Bài tập thực hành Ngữ Văn Lớp 11
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập thực hành Ngữ Văn Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_tap_thuc_hanh_ngu_van_lop_11.doc
Nội dung text: Bài tập thực hành Ngữ Văn Lớp 11
- HƯỚNG DẪN CHO HỌC SINH ÔN LUYỆN - KHỐI 11 I. Phần 1. Những nội dung phần đọc hiểu: Ôn luyện một số nội dung sau: 1. Phương thức biểu đạt TT Phương thức biểu đạt Mục đích giao tiếp Kiểu văn bản 1 Tự sự (kể chuyện, Trình bày diễn biến sự Tác phẩm văn học nghệ thuật tường thuật) việc; (truyện, tiểu thuyết) 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật, Văn tả cảnh, tả người, vật...Đoạn con người; văn miêu tả trong tác phẩm tự sự. 3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc; Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút. 4 Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá, bàn - Xã luận, bình luận, lời kêu gọi. luận; - Lí luận văn học. - Tranh luận về một vấn đề chính trị, xã hội, văn hóa. 5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính - Thuyết minh sản phẩm chất, phương pháp; - Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật - Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học. 6 Hành chính - công vụ Trình bày ý muốn, quyết - Đơn từ định nào đó, thể hiện quyền - Báo cáo hạn, trách nhiệm giữa - Biên bản người và người. 2. Phong cách chức năng ngôn ngữ PCNN Thể loại văn bản Đặc trưng cơ bản Cách nhận diện Nghệ - Thơ - Tính hình tượng. - Ngôn ngữ gợi cảm ; Lớp từ láy thuật - Truyện, - Tính truyền cảm. - Nhân vật , cốt truyện - Kí , tùy bút,,, - Tính cá thể hóa. - Sử dụng tối đa các phép tu từ. Chính - Cương lĩnh - Tính công khai về - Thuật ngữ chính trị , lớp từ Hán luận - Tuyên ngôn, lời kêu quan điểm chính trị – Việt . gọi, hiệu triệu. - Tính chặt chẽ - Các đại từ nhân xưng : Ta , - Các bài bình luận, xã trong diễn đạt và Chúng ta ,Tôi luận. suy luận - Ý kiến chủ quan trực tiếp . - Các báo cáo, tham - Tính truyền cảm, - Phần chú thích nêu tên trực tiếp luận, phát biểu trong thuyết phục. người viết các hội thảo, hội nghị (Thường là lãnh tụ , danh nhân, chính trị,,, chính trị gia )
- Báo chí - Bản tin, Phóng sự, - Tính thông tin thời -Thường xuất hiện thời gian, sự Phỏng vấn, Quảng cáo, sự. kiện, nhân vật, những thông tin - Bình luận thời sự - Tính ngắn gọn. - trong văn bản có tính thời sự Tiểu phẩm, Tính sinh động, hấp -Đề bài trích dẫn một bản tin trên dẫn. báo, và ghi rõ nguồn bài viết ( ở báo nào? ngày nào?) Sinh hoạt - Dạng nói (độc thoại, - Tính cụ thể - Ngôn ngữ: Khẩu ngữ, bình dị, đối thoại) - Tính cảm xúc. suồng sã, địa phương. - Dạng viết (nhật kí - Tính cá thể - Đoạn hội thoại, có lời đối đáp Thư từ. của các nhân vật, hoặc trích đoạn - Dạng lời nói tái hiện một bức thư, nhật kí trong tác phẩm văn học. 3. Các thao tác lập luận - Thao tác lập luận phân tích - Thao tác lập luận giải thích - Thao tác lập luận chứng minh - Thao tác lập luận so sánh - Thao tác lập luận bình luận - Thao tác lập luận bác bỏ 4. Biện pháp tu từ - So sánh - Nhân hóa - Ẩn dụ - Hoán dụ - Cường điệu/Phóng đại/Nói quá/Khoa trương/Ngoa dụ/Thậm xưng - Nói giảm, nói tránh - Liệt kê - Điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc - Đối lập/Tương phản - Đảo ngữ - Câu hỏi tu từ 5. Đoạn văn, chủ đề, các phép liên kết câu a. Phương thức/Cấu tạo đoạn văn: Diễn dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, móc xích, song hành b. Câu chủ đề: Câu chủ đề là câu mang ý chung , khái quát ;thường đứng đầu đoạn văn hoặc cuối đoạn văn. c. Các phép liên kết Các phép liên kết Đặc điểm nhận diện Phép lặp từ ngữ Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước Phép liên tưởng (đồng Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa nghĩa / trái nghĩa) hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ Phép thế ngữ đã có ở câu trước Phép nối Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)với câu
- trước II. Phần 2. Cách viết đoạn văn NLXH 200 chữ 1. Khái niệm về đoạn văn - Về nội dung, đoạn văn là một phần của văn bản, nó diễn đạt ý hoàn chỉnh ở một mức độ nào đó logic ngữ nghĩa, có thể nắm bắt được một cách tương đối dễ dàng. - Về hình thức, đoạn văn luôn luôn hoàn chỉnh. Sự hoàn chỉnh đó thể hiện ở những điểm sau: Một đoạn văn được bắt đầu từ chữ cái viết hoa lùi đầu dòng đến chỗ chấm xuống dòng. 2. Cách viết đoạn văn: a . Xác định rõ yêu cầu của đề: Đề bài yêu cầu viết về cái gì? (nội dung của đoạn văn), viết trong bao nhiêu dòng? (dung lượng) b. Tìm ý cho đoạn văn: Xác định sẽ viết những gì? (những ý chính của đoạn văn). * Lưu ý: Việc tìm ý cho đoạn văn sẽ giúp học sinh hình dung được những ý chính cần viết, tránh tình trạng viết lan man dài dòng, không trọng tâm. c. Cách viết: - Viết câu mở đoạn: + Câu mở đầu có nhiệm vụ dẫn dắt vấn đề. Đối với đoạn văn trong đề đọc hiểu nên dẫn dắt từ nội dung của văn bản được trích dẫn. + Đoạn văn có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cách đơn giản nhất là trình bày theo kiểu diễn dịch, tức là câu chủ đề nằm ở đầu đoạn. Các câu sau triển khai ý cho câu mở đầu. - Thân đoạn: Dựa vào các ý chính, tiến hành viết triển khai các câu thân đoạn. - Câu kết đoạn văn : + Câu kết của đoạn có nhiệm vụ kết thúc vấn đề. + Dù đoạn văn dài hay ngắn thì câu kết cũng giữ vai trò quan trọng, để lại ấn tượng cho người đọc. + Câu kết có thể nêu cảm xúc cá nhân, mở rộng vấn đề, hoặc tóm lược vấn đề vừa trình bày * Mô hình: Cấu trúc đoạn văn Gợi ý cách tìm ý cho một đoạn Câu chủ đề Nội dung yêu cầu Câu bổ trợ 1 Câu giải thích Câu bổ trợ 2 Câu phân tích/ chứng minh Câu bổ trợ 3 Câu bình luận Câu kết luận Câu kết đoạn * Lưu ý: - Câu chủ đề ngay ở câu 1 thể hiện được quan điểm của bản thân về vấn đề cần nghị luận. - Bố cục rõ ràng mạch lạc: giải thích, phân tích, bàn luận, bài học. - Dẫn chứng hợp lý, sâu sắc giàu sức thuyết phục - Bài học rút ra chân thành, cụ thể, có tính thực tiễn không sáo mòn sáo rỗng. - Không dẫn dắt dài dòng, lan man mà đi thẳng vào vấn đề. - Không dùng câu để liên kết và chuyển ý mà dùng từ, cụm từ để chuyển ý - Sử dụng một dẫn chứng là danh ngôn, 1 tấm gương sáng. Dẫn chứng phải đi kèm với phân tích mới sâu sắc.
- - Ngoài bài học nhận thức phải có bài học hành động đơn giản, cụ thể và cần nhất là sự chân thành III. Phần 3. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA SỐ 5 MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao I. Đọc hiểu - Nhận biết - Lý giải nội - Nêu thông Tiêu chí chọn ngữ một trong các dung/ ý nghĩa điệp của văn liệu: vấn đề: phép của một hình bản hoặc bài + Không quá dài liên kết, một ảnh/một câu học có ý nghĩa + 01 đoạn trích/ phương thức thơ/câu văn cho bản thân văn bản hoàn biểu đạt, , hoặc nêu tác từ văn bản chỉnh. phong cách dụng của một + Độ dài khoảng ngôn ngữ (đã biện pháp tu 150 – 300 chữ học) từ, một thủ - Nhận biết từ pháp nghệ ngữ, hình ảnh thuật Số câu 2 1 1 4 Số điểm 1.0 1.0 1.0 3.0 Tỷ lệ 10% 10% 10% 30% II. Làm văn: 7.0 điểm Viết bài văn trình bày suy nghĩ về Viết bài văn nghị vấn đề được đặt ra luận xã hội trong ngữ liệu đọc + Hình thức bài hiểu (vấn đề cụ văn (1,0 điểm) thể) +Nội dung (5.5 điểm) +Sáng tạo (0.25 điểm) +Diễn đạt (0.25 điểm) Số câu 1 2 Số điểm 7.0 7.0 Tỷ lệ 70% 70% Tổng số câu: 2 1 1 1 5 Tổng số điểm: 1.0 1.0 1.0 7.0 10.0 Tỉ lệ: 10% 10% 10%1 70% 100%
- ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 1 I. Đọc hiểu (3điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Người ta gọi tuổi mới lớn là “tuổi biết buồn”. “Biết buồn” tức là chạm ngõ cuộc đời rồi đó. Biết buồn tức là bắt đầu nhận ra sự hiện hữu của những khoảng trống trong tâm hồn. Biết buồn là khi nhận ra rằng có những lúc mình cảm thấy cô độc. Khi đó, hãy dành cho sự cô độc một khoảng riêng, hãy đóng khung sự cô đơn trong sự giới hạn của nó, như một căn phòng trống trong ngôi nhà tâm hồn. Mỗi lần vào căn phòng ấy, dù tự nguyện hay bị xô đẩy, thì bạn vẫn có thể điềm tĩnh khám phá bản thân trong sự tĩnh lặng. Để rồi sau đó, bạn bình thản bước ra, khép cánh cửa lại và trở về với cuộc sống bộn bề thường ngày, vốn lắm nỗi buồn nhưng cũng không bao giờ thiếu niềm vui (Sách Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân, tr.48, NXB. Hội nhà văn, 2017) Câu 1. Xác định một phép liên kết được sử dụng trong đoạn trích trên. Câu 2. Theo tác giả thế nào là biết buồn? Câu 3. Vì sao biết buồn tức là bắt đầu nhận ra sự hiện hữu của những khoảng trống trong tâm hồn? Câu 4. Nêu thông điệp của đoạn trích trên.? II. Làm Văn (7.0 điểm) Câu 1. Trình bày suy nghĩ của em về cách những người trẻ đối diện với nỗi buồn trong cuộc sống. ĐỀ 2 I. Đọc hiểu Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: THỜI GIAN LÀ VÀNG Ngạn ngữ có câu: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được. Thế mới biết vàng có giá mà thời gian là vô giá. Thật vậy, thời gian là sự sống. Bạn vào bệnh viện mà xem, người bệnh nặng, nếu kịp thời chạy chữa thì sống, để chậm là chết. Thời gian là thắng lợi. Bạn hỏi các anh bộ đội mà xem, trong chiến đấu, biết nắm thời cơ, đánh địch đúng lúc là thắng lợi, để mất thời cơ là thất bại. Thời gian là tiền. Trong kinh doanh, sản xuất hàng hóa đúng lúc là lãi, không đúng lúc là lỗ. Thời gian là tri thức. Phải thường xuyên học tập thì mới giỏi. Học ngoại ngữ mà bữa đực, bữa cái, thiếu kiên trì, thì học mấy cũng không giỏi được. Thế mới biết, nếu biết tận dụng thời gian thì làm được bao nhiêu điều cho bản thân và cho xã hội. Bỏ phí thời gian thì có hại và về sau hối tiếc cũng không kịp. (Phương Liên - Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục) Câu 1. Xác định phép liên kết của văn bản trên? Câu 2. Theo tác giả thời gian là gì? Câu 3. Theo anh/chị, tại sao tác giả cho rằng: Thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian không mua được? Câu 4. Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất với anh/chị II. Làm văn Trình bày suy nghĩ của em về ý kiến: thời gian là vàng. Nhưng vàng thì mua được mà thời gian thì không.
- IV. Phần 4. NỘI DUNG KIẾN THỨC CHỦ ĐỀ THƠ MỚI A. KHÁI QUÁT THƠ MỚI Quan niệm Thơ mới? Hoàn cảnh ra đời của Thơ mới? Ý nghĩa của sự xuất hiện Thơ mới? Các thời kì phát triển của Thơ mới? Đặc điểm nội dung Thơ mới? Đặc điểm nghệ thuật của Thơ mới B. TÁC PHẨM BÀI 1: VỘI VÀNG – XUÂN DIỆU 1.Kiến thức cơ bản a.Tác giả? b.Tác phẩm? 2.Định hướng tìm hiểu nội dung và nghệ thuật 2.1.Bức tranh thiên nhiên - Bức tranh thiên nhiên tươi đẹp được thể hiện thông qua hình ảnh nào? Nhận xét những hình ảnh đó và nghệ thuật của đoạn thơ? (Đoạn 2) - Thiên nhiên trong nỗi ám ảnh về thờ gian của tác giả được biểu hiện như thế nào thông qua đoạn 3? ( Hình ảnh? Nghệ thuật? Ý nghĩa?) 2.2.Cảm nhận về cái tôi của thi nhân a. Cái tôi cá nhân khao khát giao cảm và yêu đời được biểu hiện như thế nào? (đoạn 1, 2) - Tác giả mong muốn gì? Giục giã điều gì? - Nhận xét nghệ thuật sử dụng từ ngữ của tác giả? b. Cái tôi mang nỗi “ám ảnh về thời gian” được biểu hiện như thế nào? Ý nghĩa của nôi ám ảnh đó? 2.3. Nhận xét về mặt nghệ thuật của tác phẩm? (thể loại, ngôn ngữ, hiệp vần, ngắt nhịp ) BÀI 2: TRÀNG GIANG – HUY CẬN 1.Kiến thức cơ bản a.Tác giả? b.Tác phẩm? (Xuất xứ? Hoàn cảnh sáng tác? Vị trí?) 2.Định hướng tìm hiểu nội dung và nghệ thuật 2.1.Bức tranh thiên nhiên - Tại sao có thể nói thiên nhiên trong bài thơ mang tầm vóc vũ trụ, bao la rợn ngợp và phản phất buồn? + Cảm hứng sáng tác? + Nhan đề? + Không gian, cảnh vật? + Âm thanh sự sống? -Tìm và phân tích những hình ảnh chứng tỏ bức tranh thiên nhiên nhỏ bé, đơn điệu và thiếu liên kết? + Xác định hệ thống hình ảnh và cảm nhận về những hình ảnh đó? 2.2. Cái tôi thi nhân trong bài thơ được biểu hiện như thế nào? - Biểu hiện của cái tôi buồn, cô đơn? - Biểu hiện của cái tôi khát khao giao cảm?
- - Biểu hiện của cái tôi mang tâm sự yêu nước thầm kín? 2.3.Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại của bài thơ? ( Thể thơ, từ ngữ, hình ảnh ) BÀI 3: ĐÂY THÔN VĨ DẠ _ HÀN MẶC TỬ 1.Kiến thức cơ bản a. Tác giả? b. Tác phẩm? (Xuất xứ? Hoàn cảnh sáng tác? Vị trí?) 2. Định hướng tìm hiểu nội dung và nghệ thuật 2.1.Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ có vẻ đẹp như thế nào? - Thiên nhiên vườn thôn Vĩ? - Thiên nhiên trời mây, sông nước xứ Huế? - Nhận xét bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ? 2.2.Cái tôi của thi nhân trong bài thơ được bểu hiện như thế nào? - Biểu hiện của cái tôi khao khát giao cảm với đời? - Biểu hiện của cái tôi cô đơn? 2.3.Nhận xét nghệ thuật của tác phẩm?( Hình ảnh, ngôn ngữ, tứ thơ?)