Đáp án + Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Sinh học 12 - Đề 1

doc 6 trang An Bình 29/08/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án + Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Sinh học 12 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docdap_an_de_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2020_mon_sinh.doc
  • docĐÁP ÁN 5 ĐỀ.doc

Nội dung text: Đáp án + Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Sinh học 12 - Đề 1

  1. ĐỀ 1 Câu 1. Ở cây hoa phấn (Mirabilis Jalapa), gen quy định màu lá nằm ở tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là: A. 100% cây lá đốm. B. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh. Câu 2. Một đoạn NST bị đứt ra, đảo ngược 180 và nối lại về vị trí cũ làm phát sinh đột biến A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn C. lặp đoạn. D. mất đoạn. Câu 3. Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là: A. 44cM B. 22cM C. 30cM D. 11cM Câu 4. Theo thuyết tiến hóa hiện địa, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tổ ngẫu nhiên. C. Đột biến gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 5. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2 ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV Diện tích khu phân bố 3558 2486 1935 1954 Kích thước quần thể. 4270 3730 3870 4885 Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất? A. Quần thể I B. Quần thể II.C. Quần thể IV. D. Quần thể III. Câu 6. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát triển ở: A. Đại Thái Cổ. B. Đại Trung Sinh. C. Đại Tân Sinh. D. Đại Nguyên Sinh. Câu 7. Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiệt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây? A. Cận Bắc Cực. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Ôn đới. Câu 8. Một quần thể ngẫu phói có thành phần kiểu gen là: 0,4Aa : 0,6aa. Theo lý thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,6 B. 0,8 C. 0,4 D. 0,3 NH NO Câu 9. Quá trình chuyển hóa 4 thành 3 do hoạt động của nhóm vi khuẩn: A. cố định nitơ. B. phản nitrat hóa. C. nitrat hóa D. amon hóa. Câu 10. Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở: A. thực quản B. ruột non C. ruột già D. dạ dày Câu 11. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở cái là XX và ở giới đực là XO ? A. Chim B. Thỏ C. Bướm D. Châu chấu Câu 12. Cà độc dược có bộ NST 2n 24. Theo lý thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là: A. 24 B. 8 C. 16 D. 12 Câu 13. Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là: A. Thể tam bội B. Thể một. C. Thể dị đa bội. D. Thể ba. Câu 14. Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại U của môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nucleotit nào ở gen: A. A B. G C. T D. X Câu 15. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen đồng hợp? A. AA aa. B. aa aa. C. AA Aa. D. Aa Aa Câu 16. Từ cây có kiểu gen AABbDD , bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 17. Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm đó? Trang 1
  2. A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên rất nhanh. B. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 4, 3, 2. C. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên. D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. Câu 18. Triplet 3 TXA5 mã hóa axit amin Xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 5 AGU3 B. 3 UXA5 C. 5 UGU3 D. 3 AGU5 Câu 19. Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu CO giàu 2 từ tĩnh mạch chủ? A. Tâm thất phải B. Tâm nhĩ trái. C. Tâm thất phải D. Tâm nhĩ phải. Câu 20. Một lưới thức án trên đồng cỏ được mô tả như sau: Thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? A. Cú mèo B. Thỏ. C. Cáo. D. Chuột đồng B D E Câu 21. Xét các nhân tố: mức độ sinh sản , mức độ tử vong , mức độ xuất cư và mức độ I nhập cư của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống? A. B D,I E. B. B I D E C. B I D E D. B D,I E. Câu 22. Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng? A. XA XA XAY B. XA Xa XAY C. XA XA XaY D. XA Xa XaY Câu 23. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64AA : 0,27Aa : 0,09aa . Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Nếu không có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi. B. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh. C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ. D. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 24. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HIAB. Đây là dạng đột biến nào? A. Chuyển đoạn B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn D. Mất đoạn Câu 25. Cho các hoạt động sau của con người: I. Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. II. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. III. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. IV. Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 P F Câu 26. Cho cây dị hợp 2 cặp gen ( A,a và B,b ) tự thụ phấn, thu được 1 có 10 loại kiểu gen trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp ghen lặn là 8%. Theo lí thuyết, loại kiểu F gen có 2 alen trội ở 1 chiếm tỉ lệ Trang 2
  3. A. 44% B. 16% C. 26% D. 36% Câu 27. Một loài thực vật, tiến hành phép lai P : AAbb aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tử bội là 36%; các hợp tử đều F F phát triển thành câu 1 ; các cây 1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. F Theo lý thuyết, giao tử có 2 alen trội của 1 chiếm tỉ lệ: A. 40% B. 32% C. 34% D. 22% Câu 28. Đồ thị M và độ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau: I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ. II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại. III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kỳ. IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn bị tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 29. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P F F F F Thế hệ 1 Thế hệ 2 Thế hệ 3 Thế hệ 4 AA 7 / 10 16 / 25 3 / 10 1/ 4 4 / 9 Aa 2 / 10 8 / 25 4 / 10 2 / 4 4 / 9 aa 1/ 10 1/ 25 3 / 10 1/ 4 1/ 9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn. F II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở 2 có thể do di – nhập gen. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu F hình lặn ở 3 không còn khả năng sinh sản. F F IV. Nếu 4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở 3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 9 / 16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 30. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độ lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn P toàn. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phói với nhau, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình. B. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1:1. Trang 3
  4. C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1. D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 :1. Câu 31. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polinucleotit mới trên 1 chạc chữ Y trong trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân sơ? A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ II. C. Sơ đồ I. D. Sơ đồ III. Câu 32. Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên: I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 bậc dinh dưỡng. II. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3. III. Quan hệ giữa đại bàng và rắn là quan hệ đối kháng. IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 33. Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F1, số cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: A. 9 / 32 B. 12 / 37 C. 18 / 37 D. 3 / 16 A A A Câu 34. Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là 1 , 2 và 3 . Ở A A ,A A A A thế hệ P , quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen 1 2 1 3 và 2 3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp. II. Thể hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1: 2 : 2 :1:1: 2. A A A A III. Nếu alen 1 trội hoàn toàn so với alen 2 và alen 3 thì kiểu hình do alen 1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của F quần thể ở 1 không thay đổi so với thế hệ P. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 35. Một loài thực vật, xét hai cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo thành các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tất cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng đất ngập mặn ven biển, các Trang 4
  5. cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 64 / 81 B. 9 / 16 C. 2 / 3 D. 8 / 9 Câu 36. Cơ thể thực vật có bộ NST 2n 18, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen được tạo ra là: A. 9216 B. 2048 C. 5120 D. 4608 Câu 37. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội F hoàn toàn. Cho 2 cây P đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau thu được 1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50% . Cho các phát biểu sau: F I. 1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. F II. 1 có 3 loại kiểu gen. F III. 1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. F IV. 1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 38. Ở ruồi giấm, alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với AB AB P : XDXd XDY F F alen d quy định mắt trắng. Phép lai ab ab , thu được 1 . Ở 1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 53,75% . Theo lí thuyết, trong tổng số F ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở 1 , số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 7 / 20 B. 21/ 40 C. 1/ 7 D. 7 / 40 Câu 39. Phả hệ ở hình sau mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này: I. Bệnh M do alen lặn quy định. II. Có tối đa 6 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Có tối đa 7 người dị hợp 2 cặp gen. IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7 / 150. Trang 5
  6. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 40. Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: Côđon 5 GAU3 ;5 GAX3 5 UAU3 ;5 UAX3 5 AGU3 ;5 AGX3 5 XAY3 ;5 XAX3 Axit amin Aspactic Tirozin Xêrin Histidin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nucleotit là 3 TAX XTA GTA ATG TXA.... ATX5 . Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nucleotit ở đoạn mạch này như sau: M I. Alen 1 : 3’TAX XTG GTA ATG TXA ATX5’. M II. Alen 2 : 3’TAX XTA GTG ATG TXA ATX5’. M III. Alen 3 : 3’TAX XTA GTA GTG TXA ATX5’. M IV. Alen 4 : 3’TAX XTA GTA ATG TXG ATX5’. Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi polipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do alen M mã hóa? A. 4 B. 3 C. 1 D. 3 Trang 6