Bộ đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)
Câu 3: (2điểm)-Dùng 16,25 gam kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric nồng độ 0,5M.
a. Tính thể tích dung dịch axit clohidric đã phản ứng?
b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bo_de_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_8_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bộ đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)
- Trường THCS Ea Tul ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Họ tên: Năm học: 2017– 2018 Lớp:8A MÔN: HÓA HỌC LỚP 8 Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề) ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THÀY, CÔ I/PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 3điểm) ▪ Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng nhất Câu 1: Oxit là hợp chât của hai nguyên tố trong đó có a. Một nguyên tố la Nitơ. b. Một nguyên tố là oxi. c. Nguyên tố là Natri. d. Một nguyên tố khác Câu 2: Chất nào sau đây có thể dùng để điều chế hiđro với dung dịch HCl? a. H2O. b. O2. c. KCl d. Zn Câu 3: Trong các chất sau chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? a. Không khí b. KMnO4 c. Nước d. KOH Câu 4: Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất sinh ra ? a. Hai hay nhiều chất mới b. Từ một chất mới trở lên c. Chỉ một chất mới d. Chỉ có ba chất mới Câu 5: Phản ứng giữa kim loại sất với dịch axit clohidđric có phương trình hóa học: Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2 thuộc loại phản ứng nào? a. Phản ứng phân hủy. b. Phản ứng hóa hợp. c. Phản ứng Thế. d. Phản ứng oxi hóa khử Câu 6: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là m n a. C%= .100% b. CM = c. mdd =mdm + m d. m = n .M mdd Vdd II/ PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: ( 1,5điểm) -Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a. K2O + H2O - - -> b. Al + HCl - - -> + H2 c. Na + O2 - - -> Câu 2: (2,5 điểm):-Cho các công thức hóa học sau: Na 2O;CaCO3;N2O5;Fe(OH)3;H2CO3.Hãy phân loại : Oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ, muối và gọi tên của các hợp chât đó. Câu 3: (2điểm)-Dùng 16,25 gam kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric nồng độ 0,5M. a. Tính thể tích dung dịch axit clohidric đã phản ứng? b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)? Câu 5: (1điểm)Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên. (Cho biết: Cl=35,5; H= 1; Zn = 65 ) HƯỚNG DẪN PHƯƠNG ÁN CHẤM ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
- Năm học: 2017-2018 Môn: Hóa học lớp 8 I/PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 4điểm) 1b 2d 3b 4a 5c 6a II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6điểm) Câu Nội dung Điểm -Mỗi câu làm đầy đủ ( 0,5 điểm) a. K2O + 2H2O 2KOH 1 0,5 b. 4Al + 6HCL 6AlCl3 + H2 0,5 c. 2Zn + O2 2ZnO 0,5 -Oxit bazơ: Na2O Natri oxit 0,5 - Muối: CaCO Caxicacbonat 2 3 0,5 -Oxit axit: N O Đinitơpentaoxxit 2 5 0,5 -Bazơ: Fe(OH)3 Sắt(III) hiddroxit 0,5 -Axit: H2CO3. Axitcacbonic 0,5 Câu 3 - PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2↑ 0,5 1mol 2mol 1mol 1mol 0,25mol 0,5mol 0,25mol 0,5 nHCl 0,5 a, VHCl = 1 lít CM 0,5 0,5 . b, VH2 =nH2 22,4l = 0,25 . 22,4 = 5,6 lít 0,5 4 Gọi M là nguyên tử khối của R ta có t0 2R + O2 2RO 0,5 2 M 2(M +16) 7,2g 12g 7,2 . 2(M +16) = 2 M . 12 Vậy R là Mg 0,5
- PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Thái Bình Độc lập –Tự do –Hạnh phúc ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: HÓA HỌC 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (1,5 điểm): Oxit là gì? Trong các hợp chất sau, đâu là oxit : Ca(NO 3)2, K2O, Ca(OH)2, CO2, H2SO4, Cr(OH)3. Câu 2: (2 điểm): Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và cho biết loại phản ứng của phương trình. t0 a. KClO3 + b. Zn + H2SO4 → . + t0 c. Ca + O2 d. K2O + H2O → . Câu 3: (1,5 điểm): Thế nào là dung dịch? Hòa tan 150 gam đường vào 300 gam nước thu được dung dịch có khối lượng bằng bao nhiêu? Câu 4: (1 điểm): Viết công thức hóa học của các hợp chất có tên sau: Nhôm oxit, Magie hiđroxit, Sắt (II) cacbonat, Axit photphoric. Câu 5: (2 điểm): Trên trái đất có đến 97% là nước muối, chỉ có 3% là nước ngọt nhưng gần hơn 2/3 lượng nước này tồn tại ở dạng sông băng và các mũ băng ở các cực. Phần còn lại là dạng nước ngầm và chỉ một tỷ lệ nhỏ tồn tại trên mặt đất và trong không khí. Thiếu nước đang là một vấn đề lớn cho thế giới hiện nay. Vấn đề ngày càng trở nên cấp bách hơn khi con người lại làm ô nhiễm các nguồn nước sẵn có. Em hãy cho biết vai trò của nước trong đời sống và sản xuất? Làm thế nào để bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm? Câu 6: (2 điểm): Hòa tan 13,5 gam nhôm (Al) trong dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được nhôm Clorua (AlCl3) và giải phóng khí hiđro (H2) a. Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8 gam sắt (II) oxit (FeO). Tính khối lượng kim loại sắt sinh ra sau phản ứng. (Biết Al = 27 ; H = 1 ; O = 16 ; Fe = 56 ; Cl = 35.5) ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC 8 HK II NĂM HỌC 2017 - 2018 Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là 1đ (1,5đ) oxi. Oxit : K2O, CO2 0,5đ t0 Câu 2 a. 2KClO3 2KCl + 3O2 0,5đ (2đ) => Phản ứng phân hủy b. Zn + H2SO4 →ZnSO4 + H2 0,5đ => Phản ứng thế t0 c. 2Ca + O2 2CaO 0,5đ => Phản ứng hóa hợp
- b. 0,25 điểm Khối lượng oxit sắt từ tạo thành là: 0,25 x 232 = 58 (gam) 0,25 điểm a. Châu chấu chết vì không có khí oxi để hô hấp. 0,5 điểm 5 b.Vì khi đậy nắp lại không còn không khí nghĩa là không có khí 0,5 điểm oxi, cồn không cháy được nữa. Phòng GD&ĐT Hòn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2017 - 2018 Trường THCS Bình Giang Môn: Hóa học Khối: 8 Lớp 8/ Thời gian 45 phút (không kể giao đề) Họ và tên: Điểm Lời nhận xét Đề bài Câu 1: (3 điểm) a. Nêu tính chất hoá học của hiđro. Viết phương trình hóa học minh họa. b. Độ tan của một chất trong nước là gì? Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào? Câu 2: (2 điểm) Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a. NaOH, Fe(OH)3, HCl, H2SO4. b. Na2SO3, AgNO3, FeCl2, Ca(HCO3)2. Câu 3: (2 điểm) a. Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. b. Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 20 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. Câu 4: (2 điểm) Đốt cháy 42 gam sắt trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo thành oxit sắt từ. a. Sắt hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu? b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành? Câu 5: (1 điểm) Giải thích tại sao: a. Khi nhốt một con châu chấu vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con châu chấu sẽ chết dù có đủ thức ăn. b. Khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp đèn lại. (Cho: H = 1; O = 16; Fe = 56; Na=23) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II-NĂM HỌC: 2016 – 2017 Môn: Hóa học 8 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
- Khoanh tròn chữ cái (A, B, C, D) đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy? t0 t0 A. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O B. CaO + H2O Ca(OH)2 t0 t0 C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 D. CuO + H2 Cu + H2O Câu 2. Dung dịch tạo thành khi cho nước hóa hợp với Na 2O sẽ làm cho quỳ tím chuyển sang màu gì? A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Màu vàng D. Không đổi màu Câu 3. Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro(ở đktc) cần dùng là: A. 5,04 lít B. 7,56 lít C. 10,08 lít D. 8,2 lít Câu 4. Dãy nào sau đây gồm các chất đều thuộc loại axit? A. H3PO4, S, NaOH B. H3PO4, CuO, Na2CO3 C. HNO3, K, KCl D. HCl, H2S, H2SO4 Câu 5. Khối lượng NaOH có trong 20 gam dung dịch NaOH 10% là: A. 20 (g) B. 2 (g) C. 0,2 (g) D. 0,02 (g) Câu 6. Để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hiđro (đktc) trong oxi. Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng là: A. 44,8 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít Câu 7. Trộn 5 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng: A. Chất tan là rượu, dung môi là nước. B. Chất tan là nước, dung môi là rượu. C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc là dung môi. D. Cả 2 chất nước và rượu etylic vừa là chất tan vừa là dung môi. Câu 8. Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào? A. Giảm B. Không thay đổi C. Có thể tăng hoặc giảm D. Tăng Câu 9. Dung dịch NaCl 1M có nghĩa là: A. Trong 100 gam dung dịch có 1 gam NaCl. B. Trong 100 gam dung dịch có 1 mol NaCl. C. Trong 1 lít dung dịch có 1 mol NaCl. D. Trong 1000 ml dung dịch có 10 mol NaCl. Câu 10. Dung dịch là hỗn hợp: A. Của chất rắn trong chất lỏng. B. Của chất khí trong chất lỏng. C. Đồng nhất của chất rắn và dung môi. D. Đồng nhất của dung môi và chất tan. Câu 11. Có thể thu khí hidro bằng phương pháp đẩy nước và đẩy không khí vì hidro: A. Là chất khí B. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước C. Nặng hơn không khí D. Có nhiệt độ hóa lỏng thấp Câu 12. Số mol Na2CO3 có trong 100 ml dung dịch 2M là: A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,25 mol D. 0,2 mol II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
- Bài 1. (1 điểm) Trình bày tính chất hóa học của nước và viết các phương trình hóa học minh họa. Bài 2. (2 điểm) Hoàn thành dãy chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng): (1) (2) (3) (4) KClO3 O2 Fe3O4 Fe FeSO4 Bài 3. (1 điểm) Đọc tên các hợp chất sau: a. PbO b. NaHCO3 c. Fe(OH)2 d. HNO3 Bài 4. (3 điểm) Khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49 gam axit sunfuric. a. Viết phương trình phản ứng? b. Sau phản ứng chất nào còn dư? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)? ( Biết: S = 32 ; O = 16; H = 1; Zn = 65; Fe=56 ) Hết PHÒNG GD&ĐT – BUÔN MA THUỘT TRƯỜNG - THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II-NĂM HỌC: 2016 - 2017 Hướng dẫn chấm môn Hóa học 8 I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đáp án đúng 0.25 đ/câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B A D B C A D C C B D II. Tự luận: (7 điểm) Biểu Câu Đáp án điểm - Nêu được 3 tính chất hóa học của nước 0.25 - Tác dụng với kim loại: 0.25 2Na + H O 2NaOH + H Câu 1 2 2 - Tác dụng với oxit bazơ: 0.25 (1 điểm) BaO + H2O Ba(OH)2 - Tác dụng với oxit axit: 0.25 SO3 + H2O H2SO4 t0 2KClO3 2KCl + 3O2 0.5 t0 0.5 3Fe + 2O2 Fe3O4 Câu 2 t0 Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O (2 điểm) 0.5 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0.5 Lưu ý: - Viết sai công thức không ghi điểm - Chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện: - 0,25đ/pthh a. PbO: Chì oxit 0.25 Câu 3 b. NaHCO3: Natri hiđrocacbonat 0.25 (1 điểm) c. Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit 0.25 d. HNO3: Axit nitric 0.25
- 49 0.5 n = = 0,5 (mol) H 2SO4 98 a. Phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 0.5 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol Đề bài: 0,2 mol 0,5 mol 0,2 mol 0.5 0,2 0,5 b. Dựa theo PTHH trên ta có tỉ lệ: < nên axit H2SO4 Câu 4 1 1 0.5 (3 điểm) còn dư, kim loại Zn tham gia phản ứng hóa học hết sau phản ứng. c. Tính thể tích khí hiđro thu được theo số mol kim loại kẽm: 0.5 n Zn = n H = 0,2 (mol) 2 0.5 V = 0,2 22,4 =4,48 (lít) H 2 Lưu ý: - HS làm cách khác đúng vẫn tính điểm. Phòng GD &ĐT Trần Văn Thời KIỂM TRA HỌC KỲ II Trường THCS Vồ Dơi Môn : Hóa Học 8 Thời gian 45 phút I . TRẮC NGHIỆM ( 3 Đ) Khoanh tròn chử cái của câu trả lời đúng. 1. Hợp chất nào sao đây là Oxit. A.NaCl B.NaOH C.Na2O D.NaNO3 2. Hợp chất nào sao đây là Ba zơ A .K2O. B.KCl C.Ba(OH)2 D.HCl 3. .Muối nào sao đây là muối A xit. a. CaCO3 B.Ca(HCO3)2 C. CaCl2 D.CaSO4 4. Ba zơ Nào sau đây tan được trong nước. A.Fe(OH)3 B.Cu(OH)2 C.NaOH D.Al(OH)3 5. Cho các phản ứng hóa học sao: 1, 4Na + O2 → 2Na2O 4,Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O 2, 2 KClO3 → 2KCl + 3O2 5, CaCO3 → CaO + CO2 3, 2Al +Cl2 → 2AlCl3 6, K2O + H2O→ 2KOH a. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy. A. 1,2,3 B.1,2,4 C.2,4,5 D.3,4,6 b. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp. A. 2,4,6 B.4,5,6 C.1,3,6 D.2,3,6 II. TỰ LUÂN (7 Đ) 1. Bổ túc và hoàn thành phương trình phản ứng sau: a. Al + H2SO4 → + H2 b. . → KCl + O2 c. CH4 + .→ CO2 +H2O d. CuO + H2 → Cu + 2 Trình bày tính chất hóa học của Oxi.
- 3. Hòa tan hoàn toàn11,2 gam Fe vào dung dịch axit sun fu ric. Tính a. Thể tích khí hi đro sinh ra ở đktc b. Khôí lượng của muối sắt II sunfat (FeSO4) tạo thành 4. Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô can 165,84 ml dung dịch này ngưới ta thu được 36 gam CuSO4 , Hãy xác định nồng đô phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng. (Biết Fe= 56: H= 1: S=32: O =16: Cu= 64) ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM: Từ câu 1 – 6 mỗi câu chọn đúng 0,5đ 1C; 2C; 3B; 4C; 5aC;5bC; II. TỰ LUẬN: Câu 1: (1) Al + H2SO4 Al2(SO4 )3 + 3H2O 0,5đ (2) 2KCl O3 2 KCl + 3O2 0,5đ CH4 + O2 .→ CO2 + 2H2O 0,5đ CuO + H2 → Cu +H2O 0,5đ Mỗi PTHH viết đúng Câu 2: - Tác dụng với kim loại 3Fe + 2O2 SO2 0,5đ - Tác dụng với phi kim loại S + O2 SO2 - Tác dụng với hợp chất CH4 + O2 CO2 + 2H2O Câu 3: - Số mol Fe = 0,2(mol) 0,5đ a/ PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,5đ - Số mol H2 = 0,2(mol) 0,5đ - Thể tích H2 = 4,48 lít 0,5đ b/ Theo PTHH ta có: Số mol FeSO4 = 0,2mol. Khối lượng của FeSO4 = 0,2* 160 = 32 (g) 0,5đ Câu 4: - Khối lượng của dung dịch = 11,206 *165,84 = 200g 0,5đ - Nồng độ % của dung dịch = 36*100/200 = 018% 0,5đ PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS BIÊN GIỚI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
- Câu 1: :(2,0đ) Nêu tính chất vật lý, ứng dụng của Oxi? Câu 2: :(2,0đ) Thế nào là phản ứng hóa hợp? Viết phương trình phản ứng minh họa? Câu 3 :(3,0 đ) Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau và chỉ ra các phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy a. H2 + O2 H2O b. KClO3 KCl + O2 c/ CaO + H2O - - -> Ca(OH)2 d/ H2O - - -> H2 + O2 Câu 4 :(1,0 đ) Em hãy nêu một số nguyên nhân có thể gây cháy, nổ đồng thời đưa ra biện pháp phòng cháy từ những nguyên nhân đó. Câu 5 :(2,0 đ) Đốt cháy Photpho trong bình chứa 5,6 lít khí Oxi (đkc), thu được điphotphopentaoxit( P2O5). a. Tính khối lượng Oxit thu được sau phản ứng b. Hãy Cho biết số mol của Photpho tham gia phản ứng
- CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1: (2đ ) * Ứng dụng của Oxi: 1đ - Dùng để hô hấp - Dùng để đốt nhiên liệu * Tính chất vật lý: 1đ Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, Oxi lỏng có màu xanh nhạt. Câu 2: (2đ ) - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1đ một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. VD: 2Zn + O2 2ZnO phản ứng hóa hợp 1đ Câu 3: (3đ ) a. 2H2 + O2 2 H2O phản ứng hóa hợp 0,5đ b. 2KClO3 2 KCl + 3 O2 phân hủy 0,5đ c/ CaO + H2O - - -> Ca(OH)2 phản ứng hóa 0,5đ hợp 0,5đ d/ 2H2O - - -> 2H2 + O2 phân hủy 1đ Câu 4: (1đ ) Phân loại từng phản ứng hóa học : 0,5đ * Nguyên nhân có thể gây ra sự cháy, nổ: - Chập điện - Nổ bình ga 0,5đ * Biện pháp phòng ngừa sự cháy: - Thường xuyên kiểm tra các thiết bị dùng điện, tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi nhà. - Sử dụng bình ga đúng chất lượng, khóa ga sau khi sử dụng, không sang chiết ga tùy tiện Câu 5 (2đ ) 0,5đ Số mol Oxi = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol 0,5đ 4P + 5 O2 2P2O5 0,2 mol 0,25 mol 0,1mol 0,5đ a. m P2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 g 0,5đ b/ nP = 0,2 mol ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017 Môn: Hoá học 8
- (Thời gian làm bài: 45 phút) I.Trắc nghiệm (3 điểm): Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Chất nào sau đây có thể tác dụng với oxi để tạo thành oxit bazơ? A. P B. S C. Fe D. Si Câu 2: Có các chất sau đây, dãy các chất nào sau đây gồm toàn các chất là oxit axit? A. SO3, P2O5, Fe2O3, CO2. B. SO3, P2O5, CO2. C. SO3, P2O5, Fe2O3, SiO2. D. SO3, P2O5, CuO, CO2 Câu 3: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm? A. Fe và H2O. B. S và O2. C. KCl và O2 D. Zn và dung dịch HCl. Câu 4: Nhóm các chất nào sau đây đều là axit? A. HCl, HNO3, KOH, KCl. B. HNO3, CO2, H2SO4, NaOH. C. HCl, HNO3, H2SO4. D. HCl, HNO3, H2SO4, NaCl. Câu 5. Trong 800ml của một dung dịch cú chứa 0,2 mol NaOH. Nồng độ mol dung dịch này là: A. 0,25M. ; B. 0,025M. C. 2,5M. ; D. 25M. Câu 6: Trong các chất sau chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? A. Không khí B. KMnO4 C. Nước D. KOH II. Tự luận(7 điểm): Câu 7 (2,5 điểm) : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: a) CaO + H2O > b) Na + H2O > c) Zn + HCl > d) H2 + CuO > c) CaCO3 > Cõu 8 (1,5 điểm) : Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na 2O; P2O5; NaCl Cõu 9(3 điểm) : Cho 12.4 g Natri oxit tác dụng với nước thu được 250 ml dung dịch natrihiđroxit. a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra? b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? c. Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với dung dịch trên tạo ra muối axit? Cho biết: Na= 23; O= 16; H =1; C= 12;; Fe =56; Cl= 35,5. \ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN: hãa häc 8
- ®¸p ¸n I. Trắc nghiệm Câu 1 C 0,5 Câu 2 B. 0,5 Câu 3 D. 0,5 Câu 4 C 0,5 Câu 5 A 0,5 Câu 6 C 0,5 II. Tự luận Câu 7 (2,5 điểm ) : Đáp án: a. CaO + H2O Ca(OH)2 0,5 b. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 0,5 c. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,5 d. H2 + CuO Cu + H2O 0,5 Ca e. CaCO3 CaO + CO2 0,5 Câu 8 ( - Nhận biết được mỗi chất 1,5điểm ) + Cho cả ba chất vào nước khuấy nhẹ: dùng giấy quỳ để thử 0,25 + Chất nào làm giấy quỳ chuyển màu xanh là Na 2O; chất nào làm giấy quỳ chuyển màu đỏ là P2O5; chất còn lại NaCl + Viết được 2 phương trình 0,75 Đáp án: 0,5 Câu 9 (3điểm ) a. Na2O + H2O 2NaOH nNa2O = 12,4 /62 = 0,2 mol b. Theo phương trình nNaOH = 2nNa2O = 0,2 . 2= 0,4 mol 0,5 Nång ®é mol cña dung dÞch lµ: 0,4 / 0,25 = 1,6 M 0,5 c. Theo đầu phương trình: nCO2 = nNaOH = 0,4 mol 0,5 VCO2 = 0,4 . 22.4 = 8,96 lít 0,5 0,5 0,5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II HÓA LỚP 8 Câu 1: (2,5 điểm) a. Nêu tính chất vật lí và tính chất hoá học của oxi. b. Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế và thu bằng cách nào? Viết phương trình hóa học minh họa. Câu 2: (1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: (ghi rõ điều kiện của phản ứng) to a. CuO + Cu + H2O
- b. + H2O H2SO4 c. K2O + 2KOH điên phân d. 2H2O + O2 to e. 2H2 + 2H2O f. 2Na + 2H2O + H2 Câu 3: (2 điểm) a. Hoà tan 10 gam đường vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch. b. Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 20 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. Câu 4: (3 điểm) Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: Al + HCl AlCl3 + H2 a. Lập phương trình hóa học b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. c. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành. Câu 5: (1 điểm) Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong khí oxi? (Cho: H = 1; Cl= 35,5; O = 16; Al= 27; Na=23) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm a. *Tính chất vật lí của oxi: - Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng 0,25 điểm hơn không khí - Hóa lỏng ở - 1830C, oxi lỏng có màu xanh nhạt 0,25 điểm * Tính chất hóa học của oxi: - Tác dụng với phi kim 0,25 điểm - Tác dụng với kim loại 0,25 điểm 1 - Tác dụng với hợp chất 0,25 điểm b. - Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun 0,5 điểm nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao. - Cách thu: đẩy không khí và đẩy nước. 0,25 điểm to - PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0,5 điểm ( Hs có thể viết PTHH khác) to a. CuO + H2 Cu + H2O 0,25 điểm b. SO3 + H2O H2SO4 0,25 điểm c. K2O + H2O 2KOH 0,25 điểm 2 điên phân 0,25 điểm d. 2H2O 2H2 + O2 to 0,25 điểm e. 2H2 + O2 2H2O 0,25 điểm f. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 a. Khối lượng dung dịch đường: 10 + 40 = 50 (g) 0,5 điểm 3 Nồng độ phần trăm của dung dịch đường: C%đường = 10 x 100% : 50 = 20% 0,5 điểm
- b. - Số mol NaOH: 20 : 40 = 0,5 (mol) 0,5 điểm - Nồng độ mol của dung dịch NaOH : CM = 0,5/0,2= 2,5M 0,5 điểm a. Phương trình hóa học: 0,5 điểm 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 2 mol 2 mol 3 mol 1 điểm 0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol Số mol của nhôm là: 4 0,5 điểm nAl = m : M = 5,4 : 27 = 0,2 mol b. Thể tích khí hiđro là: VH = n.22,4 2 0,5 điểm = 0,3.22,4 = 6,72 (lít) c. Khối lượng nhôm clorua tạo thành là: 0,5 điểm mnhôm clorua = n.M = 0,2.133,5 = 26,7(gam) Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn và tạo ra nhiệt độ thấp hơn so với sự cháy trong khí oxi vì: - Trong không khí thể tích khí nitơ gấp 4 lần thể tích khí oxi nên 0,5 điểm diện tích tiếp xúc của chất cháy với các phân tử oxi ít hơn nhiều 5 lần nên sự cháy diễn ra chậm hơn. - Một phần nhiệt tiêu hao để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ đạt 0,5 điểm được thấp hơn. PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II HUYỆN BÙ ĐĂNG Năm học 2016 – 2017 Môn: Hóa Học – Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I .PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Lựa chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C hoặc D trong các câu sau: 1. Một hợp chất hữu cơ A có chứa: 54,5%C, 9,1%H còn lại là oxi và M A = 88 đvC . Vậy A là A. C2H4O2. B. C2H6O. C. C3H6O. D. C4H8O2. 2 . Hợp chất X là chất rắn, tan trong nước, có phản ứng tráng gương. X có công thức là A. C12H22O11 B. CaCO3 C. (C17H35COO)3C3H5 D. C6H12O6 3. Để phân biệt 3 dung dịch: glucozơ, rượu etylic, axit axetic ta có thể dùng A. Quỳ tím và natri B. Kẽm và dung dịch AgNO3/NH3 C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3 D. Tất cả đều được. 4. Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng ? A. C2H4 , CH4 B. C2H4 , C6H6. C. C2H4 , C2H2 D. CH4 , C6H6
- 5. Hợp chất hữu cơ X làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng được với một số kim loại, oxit bazơ, bazơ, muối cacbonat, X có chứa nhóm : A. CH=O B. OH C. COOH D. CH3 6. Chất béo tan trong nước nhưng trong benzen , dầu hỏa. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau ( ghi rõ điều kiện nếu có ): (1) (2) (3) (4) (−C6H10O5 −) n C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 Câu 2 : (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau ( viết phương trình xảy ra nếu có) : C2H5OH, CH3COOH , C2H4 , (−C6H10O5−)n Câu 2: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam chất hữu cơ A thu được 1,32 gam khí CO 2 và 0,54 gam H2O. Biết khối lượng mol của A gấp 3 lần khối lượng mol của axit axetic . A. Xác định công thức phân tử của A ? B. Tính khối lượng bạc kim loại sinh ra khi oxi hóa 18 gam A ? Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017 Câu Nội dung hướng dẫn chấm Điểm Lựa chon đáp án đúng trong các câu: 1. C 0,5 điểm 2. C 0,5 điểm 3. A,B,C 0,5 điểm Trắc 4. D 0,5 điểm nghiệm 5. D 0,5 điểm (3 điểm) 6. Không tan, tan 0,5 điểm Tự luận (7 điểm) Viết đúng, cân bằng đúng, đủ điều kiện mỗi phương trình 0,5 Câu 1 điểm (2 điểm) ( cân bằng hệ số sai hoặc thiếu điều kiện thì trừ 50% số điểm 2 điểm dành cho ý đó. Trong một phương trình nếu viết sai công thức hóa học thì phương trình đó không được tính điểm) . Nhận biết đúng từng chất, viết phương trình phản ứng đúng, 2 điểm mỗi chất 0,5 diểm Câu 2 (2điểm)
- A. Lập đúng công thức của A là : C6H12O6 2 điểm B.Viết đúng phương trình, tìm khối luợng Ag là 21,6 gam 1 điểm Câu 3 (3điểm)