Bài tập thực hành môn Lịch Sử Lớp 10

docx 18 trang An Bình 03/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành môn Lịch Sử Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_thuc_hanh_mon_lich_su_lop_10.docx

Nội dung text: Bài tập thực hành môn Lịch Sử Lớp 10

  1. THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (TKII TCN --- > ĐẦU TK X) I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM * Câu hỏi nhận biết và thông hiểu Câu 1.Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào? A. Trung Quốc. B. Văn Lang. C. Nam Việt. D. An Nam. Câu 2.Thời nhà Hán, Âu lạc bị chia thành 3 quận và sát nhập vào A. bộ Giao Chỉ. B. bộ Cửu Chân. C. quốc gia Nam Việt. D. bộ Nhật Nam Câu 3. Theo thứ tự thời gian các triều đại phương Bắc thay nhau xâm chiếm, đô hộ nước ta là A. Triệu, Hán, Tùy, Đường. B. Tùy, Hán, Đường, Tùy. C. Hán, Tùy, Đường, Triệu. D. Triệu, Tùy, Hán, Đường. Câu 4. Các triều đại phong kiến phương Bắc tiến hành truyền bá tôn giáo nào vào nước ta dưới thời Bắc thuộc? A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Thiên Chúagiáo. D. Nho giáo. Câu 5.Các triều đại phong kiến phương Bắc truyền bá Nho giáo nhằm mục đích A. phát triển Nho giáo. B. phát triển chữ Nho. C. đồng hóa về văn hóa. D. giao lưu văn hóa.
  2. Câu 6. Chính quyền đô hộ phương Bắc dưới thời Bắc thuộc đã thi hành chính sách độc quyền về A. ruộng đất. B.muối và sắt. C. lương thực, thực phẩm. D. thủ công nghiệp. Câu 7. Chính sách bóc lột tàn bạo của chính quyền đô hộ phương Bắc đối với nhân dân ta dưới thời Bắc thuộc là A. bắt nhân dân ta nộp tô thuế nặng nề. B. bắt nhân dân ta đi lao dịch, phu phen. C. thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. D. biến một bộ phân nông dân thành nông nô. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải chính sách bóc lột về kinh tế của chính quyền đô hộ phương Bắc? A. Thi hành chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. B. Cướp ruộng đất, cưỡng bức nhân dân ta cày cấy. C. Tạo điều kiện cho TCN, thương nghiệp phát triển. D. Thực hiện chính sách đồn điền, nắm độc quyền về muối và sắt. Câu 9. Công cụ nào dưới đây ngày càng được sử dụng phổ biến trong sản xuất nông nghiệp cũng như trong đời sống nhân dân dưới thời Bắc thuộc? A. Công cụ bằng sắt. B. Công cụ bằng đồng. C. Công cụ bằng đồng thau. D. Công cụ lao động thô sơ bằng thép. Câu 10. Để thực hiện chính sách đồng hoá, người Hán đã bắt nhân dân ta phải A. mở trường dạy chữ Hán. B. truyền bá đạo Phật. C. thay đổi phong tục theo người Hán. D. chung sống với người Hán. Câu 11. Dưới thời Bắc thuộc, Nho giáo đã ảnh hưởng A. đến một số vùng trung tâm châu, quận. B. trên toàn nước ta. C. chủ yếu ở các vùng miền núi. D. chủ yếu ở các vùng nông thôn.
  3. Câu 12. Chính quyền đô hộ truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta thay đổi phong tục theo người Hán nhằm mục đích A. đồng hóa về văn hóa. B. tạo điều kiện văn hóa phát triển. C. giao lưu văn hóa giữa hai nước. D. kìm hãm sự phát triển của văn hóa nước ta. Câu 13. Nội dung nào không phản ánh đúng chính sách của chính quyền đô hộ phong kiến phương Bắc trong việc đồng hóa nhân dân ta? A. Bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục tập quán theo người Hán. B. Cho người Hán là tội nhân, dân nghèo ở lẫn với người Việt. C. Truyền bá Nho giáo và mở lớp dạy chữ Nho. D. Cho nhân dân ta tự do phát triển công thương nghiệp và thương nghiệp. Câu 14. Yếu tố nào dưới đây được nhân dân ta tiếp nhận và “Việt hóa” từ nền văn hóa Trung Hoa thời Hán, Đường? A. Ngôn ngữ, văn tự. B. Ăn trầu. C. Nhuộm răng đen. D. Tôn trọng phụ nữ. Câu 15. Yếu tố nào dưới đây không bị đồng hóa trong thời Bắc thuộc? A. Ngôn ngữ. B. Văn tự. C. Ăn trầu, nhuộm răng đen. D. Nho giáo. Câu 16. Thời Bắc thuộc, chính quyền đô hộ phương Bắc đã áp dụng biện pháp gì để chống lại các cuộc nổi dậy đấu tranh của nhân dân ta? A. Sử dụng chính sách vừa mềm dẻo vừa cứng rắn. B. Áp dụng luật pháp hà khắc, thẳng tay đàn áp. C. Tăng cường kiểm soát, cử quan lại đến cai trị. D. Dụ dỗ, mua chuộc nhân dân ta. Câu 17. Các cuộc nổi dậy đấu tranh của nhân dân ta đã A. giành thắng lợi. B. bị thẳng tay đàn áp. C. có bước phát triển. D. buộc chính quyền đô hộ phải nhượng bộ.
  4. Câu 18. Mục đích cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta nhằm A. đô hộ, đồng hóa nhân dân ta. B. thúc đẩy sự hợp tác, phát triển giữa hai nước. C. giao lưu văn hóa giữa hai dân tộc. D. tạo mỗi quan hệ láng giềng thân thiện. * Câu hỏi vận dụng và vận dung cao Câu 1. Mâu thuẫn nào là chủ yếu trong xã hội thời Bắc thuộc? A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc. B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quan lại người Hán. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nho sĩ, quan lại người Hán. D. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. Câu 2. Điểm khác nhau cơ bản trong việc tổ chức bộ máy cai trị giữa nhà Đường và nhà Triệu thời Bắc thuộc ở nước ta là A. chia nước ta làm nhiều châu. B. chia nước ta làm nhiều huyện. C. sáp nhập bước ta vào bộ Giao chỉ D. sáp nhập nước ta vào một số quận của Trung Quốc. Câu 3. Điểm khác nhau nào dưới đây trong việc tổ chức bộ máy cai trị giữa nhà Triệu và nhà Hán thời Bắc thuộc ở nước ta? A. chia Âu Lạc thành 2 quận, sáp nhập vào Nam Việt. B. chia Âu Lạc thành nhiều châu. C. sáp nhập Âu Lạc vào một số quận của Trung Quốc. D. sáp nhập vào một số tỉnh của Trung Quốc. Câu 4. Điểm khác biệt về tổ chức bộ máy cai trị giữa nhà Hán và nhà Đường thời Bắc thuộc khi chia Âu Lạc thành A. 3 quận, sáp nhập vào bộ Giao chỉ. B. nhiều châu, sáp nhập vào Nam Việt. C. 2 quận, sáp nhập vào Nam Việt. D. 3 huyện, sáp nhập vào Trung Quốc. Câu 5. Điểm khác nhau trong việc tổ chức bộ máy cai trị giữa nhà Tùy và nhà Hán thời Bắc thuộc là A. sáp nhập vào bộ Giao chỉ. B. chia nước thành nhiều châu. C. chia Âu Lạc thành 2 quận
  5. D. sáp nhập vào Nam Việt. Câu 6. Nhận xét nào dưới đây là đúng về chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta? A. Áp bức bót lột nặng nề, thẳng tay đàn áp các cuộc nổi dậy đấu tranh của nhân dân ta. B. Truyền bá Nho giáo, phát triển chữ Nho, thúc đẩy sự hợp tác, phát triển giữa hai nước. C. Áp dụng luật pháp để cai trị, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển. D. Tạo mỗi quan hệ láng giềng thân thiện, hợp tác phát triển về văn hóa. Câu 7. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi khẳng định nhân dân ta không bị đồng hóa bởi chính sách đồng hóa về văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc? A. Nho giáo chỉ ảnh hưởng đến một số vùng trung tâm châu, quận. B. Nhân dân ta tiếp nhận và “Việt hóa” ngôn ngữ, văn tự. C. Tiếng Việt được bảo tồn, phong tục tập quán của người Việt được duy trì. D. Chính quyền đô hộ chỉ mở được một số lớp dạy chữ Nho. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1. Trình bày những chính sách bóc lột về kinh tế và đồng hóa về văn hóa của các triều đại phương Bắc đối với nhân dân ta thời Bắc thuộc. Câu 2. Trình bày những chuyển biến về kinh tế, văn hóa và xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc. Câu 3. Mục đích chính sách đô hộ của các triều đại phong kiến có thực hiện được không? tại sao? Câu 4. Vì sao người Việt vẫn giữ được tiếng nói, phong tục tập quán? Câu 5. Nhận xét và đánh giá về chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta thời Bắc thuộc. BÀI 16. THỜI BẮC THUỘC VÀ CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (TT) I. TRẮC NGHIỆM: (25 CÂU) Nhận biết Câu 1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đánh bại quân xâm lược nào? A. Nhà Hán. B. Nhà Tùy. C. Nhà Đường. D. Nhà Lương. Câu 2. Người kế tục Lý Nam Đế lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược vào năm 545 là ai? A. Lý Phật Tử. B. Lý Tự Tiên. C. Lý Thiên Bảo.
  6. D. Triệu Quang Phục. Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? A. Thiếu sự liên kết giữa các cuộc khởi nghĩa. B. Quân xâm lược Hán còn mạnh. C. Sự chênh lệch về lực lượng. D. Do nội bộ bị chia rẽ. Câu 4. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại nhà Đường vào năm 722 là A. Phùng Hưng. B. Lý Tự Tiên. C. Dương Thanh. D. Mai Thúc Loan. Câu 5. Sau khi đánh chiếm Mê Linh, nghĩa quân của Hai Bà Trưng đánh chiếm vùng nào sau đây? A. Hát Môn, Luy Lâu. B. Cổ Loa, Luy Lâu. C. Cổ Loa, Hát Môn. D. Cửu Chân, Cấm Khê. Câu 6. Người được nhân dân ủng hộ đánh chiếm Tống Bình (Hà Nội) vào năm 905 là A. Khúc Hạo. B. Khúc Thừa Mỹ. C. Khúc Thừa Dụ. D. Dương Đình Nghệ. Câu 7. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí nổ ra vào năm 542 chống lại quân xâm lược nào của Trung Quốc? A. Nhà Lương. B. Nhà Đường. C. Nhà Đông Hán. D. Nhà Nam Hán. Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân ta trong thời Bắc thuộc đã đưa đến sự thành lập nhà nước Vạn Xuân? A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. C. Khởi nghĩa Ngô Quyền. D. Khởi nghĩa Lý Bí. Câu 9. Từ TK I đến đầu TK X, các cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của nhân ta nổ ra chủ yếu ở đâu? A. Cửu Chân, Giao Chỉ, Hợp Phố. B. Cửu Chân, Giao Chỉ, Nhật Nam. C. Giao Chỉ, Nhật Nam, Cấm Khê. D. Nhật Nam, Hợp Phố, Cấm Khê. Câu 10. Người lãnh đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất vào năm 931 là A. Dương Đình Nghệ. B. Triệu Thị Trinh. C. Lý Thường Kiệt. D. Phùng Hưng. Thông hiểu
  7. Câu 11. Trong các cuộc đấu tranh sau, cuộc đấu tranh nào của nhân dân ta không nằm trong thời Bắc thuộc? A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. B. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. C. Khởi Nghĩa Mai Thúc Loan. D. Khởi nghĩa Lam Sơn. Câu 12. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian: 1. Khởi nghĩa Dương Thanh;2. Khởi nghĩa Phùng Hưng; 3. Khởi nghĩa Bà Triệu. A. 1,3,2. B. 3.2,1. C. 1,2,3. D. 2,1,3. Câu 13. Lợi dụng cơ hội nào quân Nam Hán kéo vào xâm lược nước ta lần thứ hai? A. Nội bộ triều đình nhà Ngô bị rối loạn. B. Ngô Quyền đánh bại Kiều Công Tiễn. C. Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán. D. Kiều Công Tiễn giết hại Dương Đình Nghệ. Câu 14. Cải cách nào sau đây được Khúc Hạo tiến hành vào năm 907 nhằm ổn định tình hình xã hội? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Kinh tế, xã hội. D. Kinh tế, hành chính. Câu 15. Vị tướng nào lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống ách đô hộ của nhà Đường được suy tôn là “Bố Cái Đại Vương”? A. Mai Thúc Loan. B. Khúc Thừa Dụ. C. Phùng Hưng. D. Lý Tự Tiên. Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí? A. Giành được độc lập tự chủ sau 500 năm. B. Khẳng định sự trưởng thành của ý thứ dân tộc. C. Mở ra bước phát triển mới của phong trào đấu tranh thời Bắc thuộc. D. Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường, giành quyền độc lập, tự chủ. Câu 17. Trong các nữ tướng sau, nữ tướng nào không tham gia vào cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? A. Bùi Thị Xuân. B. Trần Thị Đoan. C. Vũ Thục Nương. D. Thiều Hoa. Câu 18. Người lãnh đạo nhân dân đánh chiếm Tống Bình (Hà Nội), tự xưng Tiết độ sứ là A. Khúc Hạo. B. Phùng Hưng. C. Khúc Thừa Dụ. D. Đinh Kiến. Câu 19. Cuộc đấu tranh nào sau đây được xem là cuộc đấu tranh đầu tiên của nhân dân ta chống lại quân xâm lược Đông Hán? A. Hai Bà Trưng. B. Ngô Quyền.
  8. C. Bà Triệu. D. Lý Bí. Câu 20. Từ TK II đến TK III, cuộc khởi nghĩa nào được xem là đỉnh cao trong phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong thời điểm chính quyền đô hộ có lực lượng mạnh? A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40). B. Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248). C. Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542). D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722). Vận dụng Câu 21. Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu mốc chấm dứt thời kỳ Bắc thuộc, giành quyền độc lập, tự chủ? A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. B. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288. D. Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 – 1077). Câu 22 . Điểm chung trong các cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ TK I đến trước TK X là A. giành quyền tự chủ trong một thời gian. B. đánh đổ ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. C. các cuộc khởi nghĩa có sự liên kết với nhau. D. các cuộc khởi nghĩa đều nổ ra trong cùng một thời điểm. Câu 23. Cuộc đấu tranh nào đã mở đầu phong trào đấu tranh chống ách đô hộ của nhân dân ta từ TK I đến đầu TK X? A. Khởi nghĩa Lý Bí. B. Khởi nghĩa Bà Triệu. C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. Câu 24. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng so với các cuộc đấu tranh khác của nhân dân ta từ TK I đến TK X là A. giành được quyền tự chủ trong một thời gian. B. thể hiện khí phách anh hùng của dân tộc. C. thu hút đông đảo quần chúng tham gia. D. thu hút đông đảo phụ nữ tham gia. Câu 25. Nhà sử học Ngô Thì Sĩ (TK XVIII) viết: “Trận thắng lợi trên sông Bạch Đằng là cơ sở sau này cho việc phục lại Quốc thống ” . Đây là đánh giá về thắng lợi của ai? A. Ngô Quyền. B. Lý Thường Kiệt. C. Trần Hưng Đạo. D. Lý Nam Đế. II. TỰ LUẬN (5 CÂU) Câu 1. Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Câu 2. Nêu diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Câu 3. Việc thành lập nhà nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì? Câu 4. Hãy cho biết những sự kiện chứng tỏ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta dưới thời Bắc thuộc là liên tục và rộng lớn? Câu 5. Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc? Bài 17. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN(TỪ THẾ KỈ X ĐẾN THẾ KỈ XV) I. TRẮC NGHIỆM
  9. NHẬN BIẾT: Câu 1. “ Đại Cồ Việt” là quốc hiệu nước ta ở thời kỳ nào? A. Đinh Tiên Hoàng. B. Trần Thánh Tông. C. Hồ Qúy Ly. D. Ngô Quyền. Câu 2.Trong các thế kỉ X – XV, ở nước taquân đội bảo vệ nhà vua ở kinh thành được gọi là A. Cấm quân. B. Cận vệ quân. C. Nội binh. D. Lộ binh. Câu 3. Ở nước ta trong các thế kỉ X – XV, quân đội chính quy, bảo vệ đất nước được gọi là A. cấm quân. B. cận vệ quân. C. nội binh. D. lộ binh. Câu 4. Tên nước Đại Việt có từ triều đại nào dưới đây? A. Lý. B. Trần. C. Hồ. D. Lê sơ. Câu 5.Con đường tuyển chọn quan lại chủ yếu của nhà Lê sơ là A. quan thượng thư tiến cử. B. các vua chiêu mộ anh tài. C. nhân dân đề cử. D. giáo dục thi cử. Câu 6. Năm 1010 nước ta diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào sau đây? A. Lê Hoàn lên ngôi. B. Nhà Lý được thành lập. C. Dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long. D. Đổi tên nước là Đại Việt. Câu 7. Bộ luật thành văn nào được biên soạn ở thời Trần? A. Luật Hồng Đức. B. Bộ Hình luật. C. Luật Gia Long. D. Bộ Hình thư. Câu 8. Thời vua Lê Thánh Tông đã chia cả nước làm 6 bộ, đó là những bộ nào? A. Lại, lễ, binh, hình, công, hộ. B. Công, nông, thương, binh, sĩ, lại. C. Nông, công, lại, lễ, binh, hình. D. Hộ, hình, nông, công, thương, lễ. Câu 9. Trong cuộc cải cách hành chính của mình, Lê Thánh Tông đã chia cả nước thành A. các lộ, trấn. B. 13 đạo thừa tuyên. C. các phủ, huyện. D. 10 đạo.
  10. Câu 10. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là A. Luật Hồng Đức. B. bộ Hình luật. C. Luật Gia Long. D. bộ Hình thư. THÔNG HIỂU: Câu 11. Công lao đầu tiên của Đinh Bộ Lĩnh đối với dân tộc là gì? A. Đánh bại cuộc xâm lược của quân Nam Hán. B. Dẹp yên nội loạn, thống nhất đất nước. C. Dời đô về Hoa Lư, Ninh Bình. D. Xây dựng được một nhà nước quân chủ sơ khai. Câu 12. “Loạn 12 sứ quân” diễn ra trong hoàn cảnh nào? A. Ngô Quyền mất, nhà Ngô suy vong. B. Ngô Quyền vừa đánh bại quân xâm lược Nam Hán. C. Nhà Đinh suy yếu, nhà Tiền Lê ra đời. D. Nhà Tiền Lê suy yếu và sụp đổ. Câu 13.Cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông được tiến hành trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. Đất nước vừa hoàn toàn giải phóng. B. Ông vừa lên ngôi hoàng đế. C. Đất nước đã cường thịnh. D. Triều đình ngày càng suy yếu. Câu 14. Bản chất của luật pháp Việt Nam ở các thế kỉ X – XV là thể hiện ý chí của A. nhà vua. B. triều đình. C. giai cấp thống trị. D. nhân dân lao động. Câu 15. “Bán ruộng đất ở biên cương cho người ngoại quốc thì xử chém” là một trong số những điều luật tiến bộ của Bộ luật nào sau đây? A. Luật Hồng Đức. B. Bộ Hình luật. C. Luật Gia Long. D. Bộ Hình thư. Câu 16. Mục đích của việc gả công chúa và ban hành chức tước cho các tù trưởng của các vua Lý là nhằm mục đích A. đoàn kết với các dân tộc thiểu số. B. lấy lòng người dân tộc thiểu số. C. thực hiệt chính sách đa dân tộc. D. thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. Câu 17. Hãy sắp xếp thứ tự các triều đại phong kiến Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XV? A. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ. B. Đinh, Ngô, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ. C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Lê sơ. D. Ngô, Đinh, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ. Câu 18. Chính sách “nhu viễn” của các triều đại phong kiến nước ta từ thế kỷ X đến thế kỷ XV có nội dung là gì? A. Đoàn kết với các dân tộc ít người, nhất là các tù trưởng ở vùng biên cương. B. Gả cưới công chúa cho các tù trưởng, tộc trưởng.
  11. C. Trừng trị những tù trưởng phản loạn. D. Trừng trị những tù trưởng có ý định tách khỏi cộng đồng. Câu 19. Chính sách tuyển chọn quân đội theo chế độ “Ngụ binh ư nông” nghĩa là A. vừa đi lính vừa làm nông. B. về quê cày cấy sau khi giải ngũ. C. kết hợp giữa quân đội và nông nghiệp. D. gởi binh ở nhà nông. Câu 20. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian: 1. Vua Lê Thánh Tông tiến hành cuộc cải cách hành chính lớn. 2. Vua Lý Thánh Tông quyết định đổi tên nước là Đại Việt. 3. Vua Lý Thái Tổ ban hành bộ Hình thư. A. 2, 1, 3. B. 3, 2, 1. C. 1, 3, 2. D. 3, 1, 2. VẬN DỤNG: Câu 21.Nội dung nào sau đây là nguyên tắc trong quan hệ đối ngoại của nhà nước phong kiến Việt Nam với các triều đại phong kiến phương Bắc ở các thế kỉ X - XV? A. Mềm dẻo, khéo léo nhưng kiên quyết giữ vững độc lập và chủ quyền. B. Cứng rắn trong mọi trường hợp để giữ vững chủ quyền đất nước. C. Luôn nhân nhượng, đàm phán để giữ hòa khí giữa hai nước. D. Sẵn sàng kháng chiến nếu xâm phạm đến lãnh thổ Đại Việt. Câu 22. Bài học ngoại giao ở các thế kỉ X – XV được Đảng và Nhà nước Việt Nam vận dụng trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay là A. mềm dẻo, khéo léo nhưng kiên quyết giữ vững độc lập và chủ quyền. B. cứng rắn trong mọi trường hợp để giữ vững chủ quyền đất nước. C. luôn nhân nhượng, đàm phán để vững môi trường hòa bình cho đất nước. D. liên kết với các nước mạnh hơn để tăng thêm lực lượng cho cuộc đấu tranh. Câu 23. Trong các thế kỉ X – XV, tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến được phát triển hoàn thiện, chặt chẽ dưới thời nào sau đây? A. Đinh – Tiề Lê. B. Lý – Trần. C. Hồ. D. Lê sơ. Câu 24. Bộ luật nào dưới đây được đánh giá là hoàn chỉnh và tiến bộ nhất dưới chế độ phong kiến? A. Hình thư. B. Hình luật. C. Luật Hồng Đức. D. Luật Gia Long. Câu 25. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tiến bộ của chính sách đối nội Việt Nam ở các thế kỉ X – XV? A. Quan tâm đến đời sống nhân dân. B. Luôn coi trọng vấn đề an ninh của đất nước. C. Thực hiện chính sách nhằm đoàn kết dân tộc. D. Ban hành luật pháp bảo vệ quyền hành giai cấp thống trị. II. TỰ LUẬN Câu 1.Hãy trình bày những nét chính về sự hình thành nhà nước phong kiến thời Ngô – Đinh – Tiền Lê.
  12. Câu 2. Trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của các triều đại phong kiến Việt Nam ở các thế kỉ X – XV. Câu 3. Vì sao nói đến thời Lê sơ, bộ máy nhà nước phong kiến Việt Nam phát triển hoàn chỉnh? Câu 4. Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước phong kiến thời Ngô – Đinh – Tiền Lê? Câu 5. Theo em, chính sách đối ngoại của nhà nước phong kiến Việt Nam ở các TK X – XV đã để lại bài học gì cho công cuộc bảo vệ biên giới, biển đảo nước ta hiện nay? Bài 18 . CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỈ X – XV I. Trắc nghiệm (25 câu) NHẬN BIẾT Câu 1. Hằng năm, các vua Tiền Lê, Lý đã thực hiện hoạt động nào sau đây nhằm khuyến khích nhân dân sản xuất? A. Kêu gọi nông dân khai hoang. B. Ban hành phép quân điền. C. Làm lễ cày tịch điền. D. Ban hành luật bảo vệ sức kéo. Câu 2. Để tạo điều kiện cho nhân dân khai hoang mở rộng ruộng đồng, nhà Lê sơ đã thực hiện việc làm nào sau đây? A. Kêu gọi nông dân tự khai hoang. B. Đắp một số đoạn đê biển. C. Đắp đê “quai quạc” D. Khuyến khích quý tộc mộ dân nghèo khai hoang. Câu 3. “Đời vua Thái Tổ, Thái Tông, Thóc lúa đầy đồng, trâu chẳng buồn ăn.” Hai câu ca dao trên ca ngợi cuộc sống no đủ của nhân dân dưới triều đại nào sau đây? A. Lý. B. Trần. C. Hồ. D. Lê sơ. Câu 4. Để nông dân có ruộng dất cày cấy, nhà Lê sơ đã thực hiện chính sách nào dưới đây? A. Ban hành phép quân điền. B. Làm lễ cày tịch điền. C. khuyến khích nông dân khai hoang. D. đắp một số đê ven biển. Câu 5. Để phát triển thủ công nghiệp nhà nước, các triều ở các thế kỉ X – XV đã lập ra các A. xưởng thủ công. B. phường thủ công. C. công trường thủ công. D. làng nghề thủ công. Câu 6. Thành tựu thủ công nghiệp nổi bật ở thời nhà Hồ là A. Chế tạo được súng lớn và thuyền chiến có lầu. B. nghề làm đồng hồ và làm đường trắng xuất hiện. C. các phường hội thủ công mọc lên ngày càng nhiều. D. sản phẩm thủ công được thương nhân châu Âu ưa chuộng. Câu 7. Đô thị lớn nhất Việt Nam ở các thế kỉ X – XV là A. Thăng Long. B. Phố Hiến. C. Hội An. D. Thanh Hà. Câu 8.“Thuyền bè các nước ngoài đến họp ở đây, mở chợ ngay trên thuyền, thật là nhộn nhịp”. Đây là lời nhận xét về thương nghiệp nước ta dưới thời nhà A. Lý. B. Trần. C. Hồ. D. Lê sơ. Câu 9. Nhà Lê sơ có chủ trương nào đối với hoạt động mua bán với nước ngoài?
  13. A. xây dựng nhiều bến cảng để trao đổi hàng hóa. B. khuyến khích thương nhân nước ngoài đến mua bán. C. Chỉ tạo mua bán với thương nhân Trung Quốc. D. Không mở rộng buôn bán với thương nhân nước ngoài. Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của sự phát triển thương nghiệp Việt Nam ở các thế kỉ X – XV? A. các chợ mọc lên nhiều nơi B. Hàng hóa phong phú. C. mua bán với nước ngoài được mở rộng. D. đô thị xuất hiện ở nhiều nơi THÔNG HIỂU Câu 1.Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của sự phát triển nông nghiệp trong các thế kỉ X – XV? A. Địa chủ ngày càng có nhiều ruộng đất. B. Diện tích canh tác ngày càng gia tăng. C. Đê điều được quan tâm, chăm sóc. D. Sức kéo cho nông nghiệp được bảo vệ. Câu 2.Từ thế kỉ X – XV, nông nghiệp nước ta ngày càng phát triển là do A. chính sách khuyến nông của nhà nước. B. công tác thủy lợi được chú trọng. C. sức kéo cho nông nghiệp được bảo vệ. D. đời sống nhân dân được no đủ. Câu 3.Chính sách nào sau đây của triều Lê sơ đã giúp cho nông dân bước đầu có ruộng cày cấy? A. Tổ chức cho nông dân khai hoang. B. Khuyến khích nông dân tự khai hoang. C. Lấy ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân. D. Phân chia ruộng công ở làng xã cho nông dân. Câu 4. “Từ đó thủy tai không còn nữa mà đời sống của dân cũng được sung sướng, đất không bỏ sót một nguồn lợi nào”. Lời nhận xét của sứ thần Trung Quốc phản ánh sự phát triển nông nghiệp nước ta ở triều đại nào dưới đây? A. Lý. B. Trần. C. Lê sơ. D. Nguyễn. Câu 5. Thủ công nghiệp Việt Nam ở các thế kỉ X – XV phát triển nhanh chóng là do A. chính sách của nhà nước. B. nhu cầu trong nước tăng cao. C. nhu cầu mua bán ra nước ngoài tăng. D. nước ta có nhiều thợ giỏi. Câu 6. Nội dung nào sau đâykhông phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thương nghiệp Việt Nam ở các thế kỉ X – XV? A. Sự phát triển nông nghiệp. B. Sự phát triển của thủ công nghiệp. C. Đất nước độc lập, thống nhất. D. Sự xuất hiện của nhiều loại chợ trên cả nước. Câu 7. Điều kiện cơ bản để kinh tế Việt Nam các thế kỉ X – XV có bước phát triển mới là A. Đất nước độc lập, thống nhất. B. Các triều đại chăm lo đến đời sống nhân dân. C. Quan hệ ngoại giao với láng giềng được giữ vững. D. Các cuộc khởi nghĩa nông dân tạm lắng.
  14. Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm kinh tế Việt Nam ở các thế kỉ X – XV? A. Phát triển mạnh mẽ. B. Phát triển tự chủ, toàn diện. C. Chỉ phát triển trên lĩnh vực nông nghiệp. D. Vẫn chưa thoát khỏi sự lệ thuộc vào phong kiến phương Bắc. Câu 9. Mục đích chính của nền kinh tế nước ta ở các thế kỉ X – XV là A. Phục vụ nhu cầu trong nước. B. Phục vụ cho việc giao lưu, buôn bán với nước ngoài. C. Phục vụ cho giai cấp thống trị. D. Phục vụ đời sống nhân dân lao động. Câu 10. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng sự phát triển nông nghiệp ở các thế kỉ X – XV? A. bị sa sút do chiến tranh tàn phá. B. Bắt đầu có sự phát triển. C. Có bước phát triển mới. D. Phát triển mạnh mẽ. VẬN DỤNG Câu 1. Hoạt động nào dưới đây của các vua nhà Lý được chủ tịch nước Việt Nam thực hiện hằng năm nhằm khuyến khích nông dân sản xuất? A. Tổ chức lễ cày ruộng. B. Tổ chức nông dân đắp đê phòng lũ. C. Ban hành chính sách giảm thuế cho nông dân. D. Kêu gọi nông dân khai hoang. Câu 2. Bài học cần rút ra từ sự phát triển nông nghiệp ở các thế kỉ X – XV cho nhà nước Việt Nam hiện nay là A. quan tâm, đầu tư đúng mức cho nông nghiệp. B. khuyến khích nông dân khai hoang mở rộng ruộng đồng. C. thường xuyên tổ chức cho nông dân đắp đê phòng lũ. D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn. Câu 3. Sự xuất hiện của yếu tố nào dưới đây thể hiện điểm mới của thủ công nghiệp Việt Nam từ thế kỉ X – XV so với các giai đoạn trước? A. công trường thủ công. B. làng nghề thủ công. C. xưởng thủ công. D. phường hội. Câu 4. Nội dung nào dưới đây khôngphản ánh đúngý nghĩa của sự phát triển kinh tế nông nghiệp trong các thế kỉ X – XV? A. Tạo tiền đề cho các ngành kinh tế khác phát triển. B. góp phần ổn định đời sống nhân dân. C. góp phần làm cho mâu thuẫn xã hội trở nên hòa dịu. D. tạo điều kiện để giữ vững và củng cố nền độc lập. Câu 5. Chính sách nào dưới đây của triều Lê sơ khác với các triều đaị khác trong các thế kỉ X – XV? A. Khuyến khích khai hoang. B. Mở rộng buôn bán trong nước. C. Hạn chế giao lưu buôn bán với nước ngoài. D. Bảo vệ sức kéo nông nghiệp.
  15. II. Tự luận: Câu 1. Trình bày tình hình nông nghiệp nước ta ở các thế kỉ X – XV. Đáp án: * Tình hình nông nghiệp: - Công cuộc khai hoang, mở rộng diện tích canh tác phát triển, một mặt nhà nước phong kiến có chính sách khuyến khích khai hoang, mặt khác nhân dân các làng xã tự động tiến hành khai hoang. - Công việc đắp đê từ thời Lý đã được chú ý. Đến thời Trần và thời Lê sơ, nhà nước cũng có những biện pháp đắp đê ở các con sông lớn và đê biển. - Phép quân điền được đặt ra từ thời Lê sơ để chia ruộng đất công làng xã. - Sản xuất nông nghiệp: nhà nước thời Tiền Lê, Lý, Trần và Lê sơ đều quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, hằng năm các vua đều làm lễ cày tịch điền để khuyến khích nhân dân sản xuất. Trong các bộ luật đều có các điều luật bảo vệ sức kéo của trâu bò và sản xuất nông nghiệp. Câu 2. Những biểu hiện nào cho thấy hoạt động thương nghiệp ở các thế kỉ X – XV ngày càng phát triển? Đáp án: - Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, thương nghiệp trong nước ngày càng được mở rộng. - Các chợ làng, chợ liên làng, chợ chùa mọc lên ở nhiều nơi. - Giao thương với nước ngoài được mở rộng. Các cảng... đều được hình thành và phát triển ở thời kì này. Biên giới Việt - Trung còn có các địa điểm để thương nhân hai nước trao đổi buôn bán. - Thời Lý, Trần và Lê sơ, Thăng Long là một đô thị lớn với nhiều phố phường và chợ, sản xuất và buôn bán các loại hàng hoá sản phẩm. - Các sản phẩm nông nghiệp, thủ công nghiệp là những mặt hàng được mang ra buôn bán ở các chợ và giữa các vùng với nhau. Câu 3. Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của nông nghiệp nước ta trong giai đoạn này? *Đáp án: - Đất nước độc lập, thống nhất. - Sự quan tâm của nhà nước đến công tác khai hoang, trị thủy, thủy lợi, bảo vệ sức kéo Câu 4. Hãy lí giải nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp nước ta ở các thế kỉ XV? *Đáp án: - Đất nước độc lập, thống nhất, tạo điều kiện thống nhất về thị trường, tiền tệ. - Sự phát triển của nông nghiệp tạo tiền đề cho thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển. ... Câu 5.Hãy kể tên một số làng nghề truyền thống mà em biết. Thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay cần làm gì để góp phần giữ gìn và phát triển các làng nghề truyền thống của dân tộc? Gợi ý; - HS kể được ít nhất 2 làng nghề truyền thống của Việt Nam. - HS nêu được ít nhất một việc làm và lí giải thuyết phục vì sao việc thực hiện việc làm ấy sẽ góp phần bảo tồn và phát huy các làng nghề ở nước ta hiện nay. Bài 19. NHỮNG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỈ X - XV A. Phần TN I. Nhận biết (10 câu) Câu 1. Năm 981, lợi dụng tình hình nào vua nhà Tống sai quân sang xâm lược nước ta? A. Vua Đinh Tiên Hoàng bị ốm nặng, nước Đại Cồ Việt suy yếu.
  16. B. Vua Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, triều đình Đại Cồ Việt gặp nhiều khó khăn. C. Nước Đại Việt đang đứng trước những khó khăn vô cùng to lớn. D. Vua Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nội bộ triều đình Đại Việt mâu thuẫn. Câu 2. Thập đạo tướng quân Lê Hoàn được ai tôn làm vua, chỉ đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống? A. Được Thái hậu Dương Văn Nga và các tướng lĩnh tôn làm vua. B. Được Thái hậu Dương Văn Nga tôn làm vua. C. Được tướng lĩnh và nhân dân Đại Cồ Việt tôn làm vua. D. Được nhân dân Đại Cồ Việt tôn làm vua. Câu 3. Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống giành thắng lợi ở đâu? A. Sông Như Nguyệt. B. Sông Bạch Đằng. C. Rạch Gầm – Xoài Mút. D. Chi Lăng – Xương Giang. Câu 4. Người chỉ đạo nhân dân Đại Việt tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077) là A. Lê Hoàn. B. Lý Công Uẩn. C. Lý Thường Kiệt. D. Trần Hưng Đạo. Câu 5. Năm 1077, quân dân Đại Việt đã đánh bại 30 vạn quân Tống xâm lược tại A. cửa sông Bạch Đằng. B. vùng Đông Bắc. C. trên đất Tống. D. phòng tuyến sông Như Nguyệt. Câu 6. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, các vương triều phong kiến phương Bắc nào đã tiến hành xâm lược nước ta? A. Tống, Mông – Nguyên, Minh, Thanh. B. Tống, Mông – Nguyên, Minh. C. Tống, Mông – Nguyên, Thanh. D. Mông – Nguyên, Minh, Thanh. Câu 7. Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải đương đầu với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên? A. Thời nhà Đinh – Tiền Lê. B. Thời nhà Lý. C. Thời nhà Trần. D. Thời nhà Hồ. Câu 8. Vương triều nào ra đời sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn? A. Triều Trần. B. Triều Hồ. C. Triều Lê Sơ. D. Triều Mạc. Câu 9. Năm 1427, 10 vạn quân cứu viện nhà Minh đã bị nghĩa quân Lam Sơn đánh tan trong trận A. Tốt Động – Chúc Động. B. Chi Lăng – Xương Giang. C. Rạch Gầm – Xoài Mút. D. Ngọc Hồi – Đống Đa. Câu 10. Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta, ai là người thực hiện chiến lược “Tiên phát chế nhân”? A. Lê Hoàn. B. Lý Thường Kiệt. C. Trần Hưng Đạo. D. Lê Lợi. II. Thông hiểu (10 câu)
  17. Câu 1. Đến giữa thế kỉ XI, tình hình nước ta dưới thời Lý như thế nào? A. Chưa ổn định, gặp nhiều khó khăn. B. Dần dần ổn định. C. Đang phát triển. D. Lâm vào tình trạng khủng hoảng suy yếu. Câu 2. Giữa thế kỉ XI, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta trong hoàn cảnh như thế nào? A. Đang ở thời kì phát triển và xâm lược các nước khác. B. Đang bị các nước xâm lấn ở phía Bắc. C. Đang khủng hoảng và bị xâm lấn ở phía Bắc. D. Đang mở rộng xâm lược các nước ở vùng biên giới phía Nam. Câu 3. Đến giữa thế kỉ XI, triều đình nhà Tống đã giải quyết những khó khăn như thế nào? A. Cầu hòa với các nước Liêu, Hạ ở phía Bắc. B. Đánh chiếm Champa để mở rộng lãnh thổ. C. Cầu hòa với Đại Việt để đánh các nước Liêu, Hạ. D. Đánh Đại Việt để các nước Liêu, Hạ kiêng nể. Câu 4. Chủ trương “Tiên phát chế nhân” thực hiện trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý được hiểu như thế nào là đúng? A. Đánh bí mật và bất ngờ. B. Đốt phá kho lương và tiêu diệt sinh lực địch. C. Ra tay trước chế ngự địch. D. Ra tay trước để giành thắng lợi hoàn toàn. Câu 5. Trần Thái Tông viết hai câu thơ “Người lính già đầu bạc Kẻ mãi chuyên Nguyên Phong” Để nói về chiến công oanh liệt chống quân xâm lược nào? A. Nhà Tống (1075 – 1077). B. Mông Cổ (1258). C. Nhà Nguyên (1288). D. Nhà Minh (1427). Câu 6. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian về các cuộc kháng chiến bảo vệ đất nước của nhân dân Đại Việt từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV: 1. Kháng chiến chống Tống; 2. Kháng chiến chống Minh; 3. Kháng chiến chống quân Nam Hán; 4. Kháng chiến chống Mông – Nguyên. A. 1,2,3,4. B. 1, 3,2,4. C. 3,4,2,1. D. 3,1,4,2. Câu 7. Tinh thần chiến đấu anh dũng của quân dân nhà Trần được thế hiện qua khẩu hiệu A. “Sát thát”. B. “Tiên chế phát nhân”. C. “Đánh cho để tóc dài”. D. “Đánh cho để đen răng”. Câu 8. Câu thơ: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn; Vùi con đỏ xuống hầm tai vạ” (Trích Bình Ngô đại cáo) Thể hiện tình cảnh của nhân dân ta dưới ách thống trị của thế lực nào? A. Quân xâm lược Xiêm. B. Quân xâm lược Mông – Nguyên. C. Quân xâm lược Minh. D. Quân xâm lược Thanh. Câu 9. Tính chất của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) là A. từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Từ quy mô nhỏ phát triển rộng khắp, có đại bản doanh, căn cứ địa. C. Từ phong trào ở địa phương phát triển rộng khắp cả nước. D. Từ đầu đến cuối của cuộc khởi nghĩa, tư tưởng nhân nghĩa được đề cao.
  18. Câu 10. Vì sao nhà Trần thực hiện thành công chủ trương “vườn không nhà trống” trong cả ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên? A. Ý chí kiên cường của nhân dân ta. B. Nhà Trần được lòng dân và biết dựa vào dân. C. Nhà Trần có tướng tài, quân đông. D. Truyền thống yêu nước sâu sắc của nhân dân Đại Việt. III. Vận dụng (5 câu) Câu 1. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất? A. do có sự chỉ huy mưu lược của Lê Hoàn. B. do ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập của quân dân Đại Cồ Việt. C. nhà Tống đang gặp khó khăn. D. Thái hậu Dương Vân Nga hi sinh lợi ích dòng họ tạo thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Tống. Câu 2. Ở các thế kỉ X – XV, sơ dĩ cả ba lần giặc Mông – Nguyên đều thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược nước ta vì A. nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc cao cả. B. vua tôi nhà Trần thực hiện các chính sách tích cực, đúng đắn và sáng tạo trong cách đánh giặc. C. ý chí quyết chiến và đoàn kết chống quân xâm lược của quân dân nhà Trần. D. tài thao lược của các tướng lĩnh nhà Trần đứng đầu là Trần Quốc Tuấn. Câu 3. Chiến thắng trên sông Bạch Đằng (1288) của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên được đánh giá là A. một biểu tượng của truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta. B. một chiến thắng chấn động địa cầu. C. một biểu tượng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng. D. một bước ngoặt của lịch sử dân tộc ta. Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ nhanh chóng thất bại là do A. thế giặc quá mạnh. B. nhà Hồ không có tướng tài. C. đường lối sai lầm, không dựa vào dân. D. thế giặc quá mạnh, không có tướng tài. Câu 5. Điểm khác nhau cơ bản của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên thời Trần so với cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý? A. Thế giặc đang rất mạnh. B. Thế giặc đang suy yếu. C. Nhân dân ta có sự chuẩn bị đầy đủ lực lượng. D. Nhân dân đoàn kết dưới sự lãnh đạo của triều đình. B. Phần tự luận: Câu 1. Hãy nêu những nét cơ bản của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý (1075 – 1077). Câu 2. Trình bày phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Câu 3. Các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên dưới thời Trần diễn ra như thế nào? Câu 4. Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên vào thế kỉ XIII. Câu 5. Phân tích đặc điểm của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427).