Bài tập thực hành môn Lịch Sử Lớp 11 - Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành môn Lịch Sử Lớp 11 - Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_thuc_hanh_mon_lich_su_lop_11_bai_15_phong_trao_cach.docx
Nội dung text: Bài tập thực hành môn Lịch Sử Lớp 11 - Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)
- BÀI 15: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ (1918 – 1939) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM 1. Nhận biết Câu 1. Ngày 4/5/1919 sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Trung Quốc? A. Thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc. B. Các nhóm cộng sản ra đời ở Trung Quốc. C. Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá vào Trung Quốc. D. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ. Câu 2. Lực lượng đóng vai trò chủ chốt trong phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc là A. học sinh, sinh viên. B. nông dân . C.công nhân. D. binh lính. Câu 3. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ đầu tiên tại A. Nam Kinh. B. Bắc Kinh. C. Sơn Đông. D. Trực Lệ. Câu 4. Phongtrào Ngũ tứ mở đầu bằng A. cuộc biểu tình của 3000 nông dân yêu nước. B. cuộc biểu tình của 3000 công nhân, trí thức yêu nước. C. cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước. D. cuộc biểu tình của 3000 công nhân, nông dân yêu nước. Câu 5. Phong trào Ngũ tứ diễn ra ở A. 1 tỉnh. B. 12 tỉnh. C. 22 tỉnh. D.21 tỉnh. Câu 6. Tổ chức cộng sản nào ra đời ở Trung Quốc năm 1920?
- A. Đảng Cộng sản Trung Quốc. B. Hội Trung Quốc Cách mạng Đảng. C. Một nhóm Cộng sản ở Trung Quốc. D. Hội Trung Quốc cách mạng thanh niên. Câu 7. Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Trung Quốc vào tháng 7/1921? A. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. B. Hội Trung Quốc Cách mạng Đảng thành lập. C. Một nhóm Cộng sản ở Trung Quốc ra đời. D. Hội Trung Quốc cách mạng thanh niên được thành lập. Câu 8. Đảng Quốc đại ra đời cuối năm 1885 ở Ấn Độ, là chính đảng của A. tư sản trí thức Ấn Độ. B. tầng lớp đại tư sản Ấn Độ. C. giai cấp tư sản Ấn Độ. D. giai cấp công nhân Ấn Độ. Câu 9. Lãnh dạo phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ là A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Quốc đại. C. Đảng Đại hội dân tộc. D. Đảng Dân chủ. Câu 10. M.Gan-đi đã kêu gọi nhân dân đấu tranh chống thực dân Anh bằng biện pháp nào? A. Sử dụng bạo lực. B. Hòa bình kết hợp bạo lực. C. Hòa bình, không sử dụng bạo lực. D. Đấu tranh chính trị đòi các quyền dân chủ. 2. Thông hiểu Câu 11. Mục đích của cuộc biểu tình tại quảng trường Thiên An Môn là A. đòi trừng trị những phần tử bán nước trong chính phủ. B. muốn gây tiếng vang lớn trong nhân dân. C. vì đây là biểu tượng của đất nước Trung Quốc.
- D. trừng trị bọn phong kiến phản động làm tay sai cho đế quốc. Câu 12. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Trung Quốc bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập từ phong trào nào? A. Nghĩa Hòa đoàn. B. Ngũ tứ. C. Vạn lí trường chinh. D. Thái Bình thiên quốc. Câu 13. Mục đích của phong trào Ngũ tứ là A. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. B. lật đổ chính quyền Mãn Thanh. C. cải cách kinh tế, chính trị, xã hội Trung Quốc. D. đánh đuổi các nước đế quốc đang xâm lược Trung Quốc. Câu 14. Sau phong trào Ngũ tứ, ở Trung Quốc xuất hiện cuộc cách mạng nào? A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. Câu 15. Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu rộng ở Trung Quốc sau sự kiện nào? A. Phong trào Đồng minh hội. B.Phong trào Nghĩa Hòa đoàn.. C.Phong trào Ngũ tứ bùng nổ. D. Phong trào Ngũ tứ kết thúc. Câu 16. Dấu hiệu nào chứng tỏ đầu thế kỉ XX giai cấp tư sản Trung Quốc lớn mạnh? A. Buôn bán với nhiều nước trên thế giới. B. Thành lập các tổ chức chính trị. C. Mở rộng sản xuất kinh doanh. D. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh chống đế quốc, phong kiến. Câu 17. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh dấu bước ngoặt quan trọng nào đối với cách mạng Trung Quốc?
- A. Chứng tỏ quần chúng công nông đã trưởng thành. B. Giai cấp vô sản trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng. C. Tư tưởng cách mạng vô sản đang từng bước thắng thế ở trung Quốc. D. Giai cấp vô sản có tính đảng từng bước nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng. Câu 18. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến xã hội Ấn Độ? A. Hàng triệu người chết. B. Cơ sở vật chất bị tàn phá nặng nề. C. Đẩy nhân dân lâm vào cảnh cùng cực. D. Việc sản xuất trong các nhà máy, xí nghiệp, làng mạc đình trệ. Câu 19. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất nhân dân lao động Ấn Độ đã lâm vào cảnh sống cùng cực vì A. ách áp bức bóc lột nặng nề của thực dân Anh. B. phải chịu sự áp bức bóc lột nặng nề của địa chủ phong kiến. C. phải chịu gánh nặng chi phí chiến tranh cho thực dân Anh. D. thiên tai và ách áp bức bóc lột nặng nề của thực dân, phong kiến. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách thực dân Anh đã thực hiện đối với thuộc địa Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Tăng cường bóc lột thuộc địa. B. Đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. C. Giải tán hoạt động của Đảng Cộng sản Ấn Độ. D. Ban hành các đạo luật phản động nhằm củng cố bộ máy thống trị. Câu 21. Chính sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến A. sự hình thành các thế lực chống đối. B. những mâu thuẫn xã hội ngày càng căng thẳng. C. sự thành lập nhiều đảng phái xã hội chống lại chính quyền thực dân Anh. D. mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ với chính quyền thực dân trở nên gay gắt. Câu 22. Nét đặc trưng của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 -1929 là A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt. B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
- C. Đảng Cộng sản Ấn Độ lãnh đạo giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị. D. giai cấp tư sản Ấn Độ thông qua Đảng Quốc đại nắm quyền lãnh đạo phong trào. Câu 23. Kết quả tất yếu từ những chính sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ là A. các cuộc đấu tranh của công nhân phát triển khắp cả nước. B. các cuộc đấu tranh của nông dân diễn ra sôi nổi trong cả nước. C. làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh diễn ra khắp Ấn Độ. D. làn sóng đấu tranh vũ trang chống thực dân Anh diễn ra khắp Ấn Độ. 3. Vận dụng Câu 24. Từ sự phát triển của phong trào Ngũ tứ, có thể rút ra bài học quan trọng nào để đưa cách mạng Việt Nam đến thắng lợi sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1919 – 1925)? A. Phải xây dựng khối đoàn kết công nông vững chắc. B. Phải tranh thủ sự ủng hộ của các dân tộc bị áp bức. C. Phải nhanh chóng thành lập chính đảng vô sản để lãnh đạo cách mạng. D. Phải kết hợp các hình thức đấu tranh chống thực dân. Câu 25. Từ sự phát triển của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ 1918 – 1939, bài học có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam giai đoạn này là A. tranh thủ sự ủng hộ của thế giới. B. xây dựng khối đoàn kết công nông. C. kiên trì con dường đấu tranh đã chọn. D. xây dựng chính đảng cộng sản vững mạnh. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1. Nêu những nét chính của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 – 1929. Câu 2. Phong trào Ngũ tứ có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Trung quốc? Câu 3. Từ các khẩu hiệu đấu tranh nêu trong bài, em thấy phong trào Ngũ tứ có điểm gì mới so với các phong trào đấu tranh nửa sau TK XIX ở Trung Quốc? Câu 4. Vì sao nói phong trào Ngũ tứ mở đầu cuộc cách mạng chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc? Câu 5. Nội dung chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ vào những năm 30 của TK XIX. Bài 16: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI 1918 – 1939
- A. Phần nhận biết 10 câu: Câu 1: Phong trào cách mạng ở các nước Đông Nam Á, sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất diễn ra như thế nào?. A. Diễn ra mạnh mẽ hầu khắp các nước. B. Chỉ diễn ra ở một số nước trên bán đảo Đông Dương. C. Chỉ diễn ra ở những nước có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. D. Hình thức chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang. Câu 2: Đảng Cộng sản thành lập đầu tiên ở Đông Nam Á là A. Đảng cộng sản In đô nê xia. B. Đảng cộng sản Malaixia. C. Đảng cộng sản Việt Nam. D. Đảng cộng sản Phi lip pin. Câu 3: Từ 1930, giai cấp nào nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng ba nước Đông Dương? A. Tư sản dân tộc. B. Vô sản. C. Tiểu tư sản. D. Sĩ phu phong kiến. Câu 4: Để khắc phục hậu quả chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), thực dân Pháp tăng cường chính sách A. khai thác thuộc địa ở các nước Đông Dương. B. vơ vét sức người sức của ở các nước Đông Dương. C. thu mua lúa gạo và khoáng sản ở các nước Đông Dương. D. tăng các loại thuế ở các nước Đông Dương. Câu 5: Mặt trận nào sau đây, lãnh đạo phong trào cách mạng ở các nước Đông Dương trong những năm (1936 – 1939)?. A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương. C. Mặt trận phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Đồng minh. Câu 6: Trong những năm 1925 – 1926, ở Campuchia đã diễn ra phong trào đấu tranh tiêu biểu nào? A. Phong trào chống thuế, chống bắt phu. B. Phong trào đòi tự do báo chí của tầng lớp tiểu tư sản. C. Phong trào vũ trang chống Pháp. D. Phong trào đấu tranh chống phong kiến đầu hàng. Câu 7. Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào? A. 10/1930. B. 2/1930. C. 2/1931. D. 10/1931. Câu 8. Trong những năm 1926 – 1927, phong trào độc lập dân tộc ở In đô nê xia diễn ra sôi nổi, quyết liệt dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?. A. Đảng Cộng sản. B. Đảng dân tộc. C. Liên minh Hồi giáo.
- D. Phái cấp tiến. Phần thông hiểu. Câu 1: Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) là gì? A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc, sự trưởng thành của giai cấp vô sản. B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. C. Ngoài đấu tranh chống đế quốc còn đấu tranh chống phong kiến đầu hàng. D. Từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế, chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị. Câu 2: So với trước chiến tranh thế giới thứ nhất nét mới trong phong trào của giai cấp tư sản dân tộc là gì? A.Đòi quyền tự chủ về chính trị, dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường. B. Đòi được tự do xuất khẩu lúa gạo và tự do khai thác khoáng sản. C. Đòi được miễn thuế, đòi tự do kinh doanh, lập hội. D. Đòi được tự do kinh doanh, giảm thuế và được tự do báo chí. Câu 3: Kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là A. bọn phản động thuộc địa và chủ nghĩa phát xít. B. thực dân Pháp và phong kiến tay sai. C. thực dân Pháp và phát xít Nhật. D. Thực dân Pháp, phát xít Nhật và phong kiến tay sai. Câu 4: Sự trưởng thành của giai cấp vô sản các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) được thể hiện qua sự kiện nào? A. Sự thành lập các Đảng Cộng Sản. B. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang vũ trang. C. Kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang. D. Phong trào công nhân giữ vai trò nòng cốt Câu 5: Sự kiện nào mở ra thời kỳ mới của phong trào cách mạng ở Đông Dương?. A. Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời. B. Khởi nghĩa vũ trang diễn ra mạnh mẽ. C. Thành lập mặt trận phản đế Đông Dương. D. Thành lập mặt trận dân chủ Đông Dương. Câu 6: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương trong những năm (1936 – 1939) là gì? A. Chống đế quốc chống phong kiến. B. Chống bọn phản động thuộc địa. C. Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh. D. Chống phong kiến, chống bọn phản động thuộc địa. Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu phong trào cách mạng các nước Đông Dương chuyển từ tự phát sang hoàn toàn tự giác. A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Sự liên kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. D. Sự thành lập mặt trận phản đế Đông Dương. Câu 8: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương, ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. do chính sách khai thác tàn bạo và thuế khóa lao dịch nặng nề của thực dân Pháp. B. do chính sách khủng bố trắng của thực dân Pháp
- C. do thực dân Pháp thay đổi chính sách thống trị bóp nghẹt quyền tự do dân chủ. D. do lực lượng cách mạng đã lớn mạnh trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất Phần vận dụng. Câu 1: Bước tiến mới của giai cấp tư sản dân tộc ở các nước Đông Nam Á, so với trước chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện qua nội dung nào? A. Đòi tự do kinh doanh B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. C. Đòi tự chủ về chính trị. D. Đòi tự do xuất bản báo chí. Câu 2: Trong những năm 1936 – 1939, đông đảo các tầng lớp nhân dân Đông Dương đã tham gia phong trào đấu tranh đòi dân sinh dân chủ là do có A. sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc. B. sự lớn mạnh của giai cấp vô sản C. sự lãnh đạo của mặt trận dân chủ. D. sự liên minh của giai cấp tư sản dân tộc và giai cấp vô sản. Vận dụng cao Câu 3: Phong trào độc lập dân tộc của ba nước Đông Dương trong những năm 1919 – 1939 so với trước chiến tranh thế giới thứ nhất có điểm khác biệt gì? A. Kết hợp đấu tranh vũ trang và cải cách. B. Kết hợp đấu tranh vũ trang và ngoại giao C. Có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương. Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nhất đoàn kết nhân dân Đông Dương trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc từ 1930 – 1945 là gì? A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Có kẻ thù chung là thực dân Pháp và phát xít Nhật. C. Cùng nằm trên bán đảo Đông Dương. D. Có truyền thống gắn bó từ lâu đời. Phần tự luận. Câu 1: Phong trào chống Pháp của nhân dân Lào và Cam - pu – chia giữa hai cuộc chiến tranh thế giới diễn ra như thế nào? Câu 2. Nêu nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 3: Liên minh chiến đấu chống Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương được thể hiện ở những sự kiện nào? Câu 4. Nhận xét khái quát phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939)? Câu 5: Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) là gì? Câu 6: Vì sao phong trào độc lập dân tộc ở các nước Đông Nam Á do giai cấp tư sản dân tộc hoặc giai cấp vô sản lãnh đạo? BÀI 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 -1945)
- A. TRẮC NGHIỆM Phần nhận biết Câu 1: Chủ trương của Liên xô với các nước tư bản sau khi Đức , Italia, Nhật hình thành liên minh phát xít là A. liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít. B. đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp . C. hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực. D. thực hiện chính sách trung lập. Câu 2: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời gian nào? A. 9/5/1939 B. 1/9/1939 C. 1/8/1939 D. 15/ 8/1939 Câu 3: Phát xít Đức tấn công Liên Xô vào ngày A. 9/5/1941 B. 1/9/1939 C. 22/6/1941 D. 26/2/1941 Câu 4: Phát xít Đức kí văn bản đầu hàng Đồng Minh không điều kiện vào ngày A. 26/ 2/1943 B. 1/9/1945 C. 22/6/1945 D. 9/5/1945 Câu 5: Trong chiến tranh thế giới hai,thành phố nào được mệnh danh là “nút sống “ của Liên Xô? A. Xta-lin-grat. B. Mat-xcơ-va C. Lê-nin-grát. D. Ki-ép. Câu 6:Lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là A. Liên xô, Anh, Pháp B. Anh ,Mỹ, Pháp. C. Anh ,Mỹ ,Liên xô. D. Anh, Mỹ , Liên xô, Pháp. Câu 7: Chiến thắng nào của Liên Xô đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Hít le? A. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat. B. Chiến thắng vòng cung Cuốc-xcơ. C. Chiến thắng Lê nin grat. D. Chiến thắng Mát-xcơ-va. Câu 8: Ngày 1/1/1942 khối Đồng minh chống phát xít được thành lập ở Oa-sinh-tơn gồm có A. 26 nước. B. 27 nước. C. 28 nước. D. 29 nước. Câu 9: Ý nào sau đây không có trong nội dung hội nghị Ianta (2/1945)? A. Phân chia khu vực chiếm đóng ở nước Đức và châu Âu.
- B. thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít và thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. C. Để giải quyết vấn đề sau chiến tranh ở châu Âu và tiêu diệt phát xít Nhật. D. Tổ chức lại trật tự thế giới khi chiến tranh kết thúc. Câu 10: Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ 2 làm A. hơn70 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết,90 triệu người bị tàn phế B.hơn 100 quốc gia với 1600 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến và khoảng 80 triệu người chết, hơn 100 triệu người bị tàn phế C. hơn 90 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến,khoảng 80 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế . D. hơn 60 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 80 triệu người bị tàn phế . Phần thông hiểu Câu 1: Nhân tố tác động trực tiếp đến sự bùng nổ chiến tranh thế giới thứ 2 là gì? A. Mâu thuẩn các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. B. Quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản. C. Hệ quả của trật tự Véc xai – Oasinhtơn. D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. Câu 2: Chính phủ Anh, Pháp chủ trương nhượng bộ phát xít nhằm mục đích gì? A. Muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. B. Để giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình. C. Tạo điều kiện phe phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược. D. Thực hiện đạo luật trung lập. Câu 3: Quan hệ Mĩ – Nhật trở nên căng thẳng ở sự kiện nào trong chiến tranh thế giới thứ 2? A. Nhật xâm lược Đông Nam Á. B. Nhật xâm lược Đông Dương. C. Nhật tấn công hạm đội của Mĩ ở Thái Bình Dương. D. Nhật chiếm Philippin là thuộc địa của Mĩ. Câu 4: Sau khi Đức tấn công Ba Lan, thái độ Anh – Pháp như thế nào? A. Kêu gọi Đức đình chiến, đưa quân bảo vệ Ba Lan. B. Điều quân sang Ba Lan hỗ trợ, và liên kết với Liên Xô. C. Kêu gọi Liên Xô hợp tác và tuyên chiến với Đức. D. Tuyên chiến với Đức nhưng không có hành động chi viện cho Ba Lan. Câu 5: Các nước phát xít sau khi hình thành liên minh đã có hành động gì? A.Tăng cường các hoạt động quân sự, gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới. B. Đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới thu lợi nhuận. C. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội để chuẩn bị chiến tranh. D. Ra sức phát triển các loại vũ khí mới để chuẩn bị gây chiến tranh. Câu 6: Chiến thắng Xta-lin-grát có ý nghĩa gì? A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. B. Tạo bước ngoặt của chiến tranh. C. Thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử quân sự Liên Xô. D. Phát xít Đức phải đầu hàng Đồng minh. Câu 7: Đỉnh cao sự nhân nhượng của Anh – Pháp đối với phe phát xít thể hiện qua sự kiện nào? A. Hội nghị Muy-Ních. B. Không chi viện Ba Lan khi bị Đức tấn công. C. Từ chối hợp tác với Liên Xô.
- D. Làm ngơ trước hành động xâm lược của phe phát xít. Câu 8: Âm mưu sâu xa của Mĩ khi ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản trong cuộc chiến tranh thế giới thứ 2? A. Thử nghiệm vũ khí nguyên tử. B. Buộc phát xít Nhật nhanh chóng đầu hàng. C. Khẳng định sức mạnh và tiềm lực quân sự của Mĩ. D. Thể hiện vai trò của Mĩ trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. Câu 9: Sự kiện nào trong cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 đã tác động trực tiếp đến cách mạng tháng 8/1945 ở Việt Nam? A. Nhật đầu hàng quân đồng minh không điều kiện. B. Đức tấn công Liên Xô. C. Mặt trận đồng minh chống phát xít được thành lập. D. Nước Pháp được giải phóng khỏi ách phát xít. Câu 10: Nước Pháp bị phát xít Đức đánh bại chỉ sau 6 tuần lễ là do A. Pháp có đường biên giới sát với Đức. B. Phát xít Đức quá mạnh. C. sự ảo tưởng và chủ quan của nước Pháp. D. nước Pháp đang khủng hoảng. Phần vận dụng Câu 1: Điểm giống nhau giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Chỉ có các nước tư bản chủ nghĩa tham chiến. B. Quy mô của hai cuộc chiến tranh giống nhau. C. Hậu quả của chiến tranh nặng nề như nhau. D. Đều bắt nguồn từ mâu thuẩn giữa các nước tư bản. Câu 2: Điểm khác biệt trong quan hệ quốc tế trước Chiến tranh thế giới thứ hai và Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với Liên Xô. B. Lợi dụng chiến tranh đàn áp phong trào cách mạng thế giới. C. Mâu thuẩn giữa hai khối đế quốc về vấn đề thuộc địa . D. Bắt nguồn từ mâu thuẩn giữa các nước tư bản với chủ nghĩa phát xít. Câu 3: Nguyên nhân nào khiến chính phủ Anh, Mĩ đã phải dần thay đổi thái độ bắt tay với Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít? A. Liên Xô là một cường quốc lớn B. Liên Xô tham chiến nhận được sự ủng hộ của nhân dân thế giới. C. Phe phát xít chuẩn bị tấn công Anh và Mĩ D. Anh, Mĩ đã nhận ra sai lầm của mình trong đường lối đối ngoại trước đây Vận dụng cao Câu 1: Qua cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai, bài học cho các nước trên thế giới trong cuộc chiến chống chủ nghĩa khủng bố hiện nay?. A. Sự hợp tác quốc tế, đặc biệt là các cường quốc lớn. B. Sự gia tăng các liên minh quân sự trên thế giới. C. Các quốc gia cần tăng cường năng lực quân sự của mình. D. Viện trợ quân sự cho các nước trực tiếp chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 2: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. Việt Nam rút ra bài học gì trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?. A. Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình. B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. C. Liên kết các cường quốc lớn để tranh thủ sự ủng hộ quân sự. D. Chạy đua vũ trang, tăng cường sức mạnh quân sự.
- B.TỰ LUẬN Câu 1: Trình bày những hoạt động xâm lược của các nước phát xít trong giai đoạn 1931 – 1937? Câu 2: Trình bày quan hệ quốc tế trước chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 3: Vì sao nói Anh, Mĩ, Pháp phải chịu một phần trách nhiệm trong việc để bùng nổ chiến tranh thế giới thứ hai? Câu 4: Từ diễn biến của chiến tranh hãy làm rõ vai trò của Liên Xô, Anh, Mĩ trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít? Câu 5: Từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, hãy rút ra bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay.