Đề cương ôn tập cuối học kì I môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

pdf 10 trang An Bình 03/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì I môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc_2022.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối học kì I môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI HK I_ ĐỊA LÍ 10 NĂM HỌC 2022-2023 A. LÝ THUYẾT BÀI 11: THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA 1. Khái niệm thủy quyển - Là toàn bộ lớp nước bao quanh Trái Đất, phân bố trong các đại dương, trên lục địa, trong các lớp đất đá, trong khí quyển và trong cơ thể sinh vật. - Mỗi bộ phận của thủy quyển đều có vai trò quan trọng. Nước trong đại dương và nước băng tuyết giữ ổn định nhiệt độ của bề mặt Trái Đất. Lượng nước ngọt trong khí quyển và trên lục địa tuy chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng giúp duy trì sự sống trên đất liền BÀI 12. NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 1. Tính chất của nước biển và đại dương a) Độ muối - Nước biển có nhiều chất hòa tan, nhiều nhất là các muối khoáng. Độ muối trung bình của nước biển là 35‰. Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào (ví dụ: Biển Đỏ có độ muối đạt 43‰, trong khi biển Ban-tích có độ muối chỉ dưới 10‰). - Độ muối còn thay đổi theo vĩ độ: vùng Xích đạo độ muối là 34,5‰, vùng chí tuyến độ muối là 36,8‰, vùng ôn đới độ muối giảm xuống 35‰, vùng gần cực độ muối chỉ còn 34‰. - Độ muối cũng thay đổi khá phức tạp theo độ sâu, tùy thuộc vào các điều kiện khí tượng, thủy văn. b) Nhiệt độ: - Chế độ nhiệt của nước biển điều hòa hơn chế độ nhiệt của không khí. Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 17oC. - Nhiệt độ nước biển thay đổi theo mùa trong năm, mùa hạ cao hơn mùa đông. - Nhiệt độ nước biển giảm dần từ Xích đạo về hai cực. Ở đới nóng, nhiệt độ nước biển trung bình là 27-28oC, ôn đới là 15-16oC, đới lạnh dưới 1oC. Nhiệt độ nước biển cũng thay đổi theo độ sâu. 2. Sóng, thủy triều và dòng biển a) Sóng biển - Là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. - Sóng phát sinh chủ yếu do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn. - Các hoạt động động đất, núi lửa lớn dưới đáy biển tạo nên một dạng sóng dài đặc biệt, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao trên 20 m, gọi là sóng thần, một dạng thảm họa thiên nhiên tàn khốc. b) Thủy triều - Là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng năm. - Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thủy triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng lới lực li tâm của Trái Đất. - Thủy triều lên xuống với biên độ thay đổi theo không gian và thời gian. - Trong mỗi tháng âm lịch, khi ba thiên thể Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất thẳng hàng, biên độ nước dang lớn, gọi là triều cường. - Khi ba thiên thể nằm trên 2 đường vuông góc, biên độ nước dâng nhỏ, gọi là triều kém. - Thủy triều còn chịu tác động của các nhân tố khác như sự thay đổi khí áp, hình dạng bờ biển, c) Dòng biển - Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương. Các dòng biển sinh ra chủ yếu do các loại gió thường xuyên hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối, giữa các vùng biển khác nhau. - Có hai loại dòng biển: dòng biển nóng và dòng biển lạnh. Dòng biển được gọi là nóng hay lạnh tùy theo tương quan với nhiệt độ nước biển xung quanh. - Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao. - Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp. - Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển thay đổi tính chất và đổi theo mùa. 3. Vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế-xã hội - Cung cấp nguồn tài nguyên quý giá: tài nguyên sinh vật biển; tài nguyên khoáng sản biển (dầu mỏ, khí thiên nhiên, muối biển, ); năng lượng sóng biển, thủy triều, - Là môi trường cho các hoạt động kinh tế-xã hội: đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển, - Góp phần điều hòa khí hậu, đảm bảo sự đa dạng sinh học. Tuy nhiên, tài nguyên biển là có hạn và dễ bị tổn thương con người cần khai thác biển và đại dương một cách hợp lí và bền vững. ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 LTTN 1 luyenthitra cnghiem.v
  2. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM BÀI 14: ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT 1. Khái niệm đất và vỏ phong hóa - Đất là lớp vật chất mỏng bao phủ bề mặt các lục địa và đảo, được tạo thành do quá trình phong hóa các loại đá. - Cấu tạo đất gồm: chất khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước. - Đặc trưng cơ bản của đất là độ phì. - Độ phì là khả năng đất cung cấp nước, các chất dinh dưỡng và các yếu tố khác (nhiệt, khí, ) giúp thực vật sinh trưởng và phát triển. - Vỏ phong hóa: là sản phẩm phong hóa của đá gốc, phần trên cùng của vỏ Trái Đất, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên ngoài, có cấu trúc phân tầng theo chiều thẳng đứng. 2. Các nhân tố hình thành đất Nhân tố Tác động - Là nhân tố khởi đầu của quá trình hình thành đất. Các đặc tính như màu sắc, cấu tạo, thành phần khoáng sẽ tác động đến tính chất lí, hóa của đất. Đá mẹ - Đá mẹ có tính chất chua như granit, thạch anh, đất chua. - Đá mẹ có tính kiềm như gabrô, badan, đất mang tính kiềm. - Có vai trò rất quan trọng, tác động đến sự phát triển của các nhân tố khác như đá mẹ, địa hình, sinh vật. Khí hậu - Hai yếu tố nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu có tác động mạnh nhất đến quá trình phong hóa đá và hình thành đất. - Có tác động chủ yếu tới sự phân phối nhiệt độ, độ ẩm và tích tụ vật liệu. - Nước chảy theo độ dốc của địa hình làm xói mòn đất, rửa trôi các chất dinh dưỡng trong đất. Địa hình - Ở vùng núi cao, nhiệt đới thấp nên quá trình phong hóa diễn ra chậm, vỏ phong hóa mỏng, sự hình thành đất yếu. - Ở những nơi bằng phẳng, quá trình bồi tụ chiếm ưu thế, tầng đất dày. - Tham gia vào quá trình phá hủy đá. - Chất hữu cơ trong đất phụ thuộc rất nhiều vào sự xuất hiện của sinh vật tác động vào Sinh vật quá trình hình thành đất. - Xác của sinh vật phân hủy sẽ cung cấp chất dinh dưỡng cho đất. - Ngoài ra sinh vật còn ngăn chặn xói mòn, rửa trôi đất. - Thời gian hình thành đất được hiểu là tuổi của đất. Thời gian - Các loại đất tự nhiên đều cần có thời gian để hình thành. - Có vai trò rất quan trọng làm biến đổi đất, tạo ra một số loại đất có tính chất bị biến Con người đổi, như đất trồng lúa nước, đất bạc màu, đất xói mòn trơ sỏi đá. BÀI 15: SINH QUYỂN 1. Khái niệm - Là một trong những bộ phận cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, nơi có sự sống tồn tại. - Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống. - Ranh giới trên cao tiếp xúc với lớp ô-dôn của khí quyển, ranh giới thấp xuống tận đáy sâu của các hố đại dương và dừng lại ở đáy lớp vỏ phong hóa trên đất liền. Sinh quyển bao gồm: phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu), toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển. 2. Đặc điểm của sinh quyển - Khối lượng của sinh quyển nhỏ hơn nhiều so với khối lượng vật chất của các quyển còn lại trong vỏ Trái Đất. - Sinh quyển có khả năng tích lũy năng lượng. Nhờ có khả năng quang hợp, cây xanh có thể tạo nên vật chất hữu cơ từ vật chất vô cơ. Sau đó các năng lượng này được chuyển cho các cơ thể khác trong quá trình dinh dưỡng, - Sinh quyển có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển thành phần trên Trái Đất. Sinh quyển tác động đến sự thay đổi của các thành phần khí trong khí quyển, tham gia vào vòng tuần hoàn nước và quá trình trao đổi chất của sinh vật dưới nước, là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình hình thành đất. 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật Nhân tố Ảnh hưởng - Nhiệt độ: tác động đến các quá trình sinh trưởng, phát triển (nảy mầm, ra hoa, sinh sản, ) và quy định vùng phân bố của sinh vật. Khí hậu - Ánh sáng mặt trời: cung cấp năng lượng chính cho mọi sự sống trên Trái Đất, tác động đến quá trình quang hợp của cây xanh, đến khả năng định hướng và sinh sản của động vật. ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 LTTN 2 luyenthitra cnghiem.v
  3. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM - Là nguyên liệu cho cây quang hợp. - Là phương tiện vận chuyển và trao đổi khoáng, chất hữu cơ trong cây, vận chuyển Nước máu và chất dinh dưỡng ở động vật. - Những nơi có nguồn nước dồi dào, sinh vật rất phát triển. - Ở những vùng hoang mạc khô hạn, sinh vật có số lượng rất ít. - Cấu trúc của đất, độ pH đất, độ phì có vai trò rất quan trọng đến sự phát triển và Đất phân bố thực vật tác động đến sự phân bố động vật. - Độ cao của địa hình làm thay đổi lượng nhiệt, lượng nước và các chất dinh dưỡng trong đất mà cây nhận được. - Nhiệt và ẩm thay đổi theo độ cao làm cho phân bố thực vật cũng thay đổi theo và Địa hình hình thành nên các vành đai tương ứng như sự thay đổi theo chiều vĩ độ. - Độ dốc và hướng sườn cũng tác động đến lượng nhiệt, ánh sáng và ẩm mà thực vật nhận được. - Nhân tố quan trọng tác động đến sự phát triển và phân bố của động vật là nguồn Sinh vật thức ăn. Nơi nào có nguồn thức ăn phong phú thì nơi đó có sự tập trung của nhiều loài, tạo nên tính đa dạng sin học trong tự nhiên. - Hoạt động kinh tế cũng có ảnh hưởng rất lớn tới sự phân bố của sinh vật cả theo Con người hướng tích cực (mở rộng phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng, vật nuôi, ) và tiêu cực (phá rừng, thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, ) B. BÀI TẬP Bài 1: Cho bảng số liệu về lưu lượng nước trung bình của Sông Hồng theo tháng. Đơn vị: m3/s Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sông 104 885 768 889 1480 3510 6699 6660 4990 3100 2190 1370 Hồng a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện lưu lượng nước trung bình của Sông Hồng theo tháng b. Tính toán và cho biết thời gian mùa lũ và thời gian mùa cạn của Sông Hồng Bài 2: Cho bảng số liệu về lưu lựơng nước trung bình năm tại một số địa điểm ở nước ta. Đơn vị: m3/s Địa điểm Lưu lựơng nước trung bình năm Lai Châu 2895.1 Sơn La 1539.6 Hà Nội 1694.4 Bãi Cháy 2306.1 Nam Định 1800.1 Vinh 1918.7 Vẽ biểu đồ cột thể hiện lưu lượng nước trung bình năm tại một số địa điểm ở nước ta Bài 3: Cho bảng số liệu về mực nước trung bình năm tại một số địa điểm ở nước ta . Đơn vị: cm Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cô Tô 205 197 201 207 202 204 215 212 219 228 219 215 Vũng 285 288 274 271 262 248 245 247 260 286 289 291 Tàu Vẽ biểu đồ đường thể hiện về mực nước trung bình năm tại địa điểm Cô Tô và Vũng Tàu ở nước ta Bài 4:Cho bảng số liệu: BẢNG 13. LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG HỒNG TẠI TRẠM HÀ NỘI (Đơn vị: m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu lượng 1455 1343 1215 1522 2403 4214 7300 7266 5181 3507 2240 1517 sông Hồng a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng? b. Tính lưu lượng nước trung bình tháng trong năm Bài 5: Cho bảng số liệu về lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng theo tháng. Đơn vị: m3/s Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đà Rằng 129 77 47 45 87 170 155 250 366 682 935 332 a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng theo tháng b. Tính toán và cho biết thời gian mùa lũ và thời gian mùa cạn của sông Đà Rằng ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 LTTN 3 luyenthitra cnghiem.v
  4. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM C. TRẮC NGHIỆM BÀI 11: THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA I. NHẬN BIẾT. Câu 1. Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến chế độ nước sông? A. Chế độ mưa. B. Băng tuyết. C. Địa thế. D. Dòng biển. Câu 2. Nước trên lục địa gồm nước ở A. trên mặt, nước ngầm. B. trên mặt, hơi nước. C. nước ngầm, hơi nước.D. băng tuyết, sông, hồ. Câu 3. Băng và tuyết là nước ở thể nào sau đây? A. Rắn. B. Lỏng. C. Hơi. D. Khí. Câu 4. Sông ngòi ở miền khí hậu nào dưới đây có đặc điểm là nhiều nước quanh năm? A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. C. Khí hậu ôn đới lục địa. D. Khí hậu xích đạo. Câu 5. Chế độ mưa ảnh hưởng tới chế độ nước sông là A. điều tiết chế độ dòng chảy sông. B. quy định chế độ dòng chảy sông. C. tăng rất nhanh lưu lượng dòng chảy. D. quy định tốc độ dòng chảy sông. Câu 6. Ở miền ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào mùa nào trong năm? A. Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa xuân. D. Mùa thu. Câu 7. Nước ngầm được gọi là A. kho nước mặn của Trái Đất. B. nền tảng nâng đỡ địa hình. C. nguồn gốc của sông suối. D. kho nước ngọt của Trái Đất. Câu 8. Sông ngòi ở vùng khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới thì nguồn cung nước chủ yếu là A. nước mưa. B. băng tuyết. C. nước ngầm. D. các hồ chứa. Câu 9. Tác động tiêu cực của con người đến chế độ nước sông là A. xây dựng công trình thủy lợi. B. phá rừng đầu nguồn. C. trồng và bảo vệ rừng. D. xây dựng hò chứa thủy điện. Câu 10. Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở A. biển, đại dương; nước ngầm; băng tuyết; nước sông, suối, hồ. B. biển, đại dương; nước trên lục địa; hơi nước trong khí quyển, C. sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương. D. sông, suối, hồ; băng tuyết; nước trong các đại dương, hơi nước. II. THÔNG HIỂU. Câu 11. Chế độ nước của một con sông phụ thuộc vào những nhân tố nào sau đây? A. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm, nhiệt độ trung bình năm. B. Chế độ gió, địa hình, thảm thực vật, nhiệt độ trung bình năm. C. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm, địa hình, thảm thực vật, hồ đầm. D. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật, nhiệt độ trung bình năm. Câu 12. Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là A. độ dốc và chiều rộng. B. độ dốc và vị trí. C. chiều rộng và hướng chảy. D. hướng chảy và vị trí. Câu 13. Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là A. nước ngầm. B. chế độ mưa. C. địa hình. D. thực vật. Câu 14. Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông? A. Nước ngầm. B. Băng tuyết. C. Địa hình. D. Thực vật. Câu 15. Ý nghĩa của hồ đầm đối với sông là A. điều hoà chế độ nước sông. B. nhiều thung lũng. C. giảm lưu lượng nước sông. D. địa hình dốc. Câu 16. Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng là do có A. địa hình phức tạp. B. nhiều thung lũng. C. nhiều đỉnh núi cao. D. địa hình dốc. Câu 17. Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông, sẽ dẫn tới hậu quả là A. mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp. B. mực nước sông quanh năm cao, sông chảy siết. ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 LTTN 4 luyenthitra cnghiem.v
  5. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM C. mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt. D. sông sẽ không còn nước, chảy quanh co uốn khúc. III. VẬN DỤNG. Câu 18. Tổng lượng nước sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố là A. lượng mưa, băng tuyết, nước ngầm. B. lượng mưa, băng tuyết, các hồ đầm. C. nước ngầm, địa hình, các hồ đầm. D. nước ngầm, địa hình, thảm thực vật. Câu 19. Sông ngòi ở miền khí hậu nào sau đây có đặc điểm “sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô”? A. Khí hậu hàn đới. B. Khí hậu xích đạo. C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. Khí hậu cận nhiệt đới khô. Câu 20. Sông nằm trong khu vực ôn đới lạnh thường nhiều nước nhất vào các mùa A. xuân và hạ. B. hạ và thu. C. thu và đông. D. đông và xuân. Câu 21. Biện pháp chủ yếu nhất để làm giảm tác hại của lũ trên các sông miền núi là? A. Đắp đập ngăn chặn dòng chảy. B. Xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện. C. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. D. Thường xuyên nạo vét lòng sông. IV. VẬN DỤNG CAO. Câu 22. Việc trồng rừng phòng hộ ở vùng đầu nguồn sông không nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Giúp điều hoà dòng chảy cho sông ngòi. B. Làm giảm sự xâm thực ở miền núi. C. Chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. D. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột trên các sông. Câu 23. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn? A. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn. B. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn. D. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. Câu 24. Nước ngầm trên lục địa phân bố không đều chủ yếu là do tác động của các nhân tố? A. Nhiệt độ và bốc hơi khác nhau; địa hình mặt dốc; cấu tạo của đất đá. B. Nước mưa, nước băng, tuyết tan; lượng bốc hơi nhiều hay ít; địa hình. C. Nguồn cung cấp nước; địa hình; cấu tạo của đất đá; lớp phủ thực vật. D. lớp phủ thực vật khác nhau; mặt đất bằng phẳng nên nước thấm nhiều. BÀI 12. NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG I. NHẬN BIẾT. Câu 1. Độ muối trung bình cua nước biển là A. 33 %0. B. 34 %0. C. 35%0. D. 36%0. Câu 2. Độ muối nước biển lớn nhất ở vùng A. xích đạo. B. chí tuyến. C. cực. D. ôn đới. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do A. nước chảy. B. gió thổi. C. băng tan. D. mưa rơi. Câu 4. Sóng thần có chiều cao khoảng bao nhiêu mét? A. Từ 10-30m. B. Từ 15-35m. C. Từ 20-40m. D. Từ 25-45m. Câu 5. Các dòng biển nóng thường hình thành ở khu vực nào của Trái Đất? A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Vùng cực. Câu 6. Các dòng biển nóng thường chảy về hướng nào? A. Hướng đông. B. Hướng tây. C. Hướng bắc. D. Hướng nam. Câu 7. Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong A. các dòng sông lớn. B. các ao hồ. C. các đầm lầy. D. các biển và đại dương. Câu 8. Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào thì dao động của thủy triều nhỏ nhất? A. Thẳng hàng. B. Vòng cung. C. Đối xứng. D. Vuông góc. Câu 9. Sóng thần có đặc điểm nào sau đây? A. Tốc độ truyền ngang rất nhanh. B. Gió càng mạnh sóng càng to. C. Tàn phá ghê gớm ngoài khơi. D. Càng gần bờ sóng càng yếu. Câu 10. Thủy triều hình thành do A. Sức hút của dải ngân hà. B. Sức hút của các hành tinh. C. Sức hút của các thiên thạch. D. Sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. Câu 11. Sóng biển là A. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 LTTN 5 luyenthitra cnghiem.v
  6. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM B. sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ. C. hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang. D. sự di chuyển của nước biển theo các hướng khác nhau. Câu 12. Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều A. không đáng kể. B. nhỏ nhất. C. trung bình. D. lớn nhất. Câu 13. Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều A. thẳng đứng. B. xoay tròn. C. chiều ngang. D. xô vào bờ. Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do A. mưa. B. núi lửa. C. động đất. D. gió. Câu 15. Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do A. gió. B. bão. C. động đất. D. núi lửa. Câu 16. Nhiệt độ trung bình của đại dương thế giới là A. 15,5°C. B. 16,5°C. C. 17,5°C. D. 18,5°C. II. THÔNG HIỂU. Câu 17. Nhiệt độ của nước biển và đại dương A. giảm dần từ vùng cực về xích đạo. B. cao nhất ở vùng cận nhiệt và ôn đới. C. thay đổi theo vĩ độ và theo độ sâu. D. từ độ sâu 300m trở lên rất ít thay đổi. Câu 18. Càng xuống sâu, nhiệt độ nước biển càng A. thấp. B. cao. C. tăng. D. không thay đổi. Câu 19. Nhiệt độ nước biển phụ thuộc vào nhiệt độ của A. không khí. B. đất liền. C. đáy biển. D. bờ biển. Câu 20. Vào các ngày có dao động thủy triều lớn nhất, ở Trái Đất sẽ thấy Mặt Trăng như thế nào? A. Trăng khuyết. B. Trăng tròn hoặc Trăng khuyết. C. Không Trăng hoặc Trăng tròn. D. Trăng khuyết hoặc không Trăng. Câu 21. Vào ngày trăng tròn dao động thủy triều sẽ có đặc điểm nào sau đây? A. Lớn nhất. B. Nhỏ nhất. C. Trung bình. D. Yếu nhất. Câu 22. Vào ngày không trăng ta sẽ thấy hiện tượng thủy triều như thế nào? A. Dao động lớn nhất. B. Dao động nhỏ nhất. C. Dao động trung bình. D. Dao động nhẹ. Câu 23. Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển A. thay đổi nhiệt độ theo mùa. B. thay đổi độ ẩm theo mùa. C. thay đổi chiều theo mùa. D. thay đổi tốc độ theo mùa. Câu 24. Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do A. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. B. sức hút của hành tinh ở thiện hà. C. hoạt động của các dòng biển lớn. D. hoạt động của núi lửa, động đất. Câu 25. Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày A. trăng tròn và không trăng. B. trăng khuyết và không trăng. C. trăng khuyết và trăng tròn. D. không trăng và có trăng. Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều? A. Là dao động của các khối nước biển và đại dương. B. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có. C. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng. D. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn. III. VẬN DỤNG. Câu 27. Đại dương có biên độ nhiệt độ nhỏ hơn lục địa là do A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa. B. bề mặt các lục địa nhận được lượng bức xạ nhiều hơn đại dương. C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước. D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương. Câu 28. Nguyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do A. sức hút của Mặt Trăng. B. sức hút của Mặt Trời. C. các loại gió thường xuyên. D. địa hình các vùng biển. Câu 29. Lực hút của Mặt Trăng đối với lớp nước trên Trái Đất mạnh hơn lực hút của Mặt Trời do A. Mặt Trăng lớn hơn Mặt Trời. B. Mặt Trăng ở gần hơn Mặt Trời. C. Mặt Trăng sáng hơn Mặt Trời. D. Mặt Trăng tối hơn Mặt Trời. Câu 30. Lực hút của Mặt Trời đối với lớp nước trên Trái Đất yếu hơn lực hút của Mặt Trăng do A. Mặt Trời lớn hơn Mặt Trăng nhiều. B. Mặt Trời gần Trái Đất hơn Mặt Trăng. ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 LTTN 6 luyenthitra cnghiem.v
  7. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM C. Mặt Trời xa Trái Đất hơn Mặt Trăng. D. Mặt Trời sáng hơn Mặt Trăng nhiều. Câu 31. Người dân sống ven biển thường lợi dụng thủy triều để A. phát triển du lịch. B. đánh bắt cá. C. sản xuất muối. D. nuôi hải sản. IV. VẬN DỤNG CAO. Câu 32. Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của dòng biển đối với tự nhiên? A. Ảnh hưởng đến khí hậu ven bờ mà nó chảy qua. B. Nơi có dòng biển nóng thì nhiệt độ cao, mưa nhiều; C. nơi có dòng biển lạnh thì nhiệt độ thấp, mưa ít. D. Các dòng biển gặp nhau không có sinh vật hội tụ sinh sống. Câu 33. Ở vùng ôn đới, bờ đông của đại dương có khí hậu A. lạnh, ít mưa. B. ấm, mưa nhiều. C. lạnh, khô hạn. D. nóng, ẩm ướt. Câu 34. Ở vùng ôn đới, bờ tây của lục địa có khí hậu ấm, mưa nhiều chủ yếu là do hoạt động của A. áp thấp ôn đới. B. dòng biển nóng. C. frông ôn đới. D. gió địa phương. Câu 35. Nơi có dòng biển nóng và dòng biển lạnh gặp nhau thường hình thành A. các ngư trường. B. các bãi tắm. C. các vịnh biển. D. các bãi san hô. BÀI 14: ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT I. NHẬN BIẾT. Câu 1. Đặc trưng của đất (thổ nhưỡng) là A. tơi xốp. B. độ phì. C. độ ẩm. D. vụn bở. Câu 2. Đất (thổ nhưỡng) là lớp vật chất A. tơi xốp ở bề mặt lục địa. B. rắn ở bề mặt vỏ Trái Đất. C. mềm bở ở bề mặt lục địa. D. vụn ở bề mặt vỏ Trái Đất. Câu 3. Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho A. sinh vật. B. động vật. C. thực vật. D. vi sinh vật. Câu 4. Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là A. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc. B. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc. C. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng. D. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá. Câu 5. Phat biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đá mẹ đối với việc hình thành đất? A. Nguồn cung cấp vật chất vô cơ. B. Nguồn cung cấp vật chất hữu cơ. C. Quyết định thành phần khoáng vật. D. Quyết định thành phần cơ giới. Câu 6. Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất? A. Khí hậu. B. Sinh vật. C. Địa hình. D. Đá mẹ. Câu 7. Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần hữu cơ cho đất? A. Khí hậu. B. Sinh vật. C. Địa hình. D. Đá mẹ. Câu 8. Các nhân tố nào sau đây có tác động quan trọng nhất đến việc hình thành nên các thành phần chủ yếu của đất? A. Đá mẹ, khí hậu. B. Khí hậu, sinh vật. C. Sinh vật, đá mẹ. D. Địa hình, đá mẹ. II. THÔNG HIỂU. Câu 9. Các nhân tố nào sau đây có tác động quan trọng nhất đến việc hình thành nên độ phì của đất? A. Đá mẹ, khí hậu B. Khí hậu, sinh vật. C. Sinh vật, đá mẹ. D. Địa hình, đá mẹ. Câu 10. Loại đất nào sau đây không thuộc nhóm feralit? A. đất đỏ đá vôi. B. đất đỏ badan. C. đất phù sa cổ. D. đất ở núi đá. Câu 11. Các yếu tố khí hậu nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất? A. Nhiệt và ẩm. B. Ẩm và khí. C. Khí và nhiệt. D. Nhiệt và nước. Câu 12. Trong việc hình thành đất, khí hậu không có vai trò nào sau đây? A. Làm cho đá gốc bị phân huỷ về mặt vật lí. B. Ảnh hưởng đến hoà tan, rửa trôi vật chất. C. Tạo môi trường cho hoạt động vi sinh vật. D. Cung cấp vật chất hữu cơ và khí cho đất. Câu 13. Vai trò quan trọng của vi sinh vật trong việc hình thành đất là A. cung cấp vật chất hữu cơ. B. góp phần làm phá huỷ đá. C. hạn chế sự xói mòn, rửa trôi. D. phân giải, tổng hợp chất mùn. Câu 14. Tác động quan trọng nhất của sinh vật đối với việc hình thành đất là A. làm đá gốc bị phá huỷ. B. cung cấp chất hữu cơ. C. cung cấp chất vô cơ. D. tạo các vành đai đất. Câu 15. Vai trò của địa hình trong việc hình thành đất là A. cung cấp chất hữu cơ. B. cung cấp chất vô cơ. C. tạo các vành đai đất. D. làm phá huỷ đá gốc. Câu 16. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là A. Đá mẹ. B. Khí hậu. C. Địa hình. D. Sinh vật. ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 LTTN 7 luyenthitra cnghiem.v
  8. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM Câu 17. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò trực tiếp trong việc hình thành đất? A. Đá mẹ. B. Khí hậu. C. Thời gian. D. Con người. III. VẬN DỤNG. Câu 18. Hoạt động nào sau đây của con người không làm biến đổi tính chất của đất? A. Nông nghiệp. B. Lâm nghiệp. C. Ngư nghiệp. D. Công nghiệp. Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động của các nhân tố hình thành đất? A. Không đồng thời tác động. B. Tác động theo các thứ tự. C. Có mối quan hệ với nhau. D. Không ảnh hưởng nhau. Câu 20. Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân biệt đất với đá, nước, sinh vật, địa hình? A. độ ẩm. B. độ rắn. C. độ phì. D. nhiệt độ. Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của đá mẹ đối với việc hình thành đất? A. Nguồn cung cấp vật chất vô cơ. B. Nguồn cung cấp vật chất hữu cơ. C. Quyết định thành phần khoáng vật. D. Quyết định thành phần cơ giới. Câu 22. Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là A. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc. B. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc. C. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng. D. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá. Câu 23. Trong quá trình hình thành đất, đá mẹ có vai trò A. cung cấp vật chất vô cơ cho đất. B. phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. C. bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá. D. góp phần làm biến đổi tính chất của đất. Câu 24. Đất được hình thành do tác động đồng thời của các nhân tố A. đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, con người. B. khí hậu, đất, sinh vật, địa hình, con người. C. đá mẹ, sông ngòi, sinh vật, địa hình, con người. D. khí hậu, sinh vật, địa hình, con người, khoáng sản. Câu 25. Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò A. cung cấp các vật chất vô cơ có ở trong đất. B. góp phần quan trọng trong việc phá huỷ đá. C. phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. D. là nguồn cung cấp các chất hữu cơ cho đất. IV. VẬN DỤNG CAO. Câu 26. Trong các loại đất sau, loại đất nào tốt nhất? A. Đất nâu. B. Đất đen. C. Đất xám. D. Đất đỏ. Câu 27. Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, loại đất nào được hình thành? A. Đất feralit. B. Đất Pốt-dôn. C. Đất đen. D. Đất đài nguyên. Câu 28. Vùng có tuổi đất già nhất là A. nhiệt đới. B. cực. C. ôn đới. D. cận cực. Câu 29. Vùng có tuổi đất trẻ nhất là A. nhiệt đới. B. cực. C. ôn đới. D. chí tuyến. BÀI 15: SINH QUYỂN I. NHẬN BIẾT. Câu 1. Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có A. toàn bộ sinh vật sinh sống. B. tất cả sinh vật và thổ nhưỡng. C. toàn bộ động vật và vi sinh vật. D. toàn bộ thực vật và vi sinh vật. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với sinh quyển? A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn. B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất. C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất. D. Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí. Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng nhất với sinh quyển? A. Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. B. Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. C. Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển. D. Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiểu dày của sinh quyển. Câu 4. Khoảng vài chục mét ở phía trên bề mặt đất là có thực vật sinh sống, do có A. ánh sáng, khí, nước, chất dinh dưỡng. B. ánh sáng, khí, nguồn nước, nhiệt độ. C. chất dinh dưỡng, không khí và nước. D. chất dinh dưỡng, nước và ánh sáng. Câu 5. Yếu tố nào sau đây không có tác động tới sự phát triển và phân bố sinh vật? A. Khí hậu. B. Con người. C. Địa hình. D. Đá mẹ. ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 LTTN 8 luyenthitra cnghiem.v
  9. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM Câu 6. Yếu tố khí hậu nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp tối sự phát triển và phân bốcủa sinh vật? A. Nhiệt độ. B. Gió. C. Nước. D. Độ ẩm. Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của khí hậu tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. B. Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất. C. Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm. D. Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp. Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với ảnh hưởng của đất tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Mỗi loài cây thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. B. Thực vật sinh trưởng nhờ đặc tính lí, hoá, độ phì của đất. C. Sinh vật phát triển tốt trong môi trường tốt về nhiệt, ẩm. D. Cây xanh nhờ ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp. II. THÔNG HIỂU. Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của khí hậu tới sự phát triển và phân bốcủa sinh vật? A. Loài cây ưa nhiệt thường phân bốỏ nhiệt đới, xích đạo. B. Những nơi khô hạn như hoang mạc có ít loài sinh vật ỗ. C. Những cây chịu bóng thường sông trong các bóng râm. D. Cây lá rộng sinh sông trên đất đỏ vàng ở rừng xích đạo. Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng với ảnh hưởng của đất tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Loài cây ưa nhiệt thường phân bố ở nhiệt đới, xích đạo. B. Những nơi khô hạn như hoang mạc có ít loài sinh vật ở C. Những cây chịu bóng thường sống trong các bóng râm. D. Cây lá rộng sinh sống trên đất đỏ vàng ở rừng xích đạo. Câu 11. Các nhân tố nào sau đây của địa hình có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? A. Độ cao và hướng nghiệng B. Hướng nghiệng và độ dốc. C. Độ dốc và hướng sườn. D. Hướng sườn và độ cao. Câu 12. Yếu tố nào sau đây tạo nên các vành đai phân bốthực vật? A. Độ cao. B. Hướng nghiệng. C. Hướng sườn. D. Độ dốc. Câu 13. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật? A. Độ cao. B. Hướng nghiệng. C. Hướng sườn. D. Độ dốc. Câu 14. Độ cao ảnh hưởng tới sự phân bố vành đai thực vật thông qua A. nhiệt độ và độ ẩm. B. độ ẩm và lượng mưa. C. lượng mưa và gió. D. độ ẩm và khí áp. Câu 15. Nhân tố sinh học quyết định đối với sự phát triển và phân bố của động vật là A. nhiệt độ. B. độ ẩm. C. thức ăn. D. nơi sống. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng với mối quan hệ giữa động vật và thực vật? A. Động vật có quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức ăn. B. Nhiều loài động vật ăn thực vật lại là thức ăn của động vật ăn thịt. C. Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt cùng sốhg một môi trường. D. Ở nơi nào động vật phong phú thì thực vật không được phát triển. III. VẬN DỤNG. Câu 17. Ảnh hưởng tích cực của con người đối với sự phân bố sinh vật không phải là A. Giảm diện tích rừng tự nhiện, mất nơi ở động vật. B. thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng. C. đưa động vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác. D. trồng rừng, mở rộng diện tích rừng ở toàn thế giới. Câu 18. Nhân tố nào sau đáy có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất? A. Địa hình. B. Khí hậu. C. Thổ nhưỡng. D. Sinh vật. IV. VẬN DỤNG CAO. Câu 19. Các thảm thực vật trên Trái Đất rất đa dạng chủ yếu là do tác động của các nhân tố A. khí hậu, đất, địa hình, con người. B. thời gian, khí hậu, con người, sinh vật. C. thổ nhưỡng, địa hình, con người, đá mẹ. D. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, thời gian. Câu 20. Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của con người đối với sự phân bố sinh vật trên Trái Đất? A. Làm thu hẹp diện tích rừng làm tuyệt chủng nhiều loại động thực vật. B. Lai tạo để cho ra nhiều giống mới làm đa dạng thêm giới sinh vật. C. Di cư các loại cây trồng và vật nuôi làm thay đổi sự phân bố nguyên thủy. D. Làm thay đổi khí hậu trên Trái Đất nên đã làm thay đổi sự phân bố sinh vật. ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 LTTN 9 luyenthitra cnghiem.v
  10. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM Câu 21. Điều kiện nhiệt, ẩm và nước ở các vùng nào là những môi trường thuận lợi để sinh vật phát triển? A. Nhiệt đới ẩm, cận nhiệt lục địa, ôn đới lạnh, hoang mạc. B. Xích đạo, nhiệt đới ẩm, cận nhiệt lục địa, ôn đới lạnh ẩm. C. Nhiệt đới, cận nhiệt ẩm, ôn đới lục địa, cực và gần cực. D. Xích đạo, nhiệt đới ẩm, cận nhiệt ẩm, ôn đới hải dương. Câu 22. Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu do A.Thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loại đông vật. B. Thực vật là noi trú ngụ cho nhiều loại đông vật. C. Sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật. D. Sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật. ÔN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2022-2023 LTTN 10 luyenthitra cnghiem.v