Đề cương ôn tập cuối học kì I môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật Lớp 10 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì I môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật Lớp 10 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_mon_giao_duc_kinh_te_va_phap_l.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối học kì I môn Giáo dục kinh tế và Pháp luật Lớp 10 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM TỔ: LỊCH SỬ- GDKTPL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 10 ( NĂM HỌC 2024- 2025) Câu 1: Việc trồng và duy trì vườn cây Thanh Long trắng của gia đình mình không có hiệu quả, anh A đã quyết định chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây Thanh Long đỏ. Sau một thời gian đã mang lại hiệu quả kinh tế cao gấp 3 lần so với Thanh Long trắng. Việc làm của anh A thể hiện nội dung của hoạt động nào sau đây? A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động phân trao đổi. C. Hoạt động tiêu dùng. D. Hoạt động phân phối. Câu 2: Sự phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành, các đơn vị sản xuất và phân chia sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng là hoạt động A. hoạt động sản xuất. B. hoạt động phân trao đổi. C. hoạt động tiêu dùng. D. hoạt động phân phối. Câu 3: Hoạt động phân phối – trao đổi hàng hóa phù hợp sẽ A. kìm hãm sản xuất phát triển. B. thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng phát triển. C. làm cho sản xuất, tiêu dùng mất kết nối. D. kìm hãm tiêu dùng phát triển. Câu 4: Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của hoạt động phân phối - trao đổi? A. Giúp người sản xuất bán được hàng hóa. B. Cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng. C. Khâu trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng. D. Quản lí nền kinh tế vĩ mô. Câu 6: Chủ thể sản xuất có vai trò là sử dụng các yếu tố sản xuất để sản xuất kinh doanh và A. thu lợi nhuận. B. phúc lợi xã hội. C. làm từ thiện.D. bảo vệ môi trường. Câu 7: Chủ thể sản xuất phải có trách nhiệm cung cấp những hàng hóa, dịch vụ A. có giá cả cao trên thị trường. B. chất lượng kém trên thị trường. C. có lợi nhất cho người sản xuất.D. không làm tổn hại sức khỏe con người. Câu 8: Anh A sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành chăn nuôi, anh về quê lập nghiệp và mở trang trại nuôi bò sữa. Mỗi năm anh cung cấp cho công ty chế biến sản xuất sữa hàng ngàn lít sữa bò để cung cấp cho thị trường. Anh A tham gia nền kinh tế với vai trò là A. chủ thể sản xuất. B. chủ thể tiêu dùng. C. chủ thể trung gian. D. chủ thể nhà nước. Câu 9: Trong nền kinh tế thị trường người mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất là A. chủ thể sản xuất. B. chủ thể tiêu dùng. C. chủ thể trung gian. D. chủ thể nhà nước. Câu 10: Trong nền kinh tế thị trường chủ thể tiêu dùng có vai trò định hướng và tạo A. động lực cho nền sản xuất. B. ra tiêu cực cho nền sản xuất . C. ra lợi ích nhóm cho nền sản xuất. D. sự kìm hãm cho nền sản xuất. Câu 11: Khi đại dịch Covid bùng phát, Chính phủ nhanh chóng ban hành nhiều chính sách như giảm thuế, hỗ trợ doanh nghiệp, nhờ vậy mà các doanh nghiệp đã vượt qua khó khăn của dịch bệnh. Thông tin trên thể hiện vai trò nào sau đây của nhà nước? A. Chỉ đạo sản xuất hàng hóa. B. Quản lí nền kinh tế. C. Quản lí nhân sự.D. Phân phối tiền lương. Câu 12: Những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội là A. chủ thể sản xuất. B. chủ thể tiêu dùng. C. chủ thể trung gian. D. chủ thể nhà nước. Câu 13: Chủ thể sản xuất phải có trách nhiệm cung cấp những hàng hóa, dịch vụ A. có giá cả cao trên thị trường. B. chất lượng kém trên thị trường. C. có lợi nhất cho người sản xuất.D. không làm tổn hại sức khỏe con người.
- Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường người mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất là A. chủ thể sản xuất. B. chủ thể tiêu dùng. C. chủ thể trung gian. D. chủ thể nhà nước. Câu 15: Trong nền kinh tế thị trường chủ thể tiêu dùng có vai trò định hướng và tạo A. động lực cho nền sản xuất. B. ra tiêu cực cho nền sản xuất . C. ra lợi ích nhóm cho nền sản xuất. D. sự kìm hãm cho nền sản xuất. Câu 16. Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây? A. Điều tiết sản xuất. B. Cung cấp thông tin. C. Kích thích tiêu dùng. D. Phân bổ nguồn lực. Câu 17: Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường. A. Thúc đẩy phát triển kinh tế. B. Kích thích đổi mới công nghệ. C. Làm cho môi trường bị suy thoái. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. Câu 18. Trên cơ sở những thông tin thu được từ thị trường, người sản xuất sẽ có những ứng xử, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với sự biến đổi của thị trường là thể hiện chức năng nào sau đây của thị trường? A. Gia hạn. B. Điều tiết. C. Lưu thông. D. Cung cấp. Câu 19. Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua, sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Cung cấp thông tin. B. Trao đổi tiêu dùng. C. Thúc đẩy độc quyền. D. Thay đổi nhu cầu. Câu 20. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. đầu tư đổi mới công nghệ. B. bán hàng giả gây rối thị trường. C. khai thác mọi tài nguyên thiên nhiên. D. chia đều mọi nguồn thu nhập. Câu 21: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi các quan hệ kinh tế tự điều chỉnh theo yêu cầu của các quy luật kinh tế cơ bản được gọi là A. cơ chế quan liêu. B. cơ chế phân phối C. cơ chế thị trường D. cơ chế bao cấp. Câu 22: Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế với tính chất gì? A. Điều chỉnh gián tiếp. B. Điều chỉnh thụ động. C. Tự điều chỉnh. D. Chỉ tuân theo những khuôn mẫu có sẵn. Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phải ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất, kinh doanh. B. Phát huy tối đa tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền. C. Kích thích hoạt động và tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế. D. Thúc đẩy các doanh nghiệp ứng dụng thành tựu của khoa học – công nghệ. Câu 24: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường? A. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người. B. Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội. C. Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh cho người sản xuất. D. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái trong nền kinh tế . Câu 25: Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua, sao cho có lợi nhất là thể hiện chức năng nào sau đây? A. Cung cấp thông tin. B. Trao đổi tiêu dùng. C. Thúc đẩy độc quyền. D. Thay đổi nhu cầu. Câu 26. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
- A. đầu tư đổi mới công nghệ. B. bán hàng giả gây rối thị trường. C. khai thác mọi tài nguyên thiên nhiên. D. chia đều mọi nguồn thu nhập. Câu 27. Số tiền phải trả cho một hàng hóa để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hóa được gọi là A. giá cả hàng hóa. B. giá cả thị trường. C. chi phí tiêu dùng. D. cơ chế thị trường. Câu 28. Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, việc làm nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế. B. Chia sẻ các cơ hội kinh doanh. C. Thúc đẩy phân hóa sâu sắc trong xã hội. D. Đề cao lợi ích của các chủ thể kinh tế. Câu 29. Để hạn chế những mặt tiêu cực, mặt trái của cơ chế thị trường đòi hỏi phải có vai trò quản lý kinh tế của chủ thể nào dưới đây A. Doanh nghiệp. B. Nhà nước. C. Người sản xuất. D. Người tiêu dùng. Câu 30: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện trên cơ sở pháp lí nào sau đây? A. Luật Ngân sách nhà nước. B. Luật Bảo vệ bí mật nhà nước. C. Luật Bồi thường nhà nước. D. Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước Câu 31: Đặc trưng cơ bản của các khoản thu, chi ngân sách nhà nước là A. không hoàn trả trực tiếp. B. hoàn trả trực tiếp. C. không hoàn trả cho cá nhân. D. Hoàn trả theo từng đối tượng. Câu 32: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế nào sau đây? A. Thuế thu nhập cá nhân. B. Thuế giá trị gia tăng. C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế nhập khẩu. Câu 33: Nội dung nào sau đây thể hiện khái niệm gián thu là gì? A. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. B. Thuế thu được từ người có thu nhập cao. C. Thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. D. Thuế thu được từ khoản tiền mà người mua phải trả cho người bán. Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế? A. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. B. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. C. Thuế là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết thị trường. D. Thuế góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội. Câu 35: Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu? A. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu. B. Thuế sử dụng đất nông nghiệp. C. Thuế thu nhập doanh nghiệp. D. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Câu 36: Nội dung nào sau đây không nói về vai trò của thuế? A. Thuế là khoản thu ổn định lâu dài cho ngân sách nhà nước. B. Thuế là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước. C. Thuế là công cụ điều tiết thu nhập thực hiện công bằng xã hội. D. Thuế là phần thu nhập mà công dân nộp vào ngân sách nhà nước.
- Câu 37: Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của A. kinh doanh. B. tiêu dùng. C. sản xuất. D. tiêu thụ. Câu 38: Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây? A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. B. Thu lợi nhuận. C. Phát triển kinh tế nhà nước. D. Cung ứng hàng hóa. Câu 39: Hoạt động sản xuất ra sản phẩm hàng hoá/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của thị trường, nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động A. tiêu thu sản phẩm. B. nghiên cứu kinh doanh. C. sản xuất kinh doanh. D. hỗ trợ sản xuất. Câu 40: Mô hình sản xuất kinh doanh do cá nhân hoặc một nhóm người là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của nhà nước, địa phương và quy định của pháp luật, tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm được gọi là A. công ty hợp danh. B. liên hiệp hợp tác xã. C. hộ sản xuất kinh doanh. D. doanh nghiệp tư nhân. Câu 41: Hình thức sản xuất kinh doanh với các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để sản xuất kinh doanh được gọi là gì ? A. Mô hình kinh tế hộ gia đình. B. Mô hình kinh tế khác. C. Mô hình kinh tế hợp tác xã. D. Mô hình kinh tế doanh nghiệp. Câu 42: Một trong những vai trò quan trọng của sản xuất kinh doanh là góp phần A. giải quyết việc làm. B. tàn phá môi trường. C. duy trì thất nghiệp. D. thúc đẩy khủng hoảng. Câu 43: Một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp tư nhân không có A. luật sư hỗ trợ. B. hóa đơn thuế. C. tài sản cố định. D. tư cách pháp nhân. Câu 44: Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên. B. Công ty tư nhân. C. Công ty hợp danh. D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Câu 45: Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh chỉ được sử dụng số người lao động tối đa là bao nhiêu? A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Câu 46: Một trong những vai trò quan trọng của sản xuất kinh doanh là góp phần tạo ra sản phẩm nhằm A. đáp ứng nhu cầu của con người. B. duy trì tình trạng thất nghiệp. C. thúc đẩy khủng hoảng kinh tế. D. kìm chế sự tăng trưởng. Câu 47: Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào dưới đây? A. Cưỡng chế. B. Tự nguyện. C. Bắt buộc. D. Độc lập. Câu 48: Đối tượng nào dưới đây không phải là thành viên công ty? A. Chủ thể chi tiền để mua tài sản cho công ty. B. Chủ thể mua phần vốn góp của thành viên công ty.
- C. Chủ thể hưởng thừa kế từ người để lại di sản. D. Chủ thể góp vốn đề thành lập công ty. Câu 48: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo tức. B. Lợi tức. C. Bảo hiểm. D. Tín dụng. Câu 49: Phát biểu nào sau đây là sai về vai trò của tín dụng? A. Tín dụng là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. B. Tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm. C. Tín dụng thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa. D. Tín dụng là công cụ điều tiết nền kinh tế, xã hội Câu 50: Quan hệ vay mượn giữa chủ thể cho vay vốn và chủ thể vay vốn theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi suất là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Bảo tức. B. Lợi tức. C. Bảo hiểm. D. Tín dụng. Câu 51: Việc mua hàng bằng tín dụng hình thức trả góp khác khác mua bằng tiền mặt là A. người mua phải trả nợ gốc và lãi. B. người mua phải thanh toán bằng tiền mặt. C. người mua thay đổi thời gian thanh toán. D. người mua cần có tài sản thế chấp. Câu 52. Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức A. Tín dụng đen. B. Cho vay tín chấp. C. Cho vay trả góp. D. Cho vay thế chấp. Câu 53. Hình thức tín dụng nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng? A. Tín dụng thương mại. B. Tín dụng ngân hàng. C. Tín dụng nhà nước. D. Tín dụng tiêu dùng. Câu 54: Hình thức tín dụng cho vay tín chấp không có đặc điểm A. thời gian cho vay ngắn. B. mức lãi suất phù hợp. C. thủ tục vay đơn giản. D. số tiền cho vay ít. Câu 55: Hình thức vay tín chấp dựa vào A. uy tín của người vay với ngân hàng. B. không còn tài sản đảm bảo. C. nguồn vốn ngân hàng dồi dào. D. khách hàng trả vốn và lãi trước thời hạn. Câu 56: Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào uy tín của người vay do đó không cần A. tài sản đảm bảo.B. ngân hàng bảo lãnh. C. thời gian trả nợ.D. trả lãi suất tiền vay. Câu 57: Trong hình thức tín dụng thương mại, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho doanh nghiệp bán dưới hình thức nào? A. Trái phiếu. B. Hàng hóa. C. Công trái. D. Tiền mặt. Câu 58: Công trái xây dựng Tổ quốc là một trong những loại hình tín dụng thuộc A. tín dụng nhà nước. B. tín dụng thương mại. C. tín dụng doanh nghiệp. D. tín dụng tiêu dùng. Câu 59: Chính phủ phát hành trái phiếu huy động vốn phục vụ mục đích đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng như hệ thống đường cao tốc, Cảng hàng không quốc tế Long Thành thuộc hình thức tín dụng nào sau đây? A. Tín dụng ngân hàng. B. Tín dụng thương mại. C. Tín dụng tiêu dùng. D. Tín dụng nhà nước.
- Câu 60. Năm 2022, với sự hỗ trợ của Nhà nước và sự nỗ lực từ doanh nghiệp, nền kinh tế đã phục hồi tốt. Điều này thể hiện A. ý nghĩa tín dụng. B. đặc điểm tín dụng. C. hoạt động tín dụng. D. vai trò tín dụng. Câu 61. Trong hoạt động phát hành công phiếu, trái phiếu chính phủ, Nhà nước giữ vai trò là A. người vay tiền.B. người cho vay tiền. C. người trung gian.D. ngân hàng nhà nước. Câu 62. Quyền lợi của người mua công trái, trái phiếu Chính phủ như thế nào? A. Hưởng lãi suất hấp dẫn và ổn định. B. Được hưởng lãi theo ngày. C. Hưởng lãi suất theo thị trường. D. Nhận lãi theo từng tháng. Câu 63: Bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư,... để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân được gọi là A. kế hoạch tài chính gia đình. B. kế hoạch tài chính doanh nghiệp. C. kế hoạch tài chính cá nhân. D. kế hoạch phân bổ ngân sách. Câu 64: Việc lập bản kế hoạch về thu chi cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu tài chính trong một thời gian ngắn (dưới 1 tháng) là đề cập đến việc lập kế hoạch tài chính cá nhân A. ngắn hạn. B. trung hạn. C. dài hạn. D. nhiều hạn. Câu 65: Căn cứ phân loại kế hoạch tài chính cá nhân cần dựa vào đặc điểm nào sau đây? A. Thời gian thực hiện. B. Số tiền thực hiện. C. Chủ thể thực hiện. D. Mục tiêu thực hiện. Câu 66: Tầm quan trọng của việc kiểm soát tài chính cá nhân là gì? A. Giúp cá nhân sử dụng tiền hiệu quả. B. Giúp cá nhân đầu cơ kiếm lãi. C. Giúp cá nhân tận hưởng cuộc sống. D. Giúp cá nhân gây quỹ giúp người nghèo. Câu 67: Một trong những tác dụng của việc lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân là giúp cho cá nhân chủ động nắm bắt tình hình tài chính của bản thân để A. điều chỉnh cho phù hợp. B. tự do mua hàng, không lo nhìn giá. C. chi tiêu những gì mình thích. D. chủ động trong việc xin tiền bố mẹ. Câu 68: Nội dung nào sau đây không phải là một trong những bước cơ bản để lập được kế hoạch và thực hiện thành công kế hoạch tài chính cá nhân? A. Xác định mục tiêu tài chính. B. Theo dõi và kiểm soát thu chi cá nhân. C. Tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân. D. Thực hiện chi tiêu vượt kế hoạch đề ra. Câu 69. Cá nhân không thể hiện tốt kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân khi thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Xây dựng kế hoạch chi tiêu cụ thể. B. Cân nhắc cụ thể các khoản chi tiêu. C. Tự do tiêu tiền của bố mẹ. D. Tính toán những khoản cần thiết để tiêu dùng. Câu 70: Cá nhân muốn tiết kiệm một khoản tiền trong vòng 5 tháng nên lựa chọn loại kế hoạch tài chính nào sau đây? A. Kế hoạch dài hạn. B. Kế hoạch vô thời hạn. C. Kế hoạch trung hạn. D. Kế hoạch ngắn hạn. Câu 71: Việc làm nào dưới đây thể hiện cá nhân có kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân? A. Kiên trì tuân thủ kế hoạch. B. Cần thì tiêu, sau bù. C. Ngẫu hứng theo sở thích cá nhân. D. Sử dụng thẻ tín dụng một cách thoải mái.
- Câu 72: Việc không xây dựng và thực hiện kế hoạch tài chính sẽ dẫn đến A. thực hiện được mục tiêu tài chính đề ra. B. tránh lãng phí trong chi tiêu. C. dự phòng các tình huống phát sinh. D. mất kiểm soát trong việc chi tiêu Câu 73: Hành động nào sau đây thể hiện sự biết kiểm soát tài chính cá nhân? A. Luôn mua sắm hàng hiệu vượt khả năng chi trả. B. Cân nhắc về kế hoạch trước khi mua hàng. C. Mua hàng không lo về giá. D. Vay nợ mua hàng trước, tiết kiệm trả sau. Câu 74: Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân? A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Câu 75: Tầm quan trọng của việc kiểm soát tài chính cá nhân là gì? A. Giúp em hưởng thụ cuộc sống tối ưu. B. Giúp em dự phòng cho các tình huống phát sinh. C. Giúp e giúp đỡ các bạn khi cần. D. Giúp em có tiền thỉnh thoảng mua quà tặng mẹ. --------HẾT------