Bài tập thực hành môn Hóa Học Lớp 12 - Tuần 1+2

pdf 10 trang An Bình 03/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành môn Hóa Học Lớp 12 - Tuần 1+2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_thuc_hanh_mon_hoa_hoc_lop_12_tuan_12.pdf

Nội dung text: Bài tập thực hành môn Hóa Học Lớp 12 - Tuần 1+2

  1. ÔN TẬP: ANCOL, AXIT CACBOXYLIC I. LÝ THUYẾT 1. Bảng tóm tắt: ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, HỞ MẠCH HỞ CTC CnH2n+1−OH (n ≥ 1) CnH2n+1−COOH (n ≥ 0) - Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm - Có tính chất chung của axit (tác dụng với OH bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động, muối, quì tím) - Phản ứng thế nhóm OH Tính chất hoá - Tác dụng với ancol học - Phản ứng tách nhóm OH cùng với H trong gốc hiđrocacbon (tách H2O). - Phản ứng oxi hóa. Điều chế ancol etylic - Oxi hoá anđehit - Phương pháp tổng hợp - Oxi hoá cắt mạch cacbon. * Từ etilen: - Sản xuất CH3COOH C2H4 + H2O C2H5-OH + Lên men giấm. Điều chế - Phương pháp sinh hóa: + Từ CH3OH. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 2. Tên thông thương của một số axit và ancol: HCOOH: axit fomic CH3OH: Ancol metylic CH3COOH: axit axetic CH3CH2OH: Ancol etylic CH3CH2COOH: axit propionic CH3 CH2 CH2OH: Ancol propylic CH3CH2CH2COOH: axit butiric CH2 =CHCH2OH: Ancol alylic CH3CH2CH2CH2COOH: axit valeric C6H5CH2OH: Ancol benzylic CH2 =CHCOOH: Axit acrylic HOCH2 – CHOH-CH2OH: glixerol
  2. II. BÀI TẬP * Biết: Câu 1. Công thức chung của dãy đồng đẳng của ancol etylic là A. CnH2n + 2O. B. ROH. C. CnH2n + 1OH. D. Tất cả đều đúng. Câu 2: Chất nào sau đây là axit fomic? A. HCOOH. B. HCHO. C. CH3COOH. D. HCOOCH3 Câu 3: Axit butiric có công thức là A. CH3 – CH2 – COOH. B. CH3 – [CH2]2 – COOH. C. CH3 –COOH. D. HOOC – CH2 – COOH. Câu 4: Chất nào sau đây có thể trực tiếp điều chế C2H4? D. C2H5COOH. A. CH3-CH2-OH. B. CH3COONa. C. CH3-COOH. Câu 5. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH? A. CH3COOH. B. C6H5OH (phenol). C. HCOOH. D. C2H5OH. Câu 6. Công thức cấu tạo của axit acrylic là A. CH2=C(CH3)COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CH3COOH. D. CH3-CH2-COOH. Câu 7. Phương pháp sinh hóa điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây? A. Etyl clorua. B. Tinh bột. C. Anđehit axetic. D. Etilen. * Hiểu: Câu 8. Thuốc thử dùng để phân biệt axit axetic và ancol etylic là A. Na. B. quì tím. C. NaNO3. D. phenolphtalein. Câu 9: Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng: etanol và glixerol? A. Cu(OH)2. B. dung dịch KMnO4. C. dung dịch Br2. D. Na. Câu 10: Thứ tự sắp xếp theo sự tăng dần tính axit của CH3COOH ; C2H5OH ; H2CO3 và C6H5OH là A. C6H5OH < H2CO3 < CH3COOH < C2H5OH. B. CH3COOH < C6H5OH < H2CO3 < C2H5OH. C. C2H5OH < C6H5OH < H2CO3 < CH3COOH.
  3. D. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH < H2CO3. Câu 11. Cho các phản ứng: (1) CH3COOH + CaCO3 → (3) CH3COONa + HCl → (2) CH3COOH + NaCl → (4) HCOOH + Ca(HCO3)2 → Phản ứng không xảy ra được là A. (2). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (2). o Câu 12. Chất nào sau đây khi đun với H2SO4 đặc, 170 C không tạo thành anken? A. Metanol. B. Propan-1-ol. C. Etanol. D. Propan-2-ol. * Vận dụng: Câu 13: Trung hòa 10,0g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50 ml dung dịch KOH 0,1 M. CTCT của X là A. CH3CH2COOH B. CH3COOH C. HCOOH D. CH3CH2CH2COOH Câu 14: Cho 0,40 mol một ancol X tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 8,96 lit khí H2 (đktc). Số nhóm -OH của X là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 15: Để trung hòa 3 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tìm CTCT của axit cacboxylic trên? A. CH3CH2COOHB. CH3COOH C. HCOOH D. CH3CH2CH2COOH Câu 16. Một ancol no đơn chức, mạch hở có 50% oxi về khối lượng. Công thức phân tử của ancol là A. C3H8O2. B. C3H8O. C. C2H6O. D. CH4O. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol đơn chức X được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Giá trị m là A. 10,2. B. 3,0. C. 2,8. D. 2,0. Câu 18. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch axit axetic. Khối lượng axit axetic đã tham gia phản ứng là A. 9,2 gam. B. 12,0 gam. C. 6,0 gam. D. 9,0 gam. * Vận dụng cao:
  4. Câu 19: 100 ml dung dịch một axit cacboxylic A (no, mạch hở) nồng độ 1M phản ứng vừa đủ với 16,8 gam NaHCO3. Vậy A là A. C2H4O2. B. C3H4O2. C. C4H4O4. D. C2H2O4. Câu 20: Hôn hợp X gồm 2 ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hôn hợp X thu được 2,24 lít (đktc) khí CO2 và 2,52 gam H2O. Vậy X gồm 2 ancol là A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. CH3OH và C3H7OH. Đáp án: 1C 2A 3B 4A 5D 6B 7B 8B 9A 10A 11A 12A 13A 14A 15B 16D 17B 18B 19D 20A ---------------------------------------------------------------------------------- ESTE I. LÝ THUYẾT Kiến thức Este - Là sản phẩm thu được khi thay thế nhóm –OH của nhóm cacboxyl (-COOH) bằng nhóm – Khái niệm OR’ (R’ là gốc hidrocacbon) - CT este đơn chức: R-COO-R’ R: gốc hiđrocacbon của acid hoặc H. R’: gốc hiđrocacbon của acohol (R # H) Công thức - Este no, đơn chức: CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1) hay CxH2xO2 (x 2) 2 CxH2xO2 + 3xO2 2xCO2 + 2xH2O TQ: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axxit. (Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng, thay đuôi ic→at) VD: Danh pháp CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat HCOOCH3: metyl fomat CH3COOCH=CH2: vinyl axetat
  5. CH2=CH-COOCH3: metyl acrylat CH2=C(CH3)-COOCH3: metyl metacrylat - Không tan trong nước, nhẹ hơn nước. Tính chất - Có mùi thơm đặc trưng, vd: isoamyl axetat có mùi chuối chín (dầu chuối) vật lí - Nhiệt độ sôi thấp hơn ancol có cùng phân tử khối. 1. Thuỷ phân trong môi trường axit CH3COOC2H5+ H2O CH3COOH + C2H5OH * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trường kiềm (Phản ứng xà phòng hoá) Tính chất hóa học * Đặc điểm của phản ứng: 1 chiều. 3. Phản ứng ở gốc hidrocacbon (gốc hidrocacbon không no có phản ứng trùng hợp; cộng H2, Br2 ) II. BÀI TẬP * Biết: Câu 1: Hợp chất CH2=CH–COO–CH2–CH3 có tên gọi A. etyl axetat B. etyl acrylatC. etyl propionat D. vinyl propionat Câu 2: Tên gọi của HCOOCH(CH3)2 là A. propyl fomat. B. isopropyl fomat. C. etyl axetat. D. đimetyl fomat. Câu 3: Tên gọi của CH3COOC6H5 là A. benzyl axetat. B. etyl axetat. C. phenyl axetat. D. metyl axetat. Câu 4: Este tạo bởi ancol và axit cacboxylic (cả hai đều no , đơn chức, mạch hở) có công thức tổng quát là : A. CnH2nO2 ( n ≥ 1). B. CnH2n-2O2 ( n ≥ 3). C. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2). D. CnH2nO2 ( n ≥ 2). Câu 5: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Etyl axetat B. Propyl axetat C. Phenyl axetat D. Vinyl axetat
  6. * Hiểu: Câu 6. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5 Câu 7. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 8. Số đồng phân cấu tạo của chất có CTPT C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 9: Vinyl axetat không có phản ứng với: A. dung dịch NaCl. B. H2 C. dung dịch NaOH D. dung dịch HCl Câu 10: Dãy chất nào sau đây được xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi? A. CH3COOCH3, C4H9OH, C2H5COOH . B. C2H5COOH, C4H9OH, CH3COOCH3. C. C4H9OH, CH3COOCH3, C2H5COOH . D. CH3COOCH3, C2H5COOH , C4H9OH. * Vận dụng: Câu 11: Xà phòng hoá hoàn toàn 12,32 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2 B. 16,4 C. 19,2 D. 11,48 Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức, mạch hở E thì thể tích CO2 thu được bằng thể tích của oxi trong cùng điều kiện. Công thức của este đó là A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7 Câu 13. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 3,7 gam X , thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,4 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). CTCT thu gọn của X, Y là: A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC3H5 và C2H3COOCH3. B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. D. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. * Vận dụng cao: Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra y mol CO2 và z mol H2O. Biết x = y – z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của X là A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
  7. Đáp án: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 B B C D A D C D A A D A B B Bài 2: LIPIT A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I – KHÁI NIỆM - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực. - Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, ... II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm - KN: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. - Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic  Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no (khoảng từ 12C đến 24C). * CTCT chung của chất béo: R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearin (C17H33COO)3C3H5: triolein (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin 2. Tính chất vật lí - Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. + R1, R2, R3: là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. + R1, R2, R3: gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. - Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom, - Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân b. Phản ứng xà phòng hoá c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng 4. Ứng dụng - Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt động. - Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo.
  8. - Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp, B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT Câu 1: Axit nào sau đây là axit béo? A. Axit ađipic. B. Axit axetic. C. Axit glutamic. D. Axit stearic. Câu 2: Trieste của glIxerol với các axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài, ko phân nhánh gọi là A. chất béo. B. Protein. C. Gluxit. D. polieste. Câu 3: Dầu mỡ (thực phẩm) để lâu bị ôi thiu là do A. chất béo bị vữa ra. B. chất béo bị thủy phân với nước trong không khí. C. chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí. D. bị vi khuẩn tấn công. Câu 4. Triolein không tham gia phản ứng nào sau đây? A. Thủy phân trong môi trường axit. B. Thủy phân trong môi trường kiềm. C. Phản ứng với Na. D. Phản ứng cộng H2. Câu 5. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất béo không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. B. Chất béo bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Câu 7. Tên của este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. Tristearic Câu 8. Khi xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. C. C17H35COONa và glixerol. THÔNG HIỂU: Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng? A. Đun chất béo với dung dịch NaOH tạo ra sản phẩm hòa tan được Cu(OH)2. B. Hòa tan chất béo rắn trong dung môi hữu cơ thì thu được chất béo lỏng. C. Chất béo là tên gọi chung cho các loại lipit. D. Dầu mỡ dùng để bôi trơn là một loại chất béo. Câu 10. Khi thuỷ phân dầu thực vật xảy ra phản ứng một chiều, ngoài glixerol ta còn thu được A. axit béo no. B. axit béo không no. C. muối của axit béo no. D. muối của axit béo không no. Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. Câu 12: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của triolein. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. VẬN DỤNG Câu 13: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 14. Xà phòng hoá hoàn toàn 178,0 kg tristearin bằng dung dịch NaOH (lấy dư). Khối lượng xà phòng thu được là
  9. A. 183,6 kg B. 167,5kg C. 61,2kg D. 165,7kg VẬN DỤNG CAO Câu 15. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,2. D. 0,16 ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D A C C B C A C A D B D C A B (Lưu ý: Bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp các em tự đọc SGK) BÀI 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Nội dung Este đơn chức Chất béo Thành phần Đều chứa các nguyên tố C, H, O Công thức chung RCOOR‘ Đặc điểm cấu tạo R: nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon : 3 gốc axit béo giống hoặc khác nhau Tính chất vật lí - Chất lỏng hoặc rắn. - Chất béo lỏng: khi trong phân tử có gốc - Hầu như không tan trong nước. hiđrocacbon không no. - Nhiệt độ sôi, độ tan thấp hơn axit hoặc - Chất béo rắn: khi trong phân tử chỉ chứa ancol có cùng khối lượng mol phân tử gốc hiđrocacbon no. hoặc phân tử có cùng số nguyên tử C. - Mỡ động vật, dầu thực vật đều không tan - Thường có mùi đặc trưng. trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan, ... Và nhẹ hơn nước. Tính chất hoá học - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit - Phản ứng xà phòng hoá - Phản ứng ở gốc hiđrocacbon B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT Câu 1: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và ancol etylic. C. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol. Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? A. Triolein. B. Metyl axetat. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 3: Chất không phải là chất béo là A. axit axetic. B. tripanmitin. C. triolein. D. tristearin. Câu 4: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. glixerol. Câu 5: Etyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH=CH2. Câu 6: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl fomat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 7: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là A. C2H5COOH; HCHO. B. C2H5COOH; C2H5OH. C. C2H5COOH; CH3CHO. D. C2H5COOH; CH2=CH-OH. Câu 8: Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thường cho chất béo lỏng tác dụng với
  10. A. CO2. B. NaOH. C. H2O. D. H2. THÔNG HIỂU Câu 9: Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương? A. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. D. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. B. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. C. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. Câu 12: Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo hôn hợp 2 muối và nước ? A. đietyl oxalat. B. phenyl axetat. C. vinyl axetat. D. metyl benzoat. Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol. (e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 14. Chất nào sau đây không tác dụng với triolein? A. H2. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Br2. D. Cu(OH)2. Câu 15: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo : (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước. (3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. (4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit. (5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (1), (3), (5). VẬN DỤNG Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 3g este X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 1,8 g nước. CTPT của este X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. Kết quả khác. Câu 17. Este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 g muối natri fomat và 8,4 ancol. Vậy X là: A. metyl fomat B. etyl fomat C. propyl fomat D. butyl fomat VẬN DỤNG CAO Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn a mol chất béo A, thu được b mol CO2 và c mol nước (biết b – c = 5a). Khi hiđro hóa hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 2,688 lít H2 thu được 35,6 gam chất B. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng. Giá trị của x là A. 35,36. B. 35,84. C. 36,48. D. 36,24. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 D A A D C B C D A C B B D D D A C C