Đề cương ôn tập cuối học kì I môn Lịch Sử Lớp 11 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

docx 5 trang An Bình 03/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì I môn Lịch Sử Lớp 11 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_11_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối học kì I môn Lịch Sử Lớp 11 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TỔ: SỬ - GDKT&PL MÔM: LỊCH SỬ 11 – NĂM 2024 Bài 6. Hành trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á Câu 1. Sau khi giành độc lập, những năm 50 – 60 các nước Đông Nam Á thực hiện chiến lược nào để phát triển kinh tế? A. Kinh tế hướng nội.B. Kinh tế hướng ngoại. C. Kinh tế bao cấp.D. Kinh tế tập trung. Câu 2. Sau khi giành độc lập, những năm 60 – 70 các nước Đông Nam Á thực hiện chiến lược nào để phát triển kinh tế? A. Kinh tế hướng nội.B. Kinh tế hướng ngoại. C. Kinh tế bao cấp.D. Kinh tế tập trung. Câu 3. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Việt Nam và Thái Lan. C. In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. D. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Xin-ga-po và Thái Lan. Câu 4. Quốc gia nào sau đây là con rồng kinh tế châu Á? A. Xin-ga-po. B. Thái Lan. C. In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a. Câu 5. Sau khi giành được độc lập, đâu là nguyên nhân chủ yếu giúp cho các nước Đông Nam Á thành công trong công cuộc tái thiết đất nước? A. Tinh thần tự lực, tự cường.B. Sự viện trợ của đồng minh. C. Tính ưu việt của chế độ.D. Sự hợp tác trong ASEAN. BÀI 7: KHÁI QUÁT VỀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VI ỆT NAM Câu 1. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quan trọng A. trong việc hình thành và nâng cao lòng tự hào dân tộc. B. trong việc hình thành và phát triển truyền thống yêu nước. C. đối với sự sinh tồn và phát triển của quốc gia, dân tộc D. khơi dậy và củng cố tinh thần đoàn kết, lòng tự hào dân tộc. Câu 2. Một trong những cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. kháng chiến chống quân Nam Hán thế kỉ X B. kháng chiến chống quân Triệu thế kỉ II TCN C. kháng chiến chống quân Minh thế kỉ XV D. kháng chiến chống thực dân Pháp thế kỉ XIX Câu 3. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán năm 938 diễn ra tại A. sông Bạch Đằng. B. sông Như Nguyệt. C. bến Đông Bộ Đầu. D. cửa ải Hàm Tử Câu 4. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý diễn ra tại A. sông Bạch Đằng. B. sông Như Nguyệt. C. đồn Ngọc Hồi - Đống Đa. D. bến Đông Bộ Đầu. Câu 5. Trận quyết chiến chiến lược trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh năm 1789 diễn ra tại A. sông Bạch Đằng. B. sông Như Nguyệt. C. đồn Ngọc Hồi - Đống Đa. D. cửa ải Chi Lăng Câu 6. Năm 938 diễn ra cuộc khởi nghĩa nào sau đây? A. Kháng chiến chống quân Thanh B. Kháng chiến chống quân Nguyên C. Kháng chiến chống quân Xiêm D. Kháng chiến chống quân Nam Hán
  2. Câu 7. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm và Thanh cuối thế kỉ XVIII là A. Ngô Quyền. B. Trần Hưng Đạo. C. Lê Lợi. D. Nguyễn Huệ - Quang Trung. Câu 8. Dòng sông nào sau đây ba lần ghi danh quân dân Việt Nam chiến thắng quân xâm lược? A. Sông Đà B. Sông Bạch Đằng C. Sông Hồng D. Sông Mê – công Câu 9. Một trong những cuộc kháng chiến không thành công của dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. kháng chiến chống quân Thanh thế kỉ XVIII B. kháng chiến chống quân Tống thế kỉ XI C. kháng chiến chống thực dân Pháp thế kỉ XIX D. kháng chiến chống quân Nam Hán thế kỉ X Câu 10. Năm 981 diễn ra cuộc khởi nghĩa nào sau đây? A. Kháng chiến chống quân Thanh B. Kháng chiến chống quân Nguyên C. Kháng chiến chống quân Xiêm D. Kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất Câu 11. Nội dung nào sau đây lý giải không đúng về nhận định: “Với vị trí địa chiến lược quan trọng, trong nhiều thế kỉ, Việt Nam là quốc gia thường xuyên trở thành đối tượng nhòm nhó, can thiệp và xâm lược của các thế lực bên ngoài”? A. Nằm trên tuyến đường giao thông, giao thương lâu đời và quan trọng giữa các nước lớn B. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới, nhiều nước lớn muốn giao thương C. Là địa bàn tiền tiêu của Đông Nam Á từ phía bắc, cửa ngõ tiến vào bán đảo Trung Ấn D. Liền kề Trung Quốc, án ngữ biển Đông, là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với hải đảo Câu 12. Năm 1258, trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ xâm lược, quân dân nhà Trần đã giành thắng lợi vang dội tại A. Đông Bộ Đầu. B. sông Bạch Đằng. C. Chi Lăng - Xương Giang. D. sông Như Nguyệt. Câu 13. Năm 1285, trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược, quân dân nhà Trần đã tổ chức phản công và giành thắng lợi ở A. cửa Hàm Tử B. sông Như Nguyệt. C. ải Chi Lăng. D. sông Bạch Đằng Câu 14. “Tiền Ngô vương có thể lấy quân mới họp của nước Việt ta mà đánh tan được trăm vạn quân của Lưu Hoằng Tháo, mở nước xưng vương, làm cho người phương Bắc không dám lại sang nữa. Có thể nói là một lần nổi giận mà yên được dân, mưu giỏi mà đánh cũng giỏi vậy. Tuy chỉ xưng vương, chưa lên ngôi đế, đổi niên hiệu nhưng chính thống của nước Việt ta, ngõ hầu đã nối lại được” (Ngô Sĩ Liên, Đại Việt sử kí toàn thư, tập 1. NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 204, 205) Đoạn thông tin trên nhắc đến ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến nào sau đây? A. Kháng chiến chống quân Thanh 1789 B. Kháng chiến chống quân Nguyên 1258 C. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785 D. Kháng chiến chống quân Nam Hán 938 Câu 15. Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam trước cách mạng Tháng Tám 1945? A. Mục đích kháng chiến của ta là chính nghĩa. B. Kẻ thù gặp khó khăn trong quá trình xâm lược C. Lực lượng quân sự của ta lớn mạnh hơn kẻ thù. D. Ta nhận được ủng hộ, giúp đỡ to lớn từ bên ngoài. Câu 16. Những câu thơ sau của thượng tướng Trần Quang Khải gợi đến cuộc kháng chiến nào sau đây? Chương Dương cướp giáo giặc Hàm Tử bắt quân thù Thái bình nên gắng sức Non nước ấy ngàn thu (Hồi giá về kinh) A. Kháng chiến chống quân Nguyên 1258 B. Kháng chiến chống quân Nguyên 1285 C. Kháng chiến chống quân Nguyên 1287 – 1288 D. Kháng chiến chống quân Tống 1075 – 1077
  3. Câu 17: Trần Quốc Tuấn đã tổng kết nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên như sau: “vì vua tôi đồng tâm, anh em hòa mục, cả nước nhà góp sức, giặc phải bị bắt”. Nguyên nhân thắng lợi mà Trần Quốc Tuấn nhắc đến ở đây là A. Lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết của dân tộc B. Sự chỉ huy tài tình của các tướng lĩnh C. Những khó khăn của kẻ thù trong quá trình xâm lược D. Các cuộc kháng chiến của ta đều chính nghĩa Câu 18. Năm 1637, Giang Văn Minh được vua Lê cử đi sứ sang triều Minh. Trong buổi triều kiến, vua Minh ra vế đối: Đồng trị chí kim đài dĩ lục (Cột đồng đến giờ rêu đã mọc xanh) nhắc đến sự tích cột đồng Mã Viện và thất bại của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Giang Văn Minh đã đối lại: Đằng Giang tự cổ huyết do hồng (Sông Bạch Đằng xưa máu vẫn còn loang đỏ) gợi lại việc ba lần đánh bại quân xâm lược phương Bắc trên sông Bạch Đằng của dân tộc ta. Những cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta đã ghi dấu chiến công lừng lẫy trên sông Bạch Đằng? A. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Tống (981), kháng chiến chống quân Mông - Nguyên (1287 - 1288) B. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Tống (981), kháng chiến chống quân Xiêm (1785) C. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Xiêm (1785), kháng chiến chống quân Thanh (1789) D. Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), kháng chiến chống quân Nguyên (1285), kháng chiến chống quân Thanh (1789) Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938? A. Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường, mở ra thời đại độc lập, tự chủ của dân tộc. B. Đánh bại hoàn toàn tham vọng bành trướng của các triều đại phong kiến phương Bắc. C. Đánh bại hoàn toàn tham vọng bành trướng và ý chí xâm lược của quân Nam Hán. D. Mở đầu thời kì đấu tranh chống ách đô hộ của nhân dân ta thời Bắc thuộc. Câu 20. “Người Xiêm từ sau cuộc bại trận năm Giáp Thìn (năm 1785), miệng tuy nói khoác mà lòng thì sợ Tây Sơn như sợ cọp” (Quốc sử quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục, tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2002, trang 227, 228) “ Cuộc bại trận năm Giáp Thìn” của quân Xiêm là A. Chi Lăng – Xương Giang B. Ngọc Hồi – Đống Đa C. Rạch Gầm – Xoài Mút D. Chương Dương, Hàm Tử Câu 21. Cuộc kháng chiến nào sau đây của nhân dân ta chống lại kẻ thù xâm lược đến từ phương Tây? A. kháng chiến chống quân Mông Cổ B. kháng chiến chống thực dân Pháp C. kháng chiến chống quân Thanh D. kháng chiến chống quân Tống Câu 22. Năm 1075 - 1077 diễn ra cuộc khởi nghĩa nào sau đây? A. Kháng chiến chống quân Thanh B. Kháng chiến chống quân Nguyên C. Kháng chiến chống quân Xiêm D. Kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 Câu 23. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc của ta là cuộc chiến tranh chính nghĩa. Tính chất chính nghĩa của cuộc chiến tranh được thể hiện chủ yếu thông qua A. hình thức chiến tranh. B. lực lượng tham gia. C. mục đích chiến tranh. D. thành phần lãnh đạo Câu 24. Cuộc kháng chiến nào sau đây đã mở đầu truyền thống kết thúc chiến tranh một cách mềm dẻo để giữ vững hoà hiếu với nước ngoài của dân tộc ta? A. Kháng chiến chống Nam Hán thế kỉ X B. Kháng chiến chống Tống thế kỉ XI.
  4. C. Kháng chiến chống Mông – Nguyênthế kỉ XIII. D. Kháng chiến chống Xiêm thế kỉ XVIII Câu 25. Một trong những nghệ thuật quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 – 1077) là A. vườn không nhà trống B. Chớp thời cơ C. Đóng cọc trên sông, lợi dụng thủy triều D. Tiên phát chế nhân Câu 26. Một trong những nghệ thuật quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) là A. vườn không nhà trống B. Chớp thời cơ C. Đóng cọc trên sông, lợi dụng thủy triều D. Tiên phát chế nhân Câu 27. Một trong những nghệ thuật quân sự tiêu biểu của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán (938) là A. Tiên phát chế nhân. B. Hành quân thần tốc. C. Vườn không nhà trống. D. Lợi dụng thủy triều. Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược dưới thời Trần? A. Vua tôi nhà Trần có chính sách tích cực đúng đắn, sáng tạo. B. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và bền bỉ đấu tranh. C. Quân giặc yếu, chủ quan, không có người lãnh đạo tài giỏi. D. Tinh thần đoàn kết và ý chí quyết chiến của quân dân nhà Trần Câu 29. Dòng sông nào đã ghi dấu ấn lịch sử trong các cuộc kháng chiến chống Nam Hán, chống Tống và chống Mông – Nguyên trong lịch sử Việt Nam? A. Sông Lục Nam.B. Sông Cửu Long. C. Sông Bạch Đằng.D. Sông Vàm Cỏ. Câu 30. Bài thơ thần “Nam Quốc Sơn Hà” được ra đời trong bối cảnh của cuộc kháng chiến nào sau đây? A. Kháng chiến chống quân Minh thời Hồ. B. Kháng chiến chống Nam Hán thời Ngô. C. Kháng chiến chống quân Tống thời Lý. D. Kháng chiến chống Thanh thời Tây Sơn. Câu 31. “Đánh cho để dài tóc. Đánh cho để đen răng. Đánh cho nó chích luân bất phản. Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn. Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ” là lời hịch trong cuộc kháng chiến nào sau đây? A. Kháng chiến chống Nguyên thời Trần. B. Kháng chiến chống Pháp thời Nguyễn. C. Kháng chiến chống Thanh thời Tây Sơn. D. Kháng chiến chống quân Tống thời Lý. BÀI 8 MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1. Thời kỳ Bắc thuộc ở Việt Nam bắt đầu sau thất bại của A. An Dương Vương (179 TCN).B. khởi nghĩa Hai Bà Trưng (43). C. khởi nghĩa Bà Triệu (248).D. khởi nghĩa Lý Nam Đế (542). Câu 2. Các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối cảnh nào? A. Đất nước có độc lập, chủ quyền. B. Đất nước mất độc lập, tự chủ. B. Đất nước thống nhất, chủ quyền. D. Nhân dân Việt Nam đã bị đồng hóa. Câu 3. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã mở đầu thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc của nhân dân Việt Nam? A. Hai Bà Trưng.B. Bà Triệu. C. Khúc Thừa Dụ. D. Phùng Hưng. Câu 4. Trong thời kì đấu tranh chống Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân Việt Nam đã giành được thắng lợi và lập ra nhà nước Vạn Xuân? A. Hai Bà Trưng.B. Bà Triệu. C. Lý Bí. D. Phùng Hưng. Câu 5. Chức quan mà nhà Hán đặt ra để cai trị nhân dân ta là
  5. A. Thái thú.B. Tổng đốc.C. Tư đồ.D. Giám quan. Câu 6. Viên tướng chỉ huy quân Hán đàn áp cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng là A. Mã Viện.B. Triệu Tiết.C. Quách Quỳ.D. Lý Tín. Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) nhằm lật đổ ách thống trị của triều đại nào? A. Ngô.B. Minh.C. Tống.D. Thanh. Câu 8. Nước Vạn Xuân được thành lập (năm 544) là kết quả của cuộc khởi nghĩa nào? A. Lý Bí.B. Ngô Quyền. C. Phùng Hưng.D. Quang Trung. Câu 9. Chức quan mà nhà Hán đặt ra để cai trị nhân dân ta là A. Thái thú.B. Tổng đốc.C. Tư đồ.D. Giám quan. Câu 10. Viên tướng chỉ huy quân Hán đàn áp cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng là A. Mã Viện.B. Triệu Tiết.C. Quách Quỳ.D. Lý Tín. Câu 11. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) nhằm lật đổ ách thống trị của triều đại nào? A. Ngô.B. Minh.C. Tống.D. Thanh. Câu 12. Nước Vạn Xuân được thành lập (năm 544) là kết quả của cuộc khởi nghĩa nào? A. Lý Bí.B. Ngô Quyền. C. Phùng Hưng.D. Quang Trung.