Bài tập thực hành môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 9+10 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập thực hành môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 9+10 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_thuc_hanh_mon_giao_duc_cong_dan_lop_10_bai_910_truong_tr.docx
Nội dung text: Bài tập thực hành môn Giáo dục công dân Lớp 10 - Bài 9+10 - Trường Trung học phổ thông Mạc Đĩnh Chi
- TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI TỔ SỬ- ĐỊA- GDCD HƯỚNG DẪN TỰ HỌC MÔN GDCD 10 (Trong thời gian nghỉ học để phòng chống dịch bệnh Covid-19) BÀI 9: CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ CỦA LỊCH SỬ LÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI 1. Con người là chủ thể của lịch sử: a. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của mình: Lịch sử loài người được hình thành từ khi con người biết chế tạo công cụ. - Nhờ biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động mà người tối cổ đã không hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên,tách mình ra khỏi thế giới loài vật, chuyển sang thế giới loài người. b. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội: - Sản xuất ra của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người. Đó là quá trình lao động có mục đích và không ngừng sáng tạo của con người. Quá trình này không chỉ tạo ra của cải vật chất đảm bảo cho sự tồn tại của xã hội, mà còn thúc đẩy trình độ phát triển của xã hội. - Con người còn sáng tạo ra các giá trị tinh thần của xã hội. Đời sống sinh hoạt hàng ngày và kinh nghiệm trong lao động sản xuất, trong đấu tranh với tự nhiên và đấu tranh xã hội của con người là nguồn đề tài vô tận cho các phát minh khoa học và cảm hứng sáng tạo của văn học, nghệ thuật. Cũng chính con người là tác giả của các công trình khoa học, các tác phẩm văn học, nghệ thuật C. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hộ - Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội. Biểu hiện cụ thể là các cuộc đấu tranh giai cấp, mà đỉnh cao là các cuộc cách mạng xã hội 2. Con nguời là mục tiêu của sự phát triển xã hội a. Vì sao con người là mục tiêu phát triển của xã hội - Từ khi xuất hiện đến nay, con người luôn khao khát được sống sống tự do hạnh phúc. Trong thực tế vẫn tồn tại những bất công, bất bình đẳng và những yếu tố khác đe doạn tự do hạnh phúc và cả tính mạng con người. - Con người cần phải đấu tranh không ngừng vì tự do hạnh phúc của bản thân, mọi chính sách hành động của các và cộng đồng quốc gia, dân tộc. - Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải tôn trọng, cần phải bảo đảm các quyền và lợi ích chính đáng của mình, phải là mục tiêu phát triển của xã. Bởi mục đích của mọi sự tiến bộ xã hội suy đến cùng là vì hạnh phúc của con người. b. Chủ nghĩa xã hội với sự chế độ xã hội, nhưng chỉ có xã hội xã hội chủ nghĩa mới thực sự coi trọng con người là động lực, mục tiêu phát triển xã hội. - Xây dựng một xã hội theo mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bẳng dân chủ, văn minh”, mọi người có cuộc sống tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân là mục tiêu cao cả của chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay. KL: Nước ta là nước nghèo đang trong giai đoạn quá độ lên CNXH. Tuy vậy Đảng và nhà nước ta luôn coi trọng con người, coi con người là vị trí trung tâm, là mục tiêu phát triển của xã hội Xây dựng một xã hội: dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh là mục tiêu hướng tới của Đảng và nhà nước ta hiện nay PHẦN CÂU HỎI TNKQ Câu 1. Chủ thể nào dưới đây sáng tạo ra lịch sử xã hội loài người? 1
- A. Thần linh B. Thượng đế C. Loài vượn cổ D. Con người Câu 2. Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi con người biết A. Chế tạo và sử dụng công cụ lao động B. Trao đổi thông tin C. Trồng trọt và chăn nuôi D. Ăn chín, uống sôi. Câu 3. Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò chủ thể lịch sử của con người? A. Con người sáng tạo ra lịch sử của mình B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất C. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội D. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội Câu 4. Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội A. Các nhà khoa học B. Con người C. Thần linh D. Người lao động Câu 5. Việc chế tạo ra công cụ lao động giúp con người A. Có cuộc sống đầy đủ hơn B. Hoàn thiện các giác quan C. Phát triển tư duy D. Tự sáng tạo ra lịch sử của mình Câu 6. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải A. Thông minh B. Cần cù C. Lao động D. Sáng tạo Câu 7. Điều gì dưới đây xảy ra nếu con người ngừng sản xuất của cải vật chất? A. Con người không có việc làm B. Con người không thể tồn tại và phát triển C. Cuộc sống của con người gặp khó khăn D. Con người không được phát triển toàn diện Câu 8. Sản xuất của cải vật chất là quá trình lao động A. Có động cơ và không ngừng sáng tạo B. Có mục đích và không ngừng sáng tạo C. Có kế hoạch và không ngừng sáng tạo D. Có tổ chức và không ngừng sáng tạo Câu 9. Con người là tác giả của các công trình khoa học. Điều này thể hiện vai trò chủ thể lịch sử nào dưới đây của con người? A. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị tinh thần B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị nghệ thuật C. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất D. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị sống Câu 10. Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên? A. Vịnh Hạ Long B. Truyện Kiều của Nguyễn Du C. Phương tiện đi lại D. Nhã nhạc cung đình Huế Câu 11. Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội? A. Nhu cầu khám phá tự nhiên B. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn C. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp D. Nhu cầu lao động Câu 12. Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được A. Quan tâm B. Chăm sóc C. Tôn trọng D. Yêu thương Câu 13. Các cuộc cách mạng có vai trò nào dưới đây? A. Thay thế phương thức sản xuất B. Xóa bỏ áp bức, bóc lột C. Thiết lập giai cấp thống trị D. Thay đổi cuộc sống Câu 14. Là chủ thể của lịch sử, con người cần được Nhà nước và xã hội A. Tạo công ăn việc làm B. Chăm sóc sức khỏe 2
- C. Đảm bảo các quyền lợi chính đáng D. Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu Câu 15. Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều này khẳng định. A. Con người là chủ thể của sự phát triển xã hội B. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội C. Con người là động lực của sự phát triển xã hội D. Con người là cơ sở của sự phát triển xã hội Câu 16. Để tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội, con người phải không ngừng A. Rèn luyện sức khỏe B. Học tập nâng cao trình độ C. ứng dụng thành tựu khoa học D. lao động sáng tạo Câu 17. Cuộc cách mạng nào dưới đây giúp con người đấu tranh cải tạo xã hội A. Cách mạng kĩ thuật B. Cách mạng xã hội C. Cách mạng xanh D. Cách mạng trắng Câu 18. Nước ta đang xây dựng một xã hội vì con người, xã hội đó có mục tiêu A. Dân chủ, công bằng, văn minh B. Dân chủ, văn minh đoàn kết C. Dân chủ, bình đẳng, tự do D. Dân chủ, giàu đẹp, văn minh. Câu 19. Hành động nào dưới đây là vì con người? A. Sản xuất bom nguyên tử B. Sản xuất thực phẩm không đảm bảo vệ sinh C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc D. Chôn lấp rác thải y tế. Câu 20. Xã hội nào dưới đây là xã hội phát triển vì con người? A. Xã hội xã hội chủ nghĩa B. Xã hội chiếm hữu nô lệ C. Xã hội nguyên thủy D. Xã hội phong kiến Câu 21. Một xã hội phát triển vì con người phải là một xã hội mà ở đó con người được tạo điều kiện để A. Học tập B. Lao động C. Phát triển toàn diện D. Có cuộc sống đầy đủ 3
- BÀI 10 : QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC 1) Quan niệm về đạo đức a) Đạo đức là gì? Đạo đức là hệ thống các quy tắc chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội. Ví dụ: Đưa cụ già qua đường là hành vi đạo đức. b) Phân biệt đạo đức với pháp luật trong điều chỉnh hành vi của con người: Phương thức Nội dung Ví dụ điều chỉnh hành vi Đạo đức -Thực hiện các chuẩn mực đạo đức mà -Lễ phép chào hỏi người lớn. xã hội đề ra -Mang tính tự nguyện, tự giác thực hiện. -Con cái có hiếu với cha mẹ; anh em hòa -Nếu con người không thực hiện sẽ bị dư thuận. luận xã hội lên án hoặc lương tâm cắn rứt. Có trường hợp, hành vi của cá nhân không - Con cái ngược đãi cha mẹ. vi phạm pháp luật nhưng có thể vẫn bị phê -Thấy phụ nữ vừa bồng con, vừa xách phán về đạo đức. nặng mà không giúp. -Đạo đức thường không thiên về quy định hành vi một cách cụ thể. Pháp luật -Thực hiện các quy tắc xử sự do Nhà -Đèn đỏ dừng lại. nước quy định. -Bắt buộc (cưỡng chế) thực hiện. -Không thực hiện sẽ bị xử lý bằng sức -Vay vốn thì phải trả. mạnh của Nhà nước. -Chú trọng quy định hành vi ngày càng cụ thể. 4
- 2. Vai trò của đạo đức trong sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội a) Đối với cá nhân - Đạo đức góp phần hoàn thiện nhân cách con người. - Giúp cá nhân có ý thức và năng lực sống thiện, sống có ích. - Giáo dục lòng nhân ái, vị tha b) Đối với gia đình - Đạo đức là nền tảng, là nhân tố xây dựng gia đình hạnh phúc. - Tạo nên sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình. c) Đối với xã hội - Nếu ví xã hội là một cơ thể sống thì đạo đức được coi là sức khỏe của cơ thể sống ấy. - Xã hội sẽ phát triển bền vững nếu xã hội đó thực hiện đúng các quy tắc, chuẩn mực xã hội. - Xã hội sẽ mất ổn định nếu đạo đức xã hội bị xuống cấp. Hệ thống câu hỏi, bài tập I.Nhận biết Câu 1: Người biết tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của xã hội, của người khác là người : A. đáng kính. B. biết tự giác. C. biết điều. D. có đạo đức. 5
- Câu 2: Hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội được gọi là : A. pháp luật. B.nguyên tắc. C. đạo đức D. phong tục. Câu 3: Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay là nền đạo đức : A. hiện đại. B. tiến bộ. C. tiên tiến. D.lành mạnh. Câu 4: Trong những xã hội có giai cấp, nền đạo đức luôn bị chi phối bởi quan điểm và lợi ích của giai cấp : A. lao động. B. tiến bộ trong xã hội. C.thống trị. D. chiếm số đông trong xã hội. Câu 5: Sự điều chỉnh hành vi của pháp luật là sự điều chỉnh mang tính : A. tự giác, có tính chủ động. B. bắt buộc, có tính cưỡng chế. C. bắt buộc và tự nguyện. D. chủ động, có tính tự nguyện. II. Thông hiểu: Câu 1: Sự điều chỉnh hành vi của đạo đức là sự điều chỉnh mang tính : A. tự nguyện. B. tự lập. C. tự thân. D.tự chủ. 6
- Câu 2: Những thói quen, những trật tự nề nếp đã ổn định từ lâu đời trong cuộc sống hằng ngày được gọi là : A. phong tục lạc hậu. B. thuần phong, mĩ tục. C. phong tục, tập quán. D. tập quán pháp luật. Câu 3: Những phong tục, tập quán không còn phù hợp và trở nên lỗi thời, trái với đạo đức được gọi là : A. dị đoan. B. hủ tục. C. tập tục. D. luật tục. Câu 4: Những phong tục, tập quán lâu đời nhưng vẫn còn phù hợp với những chuẩn mực đạo đức tiến bộ hiện nay được coi là : A. đạo đức truyền thống. B. phong tục truyền thống. C. văn hoá truyền thống. D. thuần phong, mĩ tục. III. vận dụng: Câu 1: Việc sống và tuân theo những chuẩn mực, quy tắc đạo đức sẽ giúp con người : A. hoàn thiện nhân cách. B. sống thoải mái. C. hoàn thiện nhiều kĩ năng. D. không bị pháp luật xử lí. Câu 2: Một cá nhân thiếu đạo đức thì mọi phẩm chất, năng lực khác sẽ : A. không bị ảnh hưởng. B. không được thừa nhận. 7
- C. không còn ý nghĩa. D. trở nên nguy hiểm. Câu 3: Một xã hội mà ở đó những quy tắc, chuẩn mực đạo đức bị coi thường, xem nhẹ thì xã hội đó sẽ : A. không còn ý nghĩa. B. trở nên nguy hiểm. C. không phát triển. D. trở nên nguy hiểm, không có sự. phát triển Câu 4: Trong cuộc sống, mọi người cần phải tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với A. lối sống. B. lợi ích chung của cộng đồng. C. tập quán. D. trách nhiệm chung. IV. vận dụng cao: Câu 1: Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay vừa kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc vừa kết hợp và phát huy những tinh hoa văn hoá của A. nhân loại. B. con người. C.vay mượn và học hỏi. D. xã hội. Câu 2: Đạo đức là một trong những phương thức để điều chỉnh hành vi của A. xã hội. B. con người. C. nhân loại. D. loài người. Câu 3: Sẽ không có một gia đình hạnh phúc nếu các thành viên trong gia đình đó sống thiếu A. đạo đức. B. thực sự 8
- C. văn hóa. D. hiểu biết. Câu 4: Nếu ví xã hội là một cơ thể sống, thì đạo đức có thể được coi là sức khoẻ của cơ thể A. sống ấy. B. dồi dào. C. sống khỏe. D. Phát triển. 9
- BÀI 11 : MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC 1. Nghĩa vụ a) Nghĩa vụ là gì? * Khái niệm: Nghĩa vụ là trách nhiệm của cá nhân đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, xã hội. Ví dụ: Con cái có trách nhiệm yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, vâng lời, nuôi dưỡng cha mẹ * Các yêu cầu của nghĩa vụ đạo đức: + Cá nhân phải biết đặt nhu cầu, lợi ích của xã hội lên trên; phải biết hy sinh quyền lợi của mình (những giá trị thấp) vì quyền lợi chung (những giá trị cao). + Xã hội có trách nhiệm bảo đảm cho nhu cầu và lợi ích chính đáng của cá nhân. 2) Lương tâm a) Lương tâm là gì? - Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội - Lương tâm tồn tại ở hai trạng thái: + Trạng thái thanh thản của lương tâm: khi con người luôn thực hiện những hành vi đạo đức, biết nhận ra và sửa chữa sai lầm của bản thân. + Trạng thái cắn rứt lương tâm: khi cá nhân có các hành vi sai lầm, vi phạm các chuẩn mực đạo đức và cảm thấy ăn năn, hối hận. b) Làm thế nào để trở thành người có lương tâm? Muốn giữ cho lương tâm được trong sáng, cần phải: - Thường xuyên rèn luyện tư tưởng đạo đức theo quan điểm tiến bộ, cách mạng và tự giác thực hiện các hành vi đạo đức hàng ngày để biến ý thức đạo đức thành thói quen đạo đức. - Tự nguyện thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bản thân. - Bồi dưỡng tình cảm trong sáng, đẹp đẽ, cao thượng trong quan hệ giữa người với người. 3. Nhân phẩm và danh dự a. Nhân phẩm : - Nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người có được hay đó là giá trị làm người của mỗi con người. - Người có nhân phẩm được xã hội đánh giá cao, được kính trọng và có vinh dự lớn. - Những biểu hiện của người có nhân phẩm:
- + Có lương tâm trong sáng, có nhu cầu vật chất và tinh thần lành mạnh. 7 + Luôn thực hiện tốt các nghĩa vụ đạo đức đối với xã hội và người khác.
- b) Làm thế nào để trở thành người có lương tâm? Muốn giữ cho lương tâm được trong sáng, cần phải - Thường xuyên rèn luyện tư tưởng đạo đức theo quan điểm tiến bộ, cách mạng và tự giác thực hiện các hành vi đạo đức hàng ngày để biến ý thức đạo đức thành thói quen đạo đức. - Tự nguyện thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bản thân. + Trạng thái thanh thản của lương tâm: khi con người luôn thực hiện những hành vi đạo đức, biết nhận ra và b. Danh dự - Danh dự là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó. - Danh dự có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi con người, thúc đẩy con người làm điều thiện, điều tốt, ngăn ngừa điều ác, điều xấu. - Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là có lòng tự trọng. - Tự trọng khác xa (đối lập hoàn toàn) với tự ái: + Người có lòng tự trọng biết đánh giá đúng bản thân mình theo các tiêu chuẩn khách quan. + Người hay tự ái thường đánh giá quá cao bản thân mình theo tiêu chuẩn chủ quan. 4. Hạnh phúc a) Hạnh phúc là gì? Hạnh phúc là cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần. b) Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội - Nói đến hạnh phúc trước hết là nói đến hạnh phúc cá nhân vì cảm xúc luôn gắn bó với từng cá nhân. - Hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của tất cả mọi người trong xã hội. - Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội luôn gắn bó và có quan hệ chặt chẽ với nhau. => Khi cá nhân phấn đấu cho hạnh phúc của mình, phải biết thực hiện nghĩa vụ đối với người khác, với xã hội. Hệ thống câu hỏi, bài tập 8
- I.Nhận biết Câu 1: Hạnh phúc là cảm xúc của con người nên nó luôn gắn với : A. cộng đồng. B. từng cá nhân. C. xã hội. D. loài người. Câu 2: Hạnh phúc của từng cá nhân là cơ sở của : A. hạnh phúc xã hội. B. sự phát triển xã hội. C. sự ổn định xã hội. D.hạnh phúc gia đình. Câu 3: Khi thực hiện những hành vi phù hợp với các quy tắc, chuẩn mực đạo đức của xã hội, thì cá nhân cảm thấy hài lòng, thoả mãn với chính mình. Đó là trạng thái : A. thoải mái của lương tâm. B. thanh thản của lương tâm. C. nhẹ nhõm của lương tâm. D. vui sướng của lương tâm. Câu 4: Giá trị làm người của mỗi người được gọi là : A. lương tâm. B.nhân phẩm. C. danh dự. D.hạnh phúc. Câu 5: Sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó được gọi là : 9
- A. nhân phẩm. B. uy tín. C. danh hiệu. D. danh dự. Câu 6: Khi người nào tạo ra được cho mình những giá trị tinh thần, đạo đức và những giá trị đó được xã hội đánh giá, công nhận thì người đó : A. có danh dự. B. có phẩm giá. C. có địa vị. D. có quyền lực. II. Thông hiểu: Câu 1: Những người thiếu nhân phẩm hoặc tự đánh mất nhân phẩm sẽ bị xã hội và những người xung quanh : A. cô lập, xa lánh. B. coi thường, khinh rẻ. C. xử lí. D. bỏ rơi. Câu 2: Người có nhân phẩm thường có nhu cầu vật chất và tinh thần : A. phong phú. B. đơn giản. C. rất lớn. D. lành mạnh. Câu 3: Khi một cá nhân biết tôn trọng và bảo vệ danh dự của mình thì người đó được coi là : A. có tính tự ti. B. Có lòng tự trọng. C.có tính tự lập. D. có tính tự chủ. 10
- Câu 4: Cảm xúc vui sướng, hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thoả mãn các nhu cầu chân chính, lành mạnh về vật chất và tinh thần được gọi là : A. tự mãn. B. thanh thản. C.hạnh phúc. D. khoan khoái. Câu 5: Giữa hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội có quan hệ : A. đối lập nhau. B. mâu thuẫn với nhau. C. bài trừ nhau. D. chặt chẽ với nhau. Câu 6: Người sống có đạo đức là người biết hi sinh quyền lợi của mình vì A. bạn bè. B. bản thân. C. gia đình. D. quyền lợi chung. Câu 7: Nhĩa vụ là sự phản ánh những mối quan hệ đạo đức đặc biệt giữa cá nhân với cá nhân và giữa cá nhân với A. gia đình. B. quê hương. C. cộng đồng. D. xã hội. III. vận dụng: Câu 1: Lương tâm dù tồn tại ở trạng thái nào cũng có ý nghĩa tích cực đối với A. cá nhân. B. gia đình. C. nhân loại. D. xã hội. Câu 2: Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp con người tự tin hơn vào bản thân và phát huy được tính tích cực trong hành vi 11
- A. của bạn bè. B. của mình. C. của xã hội. D. của tập thể. Câu 3: Nhờ có lương tâm mà những cái tốt đẹp trong đời sống xã hội được A. duy trì và phát triển. B. đảm bảo và phát triển. C. ổn định và phát triển. D. bền vững và phát triển. Câu 4: nhân phẩm là toàn bộ những phẩm chất mà mỗi con người A. có được. B. thấy được. C. nhìn được. D. nghe được. Câu 5: Người có nhân phẩm luôn được xã hội và những người xung quanh kính trọng và đánh giá A. cao. B. thấp. C. ổn định. D. vượt. Câu 6: Người có nhân phẩm luôn thực hiện tốt các nghĩa vụ đạo đức đối A. xã hội và người khác. B. bản thân và xã hội. C. gia đình. D. xã hội. Câu 7: Danh dự là nhân phẩm đã được đánh giá và A. công nhận. B. ghi nhận. C. phát huy. D. ghi nhớ. 12
- Câu 8: Biết giữ gìn và bảo vệ danh dự của mình, tạo cho mỗi cá nhân sức mạnh tinh thần để làm điều tốt và không làm A. điều hay. B. điều tốt. C. điều xấu. D. điều buồn. IV. vận dụng cao: Câu 1: Xã hội chỉ có thể phát triển lành mạnh trên cơ sở bảo đảm được những nhu cầu và lợi ích của A. cộng đồng. B. nhà nước. C. mỗi cá nhân. D. mối gia đình. Câu 2: Khi mỗi cá nhân ý thức được trách nhiệm của bản thân trước cộng đồng xã hội thì những trách nhiệm này được gọi là : A. nghĩa vụ cá nhân. B. bổn phận của cá nhân. C. nhiệm vụ cá nhân. D. trọng trách của cá nhân. Câu 3: Hạnh phúc xã hội là cuộc sống hạnh phúc của : A. từng cá nhân. B .tất cả mọi người. C. số đông trong xã hội. D. mỗi gia đình. 13