Đáp án + Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Sinh học 12 - Đề 2

doc 6 trang An Bình 29/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án + Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Sinh học 12 - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docdap_an_de_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2020_mon_sinh.doc
  • docĐÁP ÁN 5 ĐỀ.doc

Nội dung text: Đáp án + Đề thi Trung học phổ thông Quốc Gia năm 2020 môn Sinh học 12 - Đề 2

  1. ĐỀ 2: Câu 1. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDD giảm phân bình thường sẽ sinh ra giao tử ADD với tỉ lệ bao nhiêu? A. 10% B. 12,5% C. 50% D. 25% Câu 2. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có 4% người mang nhóm máu O, 21% người có nhóm máu B còn lại là nhóm máu A và AB. Số người có nhóm máu AB trong quần thể là A. 20% B. 25% C. 30% D. 15% Câu 3. Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. kiểu hình con giống bố mẹ B. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh C. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. D. phân li độc lập của các nhiễm sắc thể Câu 4. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỉ lệ đực/cái B. Thành phần nhóm tuổi C. Sự phân bố cá thể D. Mật độ cá thể Câu 5. Đặc điểm của nhóm thực vật CAM là A. các thực vật có rễ khí sinh như đước, sanh, gừa B. thực vật ra hạn, sống ở sa mạc như dứa, xương rồng, thuốc bỏng, cây mọng nước, C. thực vật sống ở vùng khí hậu ôn hòa như các loài rau, đậu, lúa, khoai,... D. thực vật thủy sinh như rong đuôi chó, sen, súng,... Câu 6. Đột biến tạo thể tam bội không được ứng dụng để tạo ra giống cây trồng nào sau đây? A. Dâu tằm B. Củ cải đường C. Đậu tương D. Nho Câu 7. Loại biến dị nào sau đây có thể sẽ làm cho sản phẩm của gen bị thay đổi về cấu trúc? A. Đột biến lệch bội B. Biến dị thường biến C. Đột biến gen D. Đột biến đa bội Câu 8. Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là A. nơi ARN polimeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của prôtêin ức chế Câu 9. Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Chân trước của mèo và cánh dơi B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo. D. Mang cá và mang tôm Câu 10. Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỉ lệ là 1 2 1 3 A. 3 B. 3 C. 6 D. 4 Câu 11. Loài động vật nào sau đây trao đổi khí bằng ống khí? A. Trai sông B. Cào cào C. Giun đất D. Thủy tức Câu 12. Rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến A. cấu trúc NST B. đột biến gen C. đa bội D. lệch bội Câu 13. Tiến hoá nhỏ là A. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của lớp B. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của giới. C. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của bộ. D. quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể Câu 14. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Alen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là A. XaY và XAY B. XAY và XaXa C. XaY và XaXa D. XAY và XAXa Trang 1
  2. Câu 15. Trong cùng một vĩ độ, sự sắp xếp các khu sinh học theo sự tăng dần của lượng mưa là A. Rừng mưa nhiệt đới → savan → hoang mạc, sa mạc. B. Rừng rụng lá ôn đới → thảo nguyên → rừng địa trung hải C. Savan → hoang mạc, sa mạc → rừng mưa nhiệt đới. D. Rừng địa trung hải → thảo nguyên → rừng rụng lá ôn đới. Câu 16. Có 3 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là . A. 8 B. 3 C. 12 D. 6 Câu 17. ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen? A. Khi thì từ một mạch, khi thì từ 2 mạch B. Từ cả 2 mạch C. Từ mạch mang mã gốc D. Từ mạch có chiều 5' - 3' DE AaBb Câu 18. Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen de khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là A. 12 B. 10 C. 8 D. 64 Câu 19. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời con của phép lai P: AAAa × AAaa, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiều loại kiểu hình? A. 4 kiểu gen, 1 kiểu hình. B. 4 kiểu gen, 2 kiểu hình. C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình D. 5 kiểu gen, 2 kiểu hình Câu 20. Một bệnh nhân bị hở van tim (van nhĩ thất đóng không kín). Nhận định nào sau đây là sai? A. Lượng máu tim bơm lên động mạch chủ giảm trong mỗi chu kì tim. B. Tim phải giảm hoạt động trong một thời gian dài nên gây suy tim C. Huyết áp giảm D. Nhịp tim của bệnh nhân tăng Câu 21. Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau: Thế hệ Cấu trúc di truyền P 0,50AA 0,30Aa 0,20aa 1 F1 0,45AA 0,25Aa 0,30aa 1 F2 0,40AA 0,20Aa 0,40aa 1 F3 0,30AA 0,15Aa 0,55aa 1 F4 0,15AA 0,10Aa 0,75aa 1 Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử. D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn Câu 22. Khi nói về vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trở thành dạng nitơ khoáng NH3) cây dễ dàng hấp thụ. II. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong các sinh vật. III. Lượng nitơ bị mất hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. IV. Nhờ có enzim nitrogenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hiđrô thành NH3. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 23. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh? Trang 2
  3. A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ B. Cá ép sống bám trên cá lớn C. Hải quỳ và cua D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương Câu 24. Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã? A. Ức chế cảm nhiễm B. Sinh vật này ăn sinh vật khác C. Kí sinh D. Hội sinh Câu 25. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. II. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định. III. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa. IV. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 26. Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Duy trì đa dạng sinh học. II. Lấy đất rừng làm nương rẫy. III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 27. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%. 3 II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 40 5 III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 16 IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 xác suất lấy được một con cái thuần chủng 24 là 169 A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 28. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp ở F1? I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa vàng. III. 11 cây thân thấp, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa vàng. IV.7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 29. Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian nhất định. Trang 3
  4. II. Mức sinh sản là số cá thể mới được sinh ra trong một khoảng thời gian nhất định. III. Mức sinh sản giảm và mức tử vong tăng là nguyên nhân làm tăng kích thước quần thể sinh vật. IV. Khi không có di cư, nhập cư thì quần thể tự điều chỉnh số lượng cá thể thông qua việc điều chỉnh tỉ lệ sinh sản, tử vong. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 30. Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. Gen A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hiđrô. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 298 axit amin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về gen A và a? I. Số nuclêôtit tại vùng mã hóa của gen a là 1800. II. A và a là hai gen alen, cùng quy định một tính trạng. III. Đột biến hình thành a là đột biến mất một cặp nuclêôtit. IV. Chuỗi pôlipeptit do hai gen mã hóa luôn khác nhau về trình tự axit amin. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 31. Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau. II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau. III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau. IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 32. Nếu kích thước của quần thể giảm xuống mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Xét các nguyên nhân sau đây: I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm mạnh, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của điều kiện môi trường. III. Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp cá thể cái. IV. Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu nguyên nhân đúng? A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 33. Ở một loài chuột, alen B quy định enzim tổng hợp sắc tố đen và alen b không tổng hợp sắc tố nên lông chuột có màu trắng. Sự biểu hiện màu lông còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (D, d) nằm trên nhiễm sắc thể thường khác, khi trong kiểu gen có alen D thì sắc tố đen được chuyển đến và lưu ở lông, ngược lại lông chuột không nhận được sắc tố nên biểu hiện màu trắng. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbDd với chuột có kiểu gen bbDd thì có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng? I. Màu lông của chuột bố mẹ là đen và trắng. II. Tỉ lệ phân li kiểu hình lông đen : lông trắng ở đời con là 1:1. III. Trong số chuột lông đen ở đời con, số chuột dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ gấp đôi số chuột dị hợp 1 cặp gen IV. Trong tổng số chuột ở đời con, chuột lông trắng thuần chủng chiếm 25%. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 34. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. III. Đột biến tứ bội. IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Trang 4
  5. Câu 35. Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người. II. Có tối thiểu 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. 1 III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7 - 8 là 6 5 IV. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P của cặp 7 - 8 là 72 . A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 36. Khi nói về đột biến gen trên NST thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp. II. Đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể. III. Đột biến gen không bao giờ làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. IV. Đột biến gen luôn làm xuất hiện alen mới trong quần thể. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 37. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? . I. F1 có thể có kiểu hình 100% thân cao, hoa đỏ. 1 II. Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 144 thì có 1 cây P dị hợp kép. III. Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là 34:1:1. IV. Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 29: 3: 3:1 A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 38. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F1 kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%. II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F1 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%. III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F1 kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%. IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3 xác suất thu được cá thể thuần chủng là 31%. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 39. Cho biết P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản, F1 chỉ xuất hiện một loại kiểu hình cây cao, quả ngọt, tròn. Cho F1 lai với cây khác có kiểu gen chưa biết, thu được thế hệ lai gồm: 1562 cây thân cao, quả chua, dài : 521 cây thân thấp, quả ngọt, tròn 1558 cây thân cao, quả ngọt, tròn : 518 cây thân thấp, quả chua, dài Trang 5
  6. 389 cây thân cao, quả chua, tròn : 131 cây thân thấp, quả ngọt, dài 392 cây thân cao, quả ngọt, dài : 129 cây thân thấp, quả chua, tròn. Biết rằng A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả ngọt, b quy định quả chua; D quy định quả tròn, d quy định quả dài. Cho các phát biểu sau: I. Quy luật di truyền phân li độc lập chi phối sự biểu hiện hai cặp tính trạng kích thước thân và vị quả. II. Quy luật di truyền hoán vị gen chi phối sự phát triển hai cặp tính trạng vị quả và hình dạng quả. III. P có thể có hai trường hợp về kiểu gen. IV. Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%. Số phát biểu có nội dung đúng là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 40. Ở một loài, gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định tính trạng chín sớm, gen b quy định tính trạng chín muộn; gen D quy định tính trạng quả dài, gen d quy định tính trạng quả tròn. Mỗi cặp gen nói trên nằm trên một cặp NST và các tính trạng trội là hoàn toàn. Khi lai cây có kiểu gen đồng hợp tử về tính trạng thân cao, dị hợp tử về hai tính trạng chín sớm và quả dài với cây có kiểu gen dị hợp tử về hai tính trạng thân cao, chín sớm và quả tròn. Cho các kết luận sau: I. F1 có tỉ lệ kiểu gen là 2: 2: 2: 2:1:1:1:1. 1 II. Kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 8 3 III. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ 8 IV. Lai cây thân cao, chín sớm, quả dài với cây thân thấp, chín muộn, quả tròn thì sẽ có 8 trường hợp có thể xảy ra. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Trang 6