát triển. C. Nông nghiệp lúa nước là chủ yếu. D. Biết đến thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước đầu tiên. 24. Nhận xét đúng về tổ chức bộ máy Nhà nước và đơnvị hành chính thời Văn Lang -Âu Lạc là A. còn đơn giản, sơ khai. B. cồng kềnh, phức tạp. C. tính chuyên chế ở mức độ cao. D. hoàn thiện.
- 25. Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào? A. Trung Quốc. B. Văn Lang. C. Nam Việt. D. An Nam. 26.Thời nhà Hán, Âu lạc bị chia thành 3 quận và sát nhập vào A. bộ Giao Chỉ. B. bộ Cửu Chân. C. quốc gia Nam Việt. D. bộ Nhật Nam 27. Theo thứ tự thời gian các triều đại phương Bắc thay nhau xâm chiếm, đô hộ nước ta là A. Triệu, Hán, Tùy, Đường. B. Tùy, Hán, Đường, Tùy. C. Hán, Tùy, Đường, Triệu. D. Triệu, Tùy, Hán, Đường. 28. Các triều đại phong kiến phương Bắc tiến hành truyền bá tôn giáo nào vào nước ta dưới thời Bắc thuộc? A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Thiên Chúagiáo. D. Nho giáo. 29.Các triều đại phong kiến phương Bắc truyền bá Nho giáo nhằm mục đích A. phát triển Nho giáo. B. phát triển chữ Nho. C. đồng hóa về văn hóa. D. giao lưu văn hóa. 30. Chính quyền đô hộ phương Bắc dưới thời Bắc thuộc đã thi hành chính sách độc quyền về A. ruộng đất. B.muối và sắt. C. lương thực, thực phẩm. D. thủ công nghiệp. 31. Chính sách bóc lột tàn bạo của chính quyền đô hộ phương Bắc đối với nhân dân ta dưới thời Bắc thuộc là A. bắt nhân dân ta nộp tô thuế nặng nề. B. bắt nhân dân ta đi lao dịch, phu phen. C. thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. D. biến một bộ phân nông dân thành nông nô. 32. Nội dung nào dưới đây không phải chính sách bóc lột về kinh tế của chính quyền đô hộ phương Bắc? A. Thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. B. Cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân ta cày cấy. C. Tạo điều kiện cho TCN, thương nghiệp phát triển. D. Thực hiện chính sách đồn điền, nắm độc quyền về muối và sắt.
- 33. Công cụ nào dưới đây ngày càng được sử dụng phổ biến trong sản xuất nông nghiệp cũng như trong đời sống nhân dân dưới thời Bắc thuộc? A. Công cụ bằng sắt. B. Công cụ bằng đồng. C. Công cụ bằng đồng thau. D. Công cụ lao động thô sơ bằng thép. 34. Để thực hiện chính sách đồng hoá, người Hán đã bắt nhân dân ta phải A. mở trường dạy chữ Hán. B. truyền bá đạo Phật. C. thay đổi phong tục theo người Hán. D. chung sống với người Hán. 35. Dưới thời Bắc thuộc, Nho giáo đã ảnh hưởng A. đến một số vùng trung tâm châu, quận. B. trên toàn nước ta. C. chủ yếu ở các vùng miền núi. D. chủ yếu ở các vùng nông thôn. 36. Chính quyền đô hộ truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích A. đồng hóa về văn hóa. B. tạo điều kiện văn hóa phát triển. C. giao lưu văn hóa giữa hai nước. D. kìm hãm sự phát triển của văn hóa nước ta. 37. Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách của chính quyền đô hộ phong kiến phương Bắc trong việc đồng hóa nhân dân ta? A. Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục tập quán theo người Hán. B. Cho người Hán là tội nhân, dân nghèo ở lẫn với người Việt. C. Truyền bá Nho giáo và mở lớp dạy chữ Nho. D. Cho nhân dân ta tự do phát triển công thương nghiệp và thương nghiệp. 38. Yếu tố nào dưới đây được nhân dân ta tiếp nhận và “Việt hóa” từ nền văn hóa Trung Hoa thời Hán, Đường? A. Ngôn ngữ, văn tự. B. Ăn trầu. C. Nhuộm răng đen. D. Tôn trọng phụ nữ. 39. Yếu tố nào dưới đây không bị đồng hóa trong thời Bắc thuộc? A. Ngôn ngữ. B. Văn tự. C. Ăn trầu, nhuộm răng đen. D. Nho giáo. 40. Thời Bắc thuộc, chính quyền đô hộ phương Bắc đã áp dụng biện pháp gì để chống lại các cuộc nổi dậy đấu tranh của nhân dân ta? A. Sử dụng chính sách vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. B. Áp dụng luật pháp hà khắc, thẳng tay đàn áp. C. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại đến cai trị.
- D. Dụ dỗ, mua chuộc nhân dân ta. 41. Các cuộc nổi dậy đấu tranh của nhân dân ta đã A. giành thắng lợi. B. bị thẳng tay đàn áp. C. có bước phát triển. D. buộc chính quyền đô hộ phải nhượng bộ. 42. Mục đích cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta nhằm A. đô hộ, đồng hóa nhân dân ta. B. thúc đẩy sự hợp tác, phát triển giữa hai nước. C. giao lưu văn hóa giữa hai dân tộc. D. tạo mỗi quan hệ láng giềng thân thiện. 43. Mâu thuẫn nào là chủ yếu trong xã hội thời Bắc thuộc? A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc. B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quan lại người Hán. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nho sĩ, quan lại người Hán. D. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. 44. Điểm khác nhau cơ bản trong việc tổ chức bộ máy cai trị giữa nhà Đường và nhà Triệu thời Bắc thuộc ở nước ta là A. chia nước ta làm nhiều châu. B. chia nước ta làm nhiều huyện. C. sáp nhập bước ta vào bộ Giao chỉ D. sáp nhập nước ta vào một số quận của Trung Quốc. 45. Điểm khác nhau nào dưới đây trong việc tổ chức bộ máy cai trị giữa nhà Triệu và nhà Hán thời Bắc thuộc ở nước ta? A. chia Âu Lạc thành 2 quận, sáp nhập vào Nam Việt. B. chia Âu Lạc thành nhiều châu. C. sáp nhập Âu Lạc vào một số quận của Trung Quốc. D. sáp nhập vào một số tỉnh của Trung Quốc. 46. Nhận xét nào dưới đây là đúng về chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta? A. Áp bức bót lột nặng nề, thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dậy đấu tranh của nhân dân ta. B. Truyền bá Nho giáo, phát triển chữ Nho, thúc đẩy sự hợp tác, phát triển giữa hai nước. C. Áp dụng luật pháp để cai trị, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. D. Tạo mỗi quan hệ láng giềng thân thiện, hợp tác phát triển về văn hóa. 47. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi khẳng định nhân dân ta không bị đồng hóa bởi chính sách đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc? A. Nho giáo chỉ ảnh hưởng đến một số vùng trung tâm châu, quận. B. Nhân dân ta tiếp nhận và “Việt hóa” ngôn ngữ, văn tự. C. Tiếng Việt được bảo tồn, các phong tục tập quán của người Việt được duy trì. D. Chính quyền đô hộ chỉ mở được một số lớp dạy chữ Nho. * TỰ LUẬN:
- 1. Nêu những nét tiêu biểu trong đời sống vật chất – tinh thần của người Việt cổ ? 2. Khái quát tình hình kinh tế của quốc gia cổ Chăm-pa ? 3. Hoàn thành bảng so sánh quốc gia Văn Lang Âu Lạc và Chăm-pa theo các nội dung sau: Nội dung Văn Lang -Âu Lạc Chăm-pa so sánh Thể chế chính trị Bộ máy hành chính Tín ngưỡng, tôn giáo,phong tục 4. Phân tích những điều kiện hình thành Nhà nước cổ đại ở Việt Nam ? 5. Trình bày những chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa của các triều đại phương Bắc đối với nhân dân ta thời Bắc thuộc. 6. Trình bày những chuyển biến về kinh tế, văn hóa và xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc. 7. Mục đích chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến có thực hiện được không? tại sao? 8. Vì sao người Việt vẫn giữ được tiếng nói, phong tục tập quán? 9. Nhận xét và đánh giá về chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta thời Bắc thuộc. .