Bài tập thực hành Lịch Sử Lớp 12 - Lịch sử thế giới
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành Lịch Sử Lớp 12 - Lịch sử thế giới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_thuc_hanh_lich_su_lop_12_lich_su_the_gioi.docx
Nội dung text: Bài tập thực hành Lịch Sử Lớp 12 - Lịch sử thế giới
- ÔN TẬP KHỐI 12 (LSTG) Câu 1. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. B. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục kinh tế sau chiến tranh. C. thỏa thuận phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm giữ gìn hòa bình, an ninh thế giới. Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH trong hoàn cảnh A. được sự giúp đỡ của các nước trong phe XHCN. B. là nước thắng trận, thu được nhiều quyền lợi trong Hội nghị Ianta. C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn nhiều mặt. D. Mỹ, Anh, Pháp vẫn là đồng minh và có sự giúp đỡ Liên Xô. Câu 3. Năm 1972, cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam gặp phải yếu tố bất lợi, đó là A. Trung Quốc xảy ra xung đột biên giới với Liên Xô. B. Tổng thống Mỹ thăm Trung Quốc, mở đầu mối quan hệ hòa dịu giữa hai nước. C. giữa Trung Quốc với Liên Xô và Ấn Độ xảy ra xung đột biên giới. D. Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản và phương Tây. Câu 4. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. từ thân phận thuộc địa, các nước trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ. B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp. C. Thành lập và mở rộng tổ chức ASEAN. D. thắng lợi cách mạng tháng Tám ở Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân. Câu 5. Điểm khác biệt của Mỹ so với các nước Đồng minh ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mỹ sở hữu vu khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác. B. Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại. C. Mỹ không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại tính mạng dân thường. D. Mỹ lôi kéo đồng minh thành lập liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). Câu 6. Chính sách đối ngoại của Mỹ đối với Việt Nam giai đoạn từ 1945 đến 1954 là A. can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương của Pháp. B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật. C. trung lập, không can thiệp. D. phản đối mạnh mẽ việc Pháp quay lại xâm lược Việt Nam. Câu 7. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian diễn ra các sự kiện đó: 1. Sáu nước Tây Âu thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu”; 2. Hợp nhất 3 cộng đồng thành “Cộng đồng châu Âu” (EC); 3. Thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Công đồng kinh tế châu Âu”; 4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung EURO; 5. EC đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). A. 1,2,3,4,5. B. 1,3,4,5,2. C. 1,3,2,5,4. D. 4,1,5,2,1. Câu 8. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mỹ và Liên iên Xô nhanh chóng thay đổi A. từ đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến “Chiến tranh lạnh”. B. từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác. C. từ đối đầu chuyển sang hợp tác với nhau để giải quyết vấn đề cắt giảm vũ khí hạt nhân. D. từ đồng minh chuyển sang mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi. Câu 9. Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay của thế giới, Việt Nam có được thuận lợi là A. ứng dụng các thành tựu khoa học - kỹ thuật vào sản xuất. B. nâng cao trình độ, tập trung vốn và lao động để tiến lên nền sản xuất lớn. C. có thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu.
- D. hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kỹ thuật. Câu 10. Các cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật trên thế giới diễn ra đều nhằm mục đích A. giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường. B. giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người. C. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. D. đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. Câu 11. Vấn đề không đặt ra trước các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ở Đông Bắc Á đã diễn ra sự kiện góp phần làm cho CNXH đã vượt khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống trên thế giới, đó là A. nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN. B. Nhật Bản phát triển “thần kỳ”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới. C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bậc nhất khu vực. D. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông trở thành những “con rồng” kinh tế của châu Á. Câu 13. Điểm tương đồng giữa công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc, cải tổ ở Liên Xô và đổi mới ở Việt Nam là A. tiến hành đổi mới về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng. B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế. C. được tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài. D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên định đường lối CNXH. Câu 14. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, ở Đông Nam Á chỉ có 3 nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc thắng lợi ở mức độ thấp vì A. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh nên không kịp tổ chức làm cuộc tổng khởi nghĩa. B. phong trào đấu tranh ở các nước đó không có đường lối rõ ràng hoặc chưa chuẩn bị chu đáo. C. do Mỹ can thiệp và ngăn cản không cho giành độc lập. D. phong trào các nước đó không đi theo con đường cách mạng vô sản. Câu 15. Trong giai đoạn 1945 – 1975, giữa ba nước Đông Dương, điểm không tương đồng trong lịch sử là A. thắng lợi trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân. B. tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ xâm lược. C. có những giai đoạn thực hiện chính sách trung lập, đấu tranh chống chế độ diệt chủng. D. sự đoàn kết đã làm nên thắng lợi cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở mỗi nước. Câu 16. Hãy sắp xếp các ý sau theo trình tự thời gian phát triển ở Tây Âu từ sau năm 1945: 1. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới; 2. Sau hơn một thập kỷ suy thoái, kinh tế các nước Tây Âu phục hồi và phát triển trở lại; 3. Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh; 4. Gống như Mỹ và Nhật Bản, Tây Âu lâm vào suy thoái, khủng hoảng kéo dài. A. 1,2,3,4. B. 3,1,4,2. C. 1,2,4,3. D. 4,3,2,1. Câu 17. Nét tương đồng về sự hình thành của Liên minh châu Âu (EU) và Hiêp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là A. thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác. B. mục đích ra đời là để trở thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị để thoát khỏi sự chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài. C. khi mới thành lập chỉ có 6 nước thành viên, sau đó mở rộng ra nhiều nước. D. từ thập niên 90 của thế kỷ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
- Câu 18. Yếu tố cơ bản nhất chi phối các quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến thập niên 90 của thế kỷ XX là A. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa. B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. C. “Chiến tranh lạnh”. D. sự phân hóa giữa các quốc gia phát triển và chạm phát triển. Câu 19. Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện nay với cách mạng công nghiệp ở thế kỷ XVIII – XIX là A. mọi phát minh kỹ thuật đều dựa trên các ngành khoa học cơ bản. B. mọi phát minh kỹ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học. C. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm. D. mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo. Câu 20. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian diễn ra: 1. Việt Nam và Lào tuyên bố độc lập; 2. Nước Cộng hòa Indonesia thống nhất ra đời; 3. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 4. Philippin và Mianma được công nhận độc lập. A. 1,2,3,4. B. 2,4,3,1. C. 2,1,4,3. D. 1,4,2,3. Câu 21. Hiệp ước Bali (2/1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động quan trọng của tổ chức ASEAN, ngoài trừ nguyên tắc A. tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các nước. B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực với nhau. C. chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 22. Thành tựu lớn nhất của Tây Âu đạt được những năm 50 – 70 của thế kỷ XX là A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. chi phối toàn bộ thế giới về kinh tế và chính trị. C. cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo. D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới. Câu 23. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là A. diễn ra đầu tiên ở ngành chế tạo công cụ lao động. B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. Câu 24. Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế, xây dựng CNXH ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là A. để chạy đua vũ trang với Mỹ, duy trì “trật tự hai cực Ianta”. B. hàn gắn vết thương chiến tranh, phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành công chế độ XHCN. C. nhằm để cạnh tranh vi thế cường quốc với Mỹ. D. vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mỹ và các nước Tây Âu. Câu 25. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước đế quốc, ngoại trừ A. Đông Timo. B. Thái Lan. C. Philippin. D. Singapo. Câu 26. Năm 1945, ở Đông Nam Á có 3 nước tuyên bố độc lập, đó là A. Indonesia, Việt Nam và Lào. B. Indonesia, Việt Nam và Campuchia. C. Indonesia, Việt Nam và Malaisia D. Mianma, Việt Nam và Lào. Câu 27. Thuận lợi do hoàn cảnh khách quan góp phần làm cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam (8/1945) giành thắng lợi là A. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện. B. tình đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương. C. truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân 3 nướcĐông Dương. D. sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương.
- Câu 28. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ haiđến năm 2000 là A. khống chế, chi phối các nướctư bản đồng minh của Mỹ. B. triển khai các chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới. D. can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 29. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, nền kinh tế của Mỹ A. vẫn đứng đầu các nước tư bản với ưu thế tuyệt đối. B. tụt xuống hàng thứ hai thế giới. C. vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước. D. ngang bằng với Tây Âu và Nhật. Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. do cả hai đều muốn làm bá chủ thế giới. B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai nước. C. do Mỹ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật thế giới “đơn cực”. D. do Liên Xô giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước, làm thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mỹ. Câu 31. Những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mỹ là A. CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Âu sang Á. B. sự vươn lên và cạnh tranh với Mỹ của Nhạt Bản và Tây Âu. C. sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ. Câu 32. Đặc điểm nổi bậc về tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp. B. thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển sauc chiến tranh. C. bị tàn phá nghiêm trọng, khủng hoảng kéo dài do động đất, sóng thần. D. đất nước khủng hoảng, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Câu 33. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trong quan hệ giữa Mỹ với Nhật Bản và Mỹ với Tây Âu có điểm khác biệt là A. Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mỹ trong khi Nhật Bản muốn thoát khỏi ảnh hưởng của Mỹ. B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mỹ trong khi một số nước Tây Âu muốn thoát khỏi ảnh hưởng của Mỹ. C. Nhật Bản luôn trung thành trong quan hệ với Mỹ trong khi Tây Âu tìm cách hợp tác với Liên Xô. D. Tây Âu luôn trung thành trong quan hệ với Mỹ trong khi Nhật Bản tìm cách hợp tác với Liên Xô. Câu 34. Sự khác biệt cơ bản giữa “Chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỷ XX là A. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng. B. chủ yếu diễn ra giữa hai cường quốc Liên Xô và Mỹ. C. diễn ra trên mọi lĩnh vực,ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự. D. diễn ra dai dẳng, giằng co, bất phân thắng bại. Câu 35. Trong xu thế toàn cầu hóa, thách thức lớn nhất đối với các nước chậm phát triển, kể cả Việt Nam là A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập quốc tế. B. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới. C. sự bất bình đẳng trong quan hệ giữa nước lớn với nước nhỏ. D. sự thiếu hiệu quả trong quản lý vốn đầu tư, vốn vay của nước ngoài. Câu 36. Không thuộc nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. D. bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 37. Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kỳ A. 2007-2008. B. 2008-2009. C. 2009-2010. D. 2010-2011. Câu: Đến nửa đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã trở thành A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người đặt chân lên mặt trăng. B. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai trên thế giới (sau Mỹ). C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực đứng đầu thế giới. D. nước đi đầu thế giới trong cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai. Câu 38. Chiến tranh lạnh chính thức khởi đầu bằng sự kiện A. “Kế hoạch Macsan” của Mỹ. B. sự xuất hiện 2 nước Đức đối đầu về kinh tế, chính trị, quân sự. C. “Học thuyết Truman” của Mỹ. D. sự xuất hiện 2 khối quân sự NATO và Vassava. Câu 39.Một trong những hệ quả tích cực quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là A. xuất hiện nhiều loại dịch bệnh mới. B. xuất hiện các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt. C. làm cho nhu cầu của con người ngày càng cao. D. làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. Câu 40. Mặt trái của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật thời hiện đại là A. xuất hiện nhiều loại dịch bệnh mới. B. xuất hiện các loại vũ khí hủy diệt hàng loạt. C. làm cho nhu cầu của con người ngày càng cao. D. làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa. Câu 41. Sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc không nhằm mục đích A. duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. C. thúc đẩy hợp tác quốc tế giữa các nước. D. duy trì trật tự thế giới mới có lợi cho Mỹ. Câu 42. Năm 1945, dưới sự lãnh đạo đấu tranh của Đảng Cộng sản, ở Đông Nam Á có các quốc gia tuyên bố độc lập, đó là A. Indonesia, Việt Nam và Lào. B. Việt Nam và Lào. C. Việt Nam, Lào và Campuchia. D. Việt Nam, Lào và Mianma. Câu 43. Sau năm 1945, nhiều nướcĐông Nam Á vẫn phải tiếp tục đấu tranh giải phóng dân tộc vì A. thực dân Pháp quay lại xâm lược. B. quân phiệt Nhật Bản quay lại xâm lược. C. đế quốc Mỹ sang xâm lược. D. thực dân Âu – Mỹ quay trở lại tái chiếm. Câu 44. Không thuộc mục tiêu cơ bản của Mỹ trong chiến lược toàn cầu là A. ngăn chăn, tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới. B. khống chế,chi phối các nướctư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ. C. vươn lên thành cường quốc số 1 thế giới về kinh tế - tài chính. D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. Câu 45. Từ những năm 60 – 70 thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chiến lược kinh tế hướng ngoại vì A. tác động của “Chiến tranh lạnh” lan rộng đến Đông Nam Á. B. các tầng lớp nhân dân ở các nước đấu tranh, yêu cầu chính phủ phải thay đổi đường lối kinh tế. C. chiến lược phát triển kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, đặt ra yêu càu phải thay đổi. D. tác động của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân 3 nước Đông Dương. Câu 46. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc giữ gìn hòa bình, an ninh thế giới của Liên hợp quốc là A. Đại Hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. D. Tòa án Quốc tế.
- Câu 47. Biểu hiện của cuộc chiến tranh cục bộ và sự đối đầu Đông – Tây trong “Chiến tranh lạnh” ở khu vực Đông Bắc Á là sự kiện A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi trội nhất của châu Á. B. chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên và sự ra đời 2 nhà nước đối lập nhau. C. Nhật Bản phát triển “thần kì”, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông trở thành những “con rồng” kinh tế. D. Trung Quốc xác lập trở lại chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao. Câu 48. Mỹ xóa bỏ cấm vận, bình thường hóa quan hệ với Việt Nam dưới thời tổng thống A. G. Bush (cha). B. G. Bush (con). C. B. Clinton. D. B. Obama. Câu 49. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, xuất hiện tên gọi các nước “Đông Âu” với ý nghĩa lịch sử, chính trị A. là các nước phía Đông châu Âu. B. là các nước XHCN ở châu Âu. C. là các nước phía Đông Liên Xô. D. là các nước chịu ảnh hưởng của Mỹ. Câu 50. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ là A. Mỹ. B. Nhật Bản. C. Anh. D. Liên Xô. Câu 51. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa A. các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc ở các nước có thêm loại vũ khí hiện đại này nhờ Liên Xô viện trợ. B. phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mỹ, làm cân bằng tương quan tiềm lực quân sự 2 phe. C. giúp Liên Xô vươn lên đứng đầu, lãnh đạo thế giới. D. giúp Liên Xô phát triển mạnh mẽ kinh tế nhờ buôn bán vũ khí hiện đại. Câu 51. Tổ chức Hiệp ước Vassava trở thành đối trọng của khối quân sự A. SEATO. B. CENTO. C. NATO. D. SEATO và CENTO. Câu 53. Năm 1970 đi vào lịch sử với tên gọi “Năm châu Phi” vì A. nhiều nước châu Phi được trao trả độc lập. B. phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Phi đồng loạt bùng nổ mạnh mẽ. C. có đến 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập. D. tất cả các nước châu Phi giành độc lập. Câu 54. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. các quốc gia lần lượt giành độc lập. B. các quốc gia liên kết chặt chẽ với nhau chống lại thực dân phương Tây xâm lược. C. các quốc gia liên kết chặt chẽ với nhau trong tổ chức ASEAN. D. châu Á nhanh chóng trở thành khu vực kinh tế phát triển mạnh mẽ. Câu 55. Việc ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa mang nhiều ý nghĩa to lớn, trong đó ý nghĩa quốc tế ảnh hưởng đến phong trào cách mạng thế giới là A. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc thực dân đối với nhân dân Trung Hoa. B. kết thúc ách thống trị hơn 100 năm của đế quốc thực dân và hàng ngàn năm chế độ phong kiến. C. tăng cường lực lượng các nước XHCN và tăng cường sức mạnh phong trào giải phóng dân tộctrên thế giới. D. mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, tiến lên làm cách mạng XHCN của nhân dân Trung Hoa. Câu 56. Đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 có đặc điểm A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. B. lấy việc mở rộng ngoại giao làm trung tâm. C. lấy cải cách chính trị làm trung tâm. C. lấy chiến dịch chống tham nhũng làm trung tâm. Câu 57. Tên tuổi nhà cách mạng Phidel Castro gắn với phong trào giải phóng dân tộc ở A. Angieri. B. Angola. C. Cộng hòa Nam Phi. D. Cuba. Câu 58. Tên tuổi nhà cách mạng lỗi lạc Nelson Mandela gắn với phong trào đấu tranh A. giành độc lập ở Bắc Phi. B. giành độc lập ở Angieri. C. giành độc lập ở Cuba. D. chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Apacthai ở Nam Ph Câu 59. Đất nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh” là
- A. Argentina. B. Brazin. C. Cuba. D. Mexico. Câu 60. Trong khoảng hai thập niên đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai (từ sau 1945 đến giữa thập niên 60), thế giới xuất hiện trung tâm kinh tế - tài chính A. duy nhất là Mỹ. B. Mỹ và Nhật Bản. C. Mỹ, Nhật Bản và Tây Âu. D. Mỹ và Tây Âu. Câu 61. Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai được mở đầu từ A. nước Anh. B. nước Nhật. C. nước Pháp. D. nước Mỹ. Câu 62. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, thế giới xuất hiện nhiều khối liên minh quân sự, trong đó không phải do Mỹ thành lập có khối A. NATO. B. SEATO. C. CENTO. D. VACSAVA. Câu 63.Nguyên nhân chung và cũng là nguyên nhân cơ bản, quan trọng nhất làm nên sự phát triển kinh tế vượt bậc của Mỹ, Nhật Bản và các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. dựa vào tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. dựa vào thị trường thuộc địa rộng lớn. C. dựa vào nguồn lợi nhuận khổng lồ từ buôn bán vũ khí. D. dựa vào thành tựu khoa học – kỹ thuật. Câu 64. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khó khăn thách thức lớn nhất mà Nhật Bản phải đối diện là A. bị quân đội Mỹ chiếm đóng. B. nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. B. bị mất hết thuộc địa, đất nước bị tàn phá nghiêm trọng. D. bị các nước Đồng minh bao vây, cấm vận. Câu 65. Có nhiều nguyên nhân làm nên sự phát triển kinh tế “Thần kỳ Nhật Bản”, trong đó, có nguyên nhân chung giống với sự phát triển kinh tế của các nước tư bản là A. sử dụng và quản lý có hiệu quả nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài. B. tận dụng có hiệu quả thành tựu cách mạng khoa học – kỹ thuật. C. khả năng thâm nhập thị trường tốt, thường xuyên tiến hành cải cách để tự thích nghi. D. phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân. Câu 66. Trong việc sử dụng thành tựu cách mạng khoa học – kỹ thuật để phát triển kinh tế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản có một đặc điểm rất ít thấy ở các nước khác là A. xem giáo dục là quốc sách hàng đầu, nhân tố con người được xem là quan trọng nhất. B. tập trung vào phát triển công nghiệp điện tử dân dụng. C. xây dựng nhiều công trình hiện đại trên cả đất liền lẫn trên biển. D. ngoài triển khai nghiên cứu, còn chú trọng mua các phát minh khoa học – kỹ thuật của nước ngoài. Câu 67. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không phải đầu tư cho quốc phòng, mà tập trung nguồn lực để phát triển kinh tế là bởi A. Nhật đã được “núp bóng” hạt nhân của Mỹ, được Mỹ bảo vệ. B. ở Châu Á, không một quốc gia nào có thể đe dọa nên không cần thiết đầu tư quốc phòng. C. sau thất bại trong chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật thấy rằng chỉ có chiến thắng kinh tế mới là quan trọng nhất. D. chiến tranh đã kết thúc, việc buôn bán vũ khí không còn mang lại nguồn lợi nhuận to lớn nữa. Câu 68. Năm 1991, với sự kiện CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, đã dẫn đến thay đổi quan hệ quốc tế là A. chấm dứt “Chiến tranh lạnh”. B. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn. C. trật tự hai cực Ianta chấm dứt. D. Mỹ, Nga trở thành đối tác của nhau. Câu 69. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn là đặc điểm của A. cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ nhất. B. cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai. C. cách mạng tin học hóa, robot hóa. D. cách mạng xanh trong nông nghiệp.
- Câu 70. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai là A. tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. đưa loài người chuyển sang nền kinh tế tri thức. C. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất. D. đẩy mạnh giao lưu, hợp tác quốc tế. Câu 71. Biểu hiện nào sau đây không phải của xu thế toàn cầu hóa? A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. B. sự phát triển và những tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. C. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. D. sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ. Câu 72. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới là A. bản chất của toàn cầu hóa. B. bản chất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. C. bản chất của xu thế phát triển thế giới sau Chiến tranh lạnh. D. biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Câu 73. Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật diễn ra chủ yếu về A. khoa học. B. kĩ thuật. C. công nghệ. D. khoa học và kĩ thuật. Câu 74. Giải thích vì sao khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp? A. khoa học đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. B. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ cải tiến kĩ thuật. C. kĩ thuật đi trước tạo điều kiện cho khoa học phát triển. D. khoa học đáp ứng các nhu cầu về vật chất và tinh thần của con người. Câu 75. Tại sao nói toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược? A. toàn cầu hóa có mặt tích cực và tiêu cực đối với các quốc gia trên thế giới. B. toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất. C. toàn cầu hóa dẫn đến sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại thế giới. D. toàn cầu hóa dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. Câu 76. Sau Chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm, vì A. do tác động mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa. B. do ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. C. kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. D. kinh tế thế giới ngày càng suy thoái và khủng hoảng. Câu 77. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập. B. làm sụp đổ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). C. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân. D. làm sụp đổ trật tự hai cực Ianta. Câu 78. Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động. B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học C. khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. D. kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. Câu 79. Nhận định “Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta” được Đảng ta đưa ra trong bối cảnh A. xu thế toàn cầu hóa. B. xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh.
- C. cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra mạnh mẽ. D. CNXH sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu. Câu 80.Sự tồn tại của toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX là A. sự bùng nổ tức thời của nền kinh tế thế giới. B. sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế. C. xu thế chủ quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. D. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược.