Đề cương ôn tập giữa học kì II môn Công nghệ cơ khí Lớp 11
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì II môn Công nghệ cơ khí Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_co_khi_lop_11.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì II môn Công nghệ cơ khí Lớp 11
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực Biết được sơ đồ cấu tạo hệ thống cơ khí động lực. Phân biệt được máy cơ khí động lực. Bài 16: Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực. Biết được một số ngành nghề phổ biến liên quan đến cơ khí động lực Phân tích ý nghĩa của việc bảo dưỡng, sữa chữa máy móc, thiết bị cơ khí động lực Lựa chọn đúng ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực. Bài 17: Khái quát về động cơ đốt trong Trình bày được khái niệm động cơ đốt trong. Mô tả được cấu tạo chung của động cơ đốt trong. Kể tên một số máy móc sử dụng động có đốt trong trên thực tế Phân biệt được cấu tạo chung của động cơ xăng và động cơ Diesel Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong Biết được một số thuật ngữ cơ bản của động cơ đốt trong Biết được một số thông số kĩ thuật cơ bản của động cơ đốt trong Giải thích được ý nghĩa một số thông số kĩ thuật cơ bản của động cơ đốt trong. Giải thích được nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong. Bài 18: Thân máy và các cơ cấu của động cơ đốt trong Mô tả được cấu tạo của thân máy, nắp máy. Mô tả được cấu tạo của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. Mô tả được cấu tạo của cơ cấu phân phối khí. Giải thích được nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo Bài 19: Hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát Mô tả được cấu tạo của hệ thống bôi trơn. Mô tả được cấu tạo của hệ thống làm mát. Giải thích được nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn. Giải thích được nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát. Bài 20 Hệ thống nhiên liệu Mô tả được cấu tạo của hệ thống nhiên liệu động cơ xăng. Mô tả được cấu tạo của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel. Hiểu được vai trò, chức năng của từng phận trong hệ thống 1
- Giải thích đươc nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu động cơ xăng Giải thích được nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel thường TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Sơ đồ hệ thống cơ khí động lực là A. Nguồn động lực → Máy công tác → Hệ thống truyền động B. Nguồn động lực → Hệ thống truyền động → Máy công tác C. Hệ thống truyền động → Nguồn động lực → Máy công tác D. Máy công tác → Hệ thống truyền động → Nguồn động lực Câu 2. Máy bơm được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực cấp thoát nước, tưới tiêu cây trồng, phòng cháy chữa cháy, .... Hãy cho biết máy phát điện sử dụng nguồn động lực nào? A. Động cơ hơi nước B. Động cơ đốt trong C. Động cơ phản lực D. Động cơ thủy lực Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không có ở tàu thủy A. Có sức chuyên chở rất lớn B. Thường sử dụng trong vận tải hàng hóa quốc tế C. Tốc độ di chuyển rất nhanh D. Cần đến hạ tầng cụm cảng lớn Câu 4. Hiện nay, nguồn động lực được sử dụng phổ biến là? A. Động cơ hơi nước B. Động cơ đốt trong C. Động cơ phản lực D. Động cơ thủy lực Câu 5. Đâu không phải ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực? A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực B. Chế tạo máy thiết bị cơ khí động lực C. Lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị điện Câu 6. Công việc lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực thường được thực hiện ở đâu? A. Phòng thiết kế của các viện nghiên cứu, nhà máy sản xuất B. Các phân xưởng, nhà máy sản xuất C. Các dây chuyền lắp ráp của nhà máy sản xuất D. Các trạm hoặc phân xưởng bảo dưỡng Câu 7. Nghề nghiệp của những người thực hiện công việc gia công, chế tạo, ... các máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực cơ khí động lực là? A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực B. Chế tạo máy thiết bị cơ khí động lực C. Lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải vai trò của chẩn đoán trong bảo dưỡng và sửa chữa ô tô? A. Khoanh vùng hư hỏng một cách nhanh chóng B. Rút ngắn thời gian xe nằm chờ C. Tăng tính cạnh trạnh D. Tăng giá thành sửa chữa Câu 9. Cấu tạo của động cơ đốt trong gồm mấy cơ cấu A. 2 cơ cấu B. 3 cơ cấu C. 5 cơ cấu D. 4 cơ cấu Câu 10. Loại động cơ trong đó quá trình đốt cháy nhiên liệu và biến đổi nhiệt thành công cơ học đều được thực hiện bên trong xilanh động cơ là? 2
- A. Động cơ hơi nước B. Động cơ đốt trong C. Động cơ phản lực D. Động cơ thủy lực Câu 11: Theo cách bố trí xi lanh của động cơ, động cơ đốt trong có những loại nào? A. Động cơ 4 kì, động cơ 2 kì B. Động cơ xăng, động cơ Diesel, động cơ gas C. Động cơ thẳng hàng, động cơ chữ V, động cơ hình sao D. Động cơ đốt ngoài, động cơ đốt trong Câu 11. Động cơ đốt trong có khả năng A. Biến nhiệt năng thành cơ năng B. Biến điện năng thành cơ năng C. Biến điện năng thành nhiệt năng D. Biến nhiệt năng thành điện năng Câu 12. Động cơ Diesel 4 kì đầu tiên được ra đời vào thời gian nào ? A. 1860 B. 1877 C. 1885 D. 1897 Câu 13. Động cơ đốt trong nào ra đời trước tiên? A. Động cơ 2 kì B. Động cơ 4 kì C. Động cơ xăng D. Động cơ Diesel Câu 14. Chọn phát biểu sai: Hành trình pis tông là? A. Là quãng đường mà pis tông đi được từ điểm chết trên xuống điểm chết dưới. B. Là quãng đường mà pis tông đi được từ điểm chết dưới lên điểm chết trên C. Là quãng đường mà pis tông đi được trong một chu trình D. Là quãng đường mà pis tông đi được trong một kì Câu 15. Công suất định mức của động cơ là gì? A. Tốc độ quay tại đó động cơ phát động công suất lớn nhất B. Công suất lớn nhất của động cơ theo thiết kế C. Công suất của động cơ phát ra từ trục khuỷu truyền tới máy công tác D. Khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một đơn vị thời gian Câu 16. Tỉ số nén là? A. Tỉ số giữa thể tích buồng cháy và thể tích toàn phần B. Tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy C. Tỉ số giữa thể tích công tác và thể tích buồng cháy D. Tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích công tác Câu 17. Chi tiết nào sau đây không thuộc cấu tạo động cơ Diesel 4 kì? A. Bugi B. Pít tông C. Trục khuỷu D. Vòi phun Câu 18. Xác định thể tích công tác của một xi lanh, biết thể tích công tác của động cơ 4 xi lanh là 2,4 lít A. 0,6 lít B. 2,4 lít C. 9,6 lít D. 4,2 lít Câu 19. Chi tiết nào dưới đây cùng với xilanh và đỉnh piston tạo thành không gian làm việc của động cơ? A. Piston B. Thanh truyền C. Nắp máy D. Thân xilanh Câu 20. Chi tiết nào không được bố trí trên nắp máy? A. Bugi B. Áo nước C. Cánh tản nhiệt D. Trục khuỷu 3
- Câu 21. Tại sao đầu to thanh truyền thường được chia làm 2 nửa? A. Để lắp ghép với chốt pít tông được dễ dàng B. Để lắp ghép với bu lông được dễ dàng C. Để lắp ghép với trục khuỷu được dễ dàng D. Để lắp ghép với đai ốc được dễ dàng Câu 22. Đỉnh pít tông thường có những dạng nào? A. Đỉnh bằng, đỉnh lồi, đỉnh lõm B. Đỉnh phẳng, đỉnh lồi, đỉnh lõm C. Đỉnh bằng, đỉnh nhọn, đỉnh tù D. Đỉnh phẳng, đỉnh cong Câu 23. Chi tiết nào sau đây giúp xupap đóng kín cửa nạp, thải? A. Cò mổ B. Lò xo C. Đũa đẩy D. Con đội Câu 24. Bộ phận nào sau đây không thuộc hệ thống làm mát? A. Quạt gió B. Puli và đai truyền C. Áo nước D. Bầu lọc dầu Câu 25. Trong hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức, bộ phận nào được xem là quan trọng nhất? A. Các chi tiết làm mát B. Két làm mát C. Van hằng nhiệt D. Cánh tản nhiệt Câu 26. Hệ thống bôi trơn có bộ phận nào sau đây? A. Cacte dầu B. Két làm mát C. Quạt gió D. Bơm Câu 28. Hệ thống bôi trơn có nhiệm vụ đưa dầu bôi trơn đến các ... của các chi tiết để ... làm việc bình thường của động cơ và tăng ... các chi tiết. A. tuổi thọ - bề mặt ma sát - đảm bảo điều kiện B. bề mặt ma sát - tuổi thọ - đảm bảo điều kiện C. bề mặt ma sát - đảm bảo điều kiện - tuổi thọ D. đảm bảo điều kiện - bề mặt ma sát - tuổi thọ Câu 27. Bộ phận nào sau đây không thuộc sơ đồ khối hệ thống nhiên liệu sử dụng bộ chế hòa khí ? A. Bình xăng B. Bầu lọc xăng C. Bộ ổn định áp suất D. Bộ chế hòa khí Câu 28. Bộ phận nào sau đây có nhiệm vụ loại bỏ các tạp chất ra khỏi nhiên liệu như cặn bẩn, nước, ? A. Nút xả nước B. Bầu lọc nhiên liệu C. Ống thoát khí D. Bơm chuyển nhiên liệu Câu 29. Khi nào động cơ xe cần cung cấp nhiều hòa khí nhất? A. Xe chạy không B. Xe chạy chậm, chở nặng C. Xe lên dốc D. Xe chở nặng đang lên dốc Câu 30. Ở hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí, xăng và không khí hòa trộn với nhau tại: A. Bầu phao B. Bình xăng C. Họng khuếch tán D. Đường ống nạp Câu 31. Trong hệ thống nhiêu liệu động cơ Diesel thường, bộ phận quan trọng nhất là: A .bơm chuyển nhiên liệu B. bầu lọc tinh C. bơm cao áp D. vòi phun Câu 32. Ý nào sau đây không phải là bộ phận của hệ thống cơ khí động lực? A. Nguồn động lực. B. Hệ thống truyền động. C. Xi lanh. D. Máy công tác. Câu 33. Sinh ra công suất và mômen kéo máy công tác là vai trò của A. nguồn động lực. B. truyền động các đăng. C. truyền động xích D. bánh răng. Câu 34. Máy đào, máy đầm là máy móc thuộc nhóm 4
- A. máy tĩnh tại. B. máy xây dựng. C. phương tiện giao thông. D. xe quân sự. Câu 35. Ý nào sau đây không phải là ngành nghề thuộc lĩnh vực cơ khí động lực? A. Thiết kế kĩ thuật. B. Chế tạo máy. C. Điện dân dụng. D. Lắp ráp Câu 36. Chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực chủ yếu thực hiện các công việc A. xây dựng bản vẽ, tính toán, mô phỏng. B. gia công, chế tạo máy móc thiết bị. C. kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa các bộ phận. D. lắp ráp chi tiết, cụm chi tiết Câu 37. Người làm việc trong lĩnh vực bảo dưỡng, sửa chữa, thiết bị cơ khí động lực có yêu cầu gì? A. Có kiến thức về phần mềm AutoCAD. B. Có năng lực vận hành máy, thiết bị. C. Có khả năng phán đoán lỗi, hỏng hóc. D. Có tay nghề về máy và thiết bị gia công. Câu 38. Động cơ nhiệt mà quá trình đốt cháy nhiên liệu và biến đổi nhiệt thành công cơ học đều được thực hiện bên trong xi lanh động cơ. Đây là khái niệm về A. động cơ hơi nước. B. động cơ đốt trong. C. động cơ điện ba pha. D. động cơ điện một pha. Câu 39. Trên thực tế có hai loại động cơ đốt trong, động cơ 2 kì và động cơ 4 kì. Đây là cách phân loại theo A. nhiên liệu sử dụng. B. chu trình công tác. C. số xi lanh. D. phương pháp làm mát. Câu 40. Động cơ xăng có cấu tạo chung gồm số cơ cấu và số hệ thống lần lượt là A. 2 và 4 . B. 3 và 4. C. 2 và 5. D. 2 và 4. Câu 41. Động cơ điêzen có cấu tạo chung gồm số cơ cấu và số hệ thống lần lượt là A. 2 và 4 . B. 3 và 4. C. 2 và 5. D. 2 và 4. Câu 42. Máy móc, thiết bị nào sau đây không sử dụng động cơ đốt trong? A. Máy phát điện. B. Máy bơm nước. C. Máy hàn. D. Máy tuốt lúa. Câu 43. Máy móc sử dụng động cơ đốt trong là máy hoạt động dựa vào năng lượng của A. điện ba pha. B. điện một pha. C. xăng, dầu điêzen. D. hơi nước. Câu 44. Vị trí mà tại đó pít tông đổi chiều chuyển động gọi là A. điểm chết. B. điểm dừng. C. điểm chuyển hướng. D. điểm di chuyển. Câu 45. Đối với động cơ trên xe máy, ô tô mức tiêu thụ nhiên liệu thường được đánh giá qua số lít nhiên liệu tiêu thụ khi phương tiện giao thông A. chạy vận tốc 100 km/giờ. B. di chuyển được 100 km. C. di chuyển trong đô thị 110 km. D. chạy vận tốc 110 km/giờ. Câu 46. Đối với động cơ điêzen 4 kì, nhiên liệu được đưa vào vị trí nào của động cơ và ở thời điểm nào? A. đưa vào xi lanh, cuối kì nén. B. đưa vào các te cuối kì nén. C. đưa vào xi lanh ở kì nạp. D. đưa vào các te ở kì nạp. Câu 47. Đối với động cơ xăng 4 kì, nhiên liệu được đưa vào vị trí nào của động cơ và ở thời điểm nào? A. đưa vào xi lanh, cuối kì nén. B. đưa vào các te cuối kì nén. 5
- C. đưa vào xi lanh ở kì nạp. D. đưa vào các te ở kì nạp. Câu 48. Đối với động cơ xăng 2 kì, nhiên liệu được đưa vào vị trí nào của động cơ và ở thời điểm nào? A. đưa vào xi lanh, cuối kì nén. B. đưa vào các te cuối kì nén. C. đưa vào xi lanh ở đầu kì 1 và cuối kì 2. D. đưa vào các te ở đầu kì 1 và cuối kì 2. Câu 49. Đối với động cơ đốt trong, quá trình đốt cháy hôn hợp nhiên liệu và không khí được diễn ra ở thời điểm nào? A. Cuối kì nén. B. Đầu kì nén. C. Giữa kì nén. D. Sau kì nén. Câu 50. Trục khuỷu nhận lực từ pít tông tạo mômen quay kéo máy công tác và nhận mômen từ bánh đà dẫn động thanh truyền, pít tông để thực hiện quá trình nạp, nén và thải. Đây là nhiệm vụ của A. cơ cấu phân phối khí. B. cơ cấu trục khuỷu thanh truyền. C. hệ thống trục khuỷu thanh truyền. D. hệ thống phân phối khí. Câu 51. Để đảm bảo áp suất dầu đi bôi trơn không vượt quá giới hạn cho phép thì trên hệ thống bôi trơn cưỡng bức bố trí đồng hồ báo áp suất và A. van an toàn 4. B. van an toàn 6. C. van nhiệt 12. D. van 4,6,12. Câu 52. Két nước làm mát trên hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức được cấu tạo dàn ống nhỏ nối từ bình chứa nước nóng qua bình chứa nước nguội nhằm mục đích A. tiết kiệm nước làm mát. B. tiết kiệm vật liệu làm két. C. tăng diện tích làm mát cho nước. D. giảm diện tích làm mát cho nước. Câu 53. Nước sau khi ra khỏi động cơ đến van hằng nhiệt. Trường hợp nhiệt độ của nước cao hơn giá trị cho phép thì van hằng nhiệt sẽ mở A. đường tắt về bơm. B. đường về két. C. mở cả hai đường. D. đóng cả hai đường. Câu 54. Áp suất của nhiên liệu điêzen phun vào xi lanh được tạo ra nhờ bộ phận nào? A. Vòi phun. B. Bơm thấp áp. C. Bơm cao áp. D. Bộ ổn định áp suất. Câu 55. Đa số các hệ thống nhiên liệu của động cơ đốt trong đều có các bộ phân như A. Bơm, bầu lọc, bình nhiên liệu. B. Vòi phun, họng khuếch tán, ECU . C. ECU, bơm cao áp, bầu lọc. D. Ống tích áp, bầu lọc, bơm. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI HS điền Đ (đúng) hoặc S (sai) ở mỗi ý trong các câu sau. Câu 56. Động cơ đốt trong là nguồn động lực được sử dụng phổ biến hiện nay trên các loại máy móc thiết bị ở các lĩnh vực khác nhau, nhằm phục vụ đời sống của con người. Cụ thể như: A. Sử dụng trong các loại phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy, đường không. B. Sử dụng trong tất cả các loại máy móc, thiết bị xây dựng. C. Một số loại máy tĩnh tại sử dụng động cơ đốt trong như máy phát điện, máy bơm nước. D. Sử dụng trong loại máy móc, thiết bị y tế. 6
- Câu 57. Động cơ đốt trong gồm các cơ cấu và hệ thống cơ bản được lắp đặt trên thân máy và nắp máy. Mỗi cơ cấu và hệ thống có nhiệm vụ đặc trưng riêng. A. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền tạo ra mômen quay để dẫn động máy công tác. B. Hệ thống đánh lửa trên động cơ điêzen tạo ra tia lửa điện để châm cháy hòa khí. C. Hệ thống bôi trơn cung cấp dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát. D. Hệ thống nhiên liệu động cơ xăng phun nhiên liệu với áp suất cao vào xi lanh ở cuối kì nén. Câu 58. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì và động cơ điêzen 4 kì tương tự nhau, cũng ồg m có kì nạp, nén, cháy - giãn nở và thải. Tuy nhiên có 1 số điểm khác nhau cơ bản. A. Ở kì nạp: Động cơ điêzen nạp vào là không khí, động cơ xăng (động cơ tạo hòa khí bên ngoài) nạp vào là hòa khí. B. Cuối kì nén: động cơ điêzen phun nhiên liệu vào xi lanh còn động cơ xăng bugi đánh lửa để châm cháy hòa khí. C. Động cơ xăng hòa khí tự bốc cháy còn động cơ điêzen bugi đánh lửa để châm cháy hòa khí. D. Khi pít tông di chuyển từ điểm chết trên đến điểm chết dưới động cơ đã thực hiện được một quá trình. Câu 59. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có cấu tạo gồm ba bộ phận chính: pít tông, thanh truyền và trục khuỷu. mỗi bộ phận có cấu tạo đặc trưng và nhiệm vụ riêng của từng bộ phận. A. Pít tông được chia làm ba phần: đỉnh, đầu và thân. Đầu pít tông có các rãnh để lắp xéc măng nhằm chống bó kẹt cho pít tông. B. Thanh truyền có cấu tạo gồm 3 phần: đầu nhỏ, đầu to và thân. Đầu nhỏ lắp với chốt pít tông, đầu to lắp với chốt khuỷu, thân nối đầu nhỏ với đầu to C. Đầu to thanh truyền được làm liền khối hình trụ rỗng, mặt trong có bạc lót hoặc ổ bi. D. Má khuỷu liên kết chốt khuỷu và cổ khuỷu. Đuôi má khuỷu có đối trọng để làm nhiệm vụ cân bằng trục khuỷu. Câu 60. Khi bàn về các máy cơ khí động lực điển hình, về ô tô và xe chuyên dụng, các bạn học sinh có ý kiến sau: a) Ô tô là phương tiện giao thông vận tải chủ yếu trên đường bộ. b) Xe chuyên dụng là loại máy cơ khí động lực có thể hoạt động trên mặt đất để thực hiện nhiệm vụ chuyên biệt c) Ô tô và xe chuyên dụng chỉ có thể hoạt động trên đường bộ. d) Các loại xe chuyên dụng không có khả năng cơ động đến nhiều địa hình Câu 61. Khi bàn về các máy cơ khí động lực điển hình, về tàu thủy và máy bay, các bạn học sinh có ý kiến sau: a) Tàu vũ trụ, vệ tinh và tên lửa đẩy không phải là hệ thống cơ khí động lực hoạt động trong không trung. b) Tàu thuỷ có tốc độ lớn và không yêu cầu hạ tầng cảng lớn. c) Tàu thuỷ không phù hợp với những vùng địa lý không thuận lợi vì cần hạ tầng cảng lớn. d) Máy bay có tốc độ rất nhanh và có vai trò quan trọng trong vận tải hành khách và hàng hoá quốc tế. 7
- Câu 62. Khi bàn về nghề Nghiên cứu thiết kế, phát triển sản phẩm cơ khi động lực, các bạn học sinh có ý kiến như sau: a) Nghiên cứu thiết kế, phát triển sản phẩm cơ khí động lực là nhóm công việc nghiên cứu ứng dụng các kiến thức toán, khoa học, kĩ thuật vào việc thiết kế nguyên lý, tính toán các thông số của các bộ phận hoặc toàn bộ máy cơ khí động lực. b) Nhóm công việc nghiên cứu thiết kế, phát triển sản phẩm cơ khí động lực không yêu cầu người thực hiện có trình độ cao và sự sáng tạo. c) Để thực hiện nhóm công việc này, người thực hiện cần theo học các ngành như kĩ thuật cơ khí động lực, kĩ thuật ô tô, kĩ thuật tàu thuỷ và kĩ thuật hàng không. d) Nhóm công việc nghiên cứu thiết kế, phát triển sản phẩm cơ khí động lực chủ yếu được thực hiện bởi các kỹ sư kĩ thuật cơ khí động lực, kĩ sư kĩ thuật ô tô, kĩ sư kĩ thuật hàng không và kĩ sư kĩ thuật tàu thuỷ. Câu 63. Theo em, những nhận định nào sau đây là đúng, nhận định nào sai khi nói về động cơ đốt trong. a) Động cơ đốt trong hoạt động dựa trên nguyên lý đốt cháy nhiên liệu bên trong động cơ để sinh ra năng lượng. b) Động cơ đốt trong chỉ có thể sử dụng xăng làm nhiên liệu. c) Trong động cơ đốt trong, quá trình đốt cháy nhiên liệu diễn ra trong một buồng đốt kín. d) Động cơ đốt trong không tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường. Câu 64. Trong buổi học về “nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong”, các bạn học sinh có những nhận xét sau. Theo em, nhận xét nào đúng, nhận xét nào sai? a) Trong quá trình nén của động cơ 4 kì, piston di chuyển từ điểm chết trên (ĐCT) xuống điểm chết dưới (ĐCD). b) Hai động cơ cùng loại nhiên liệu, cùng dung tích xilanh thì công suất động cơ 4 kì lớn hơn công suất động cơ 2 kì. c) Trong động cơ 2 kỳ, một chu trình làm việc chỉ bao gồm một vòng quay của trục khuỷu. d) Một chu trình làm việc hoàn chỉnh bao gồm các giai đoạn nạp, nén, cháy giãn nở và thải. Câu 65. Cho thông tin sau: “Thanh truyền là một bộ phận của động cơ đốt trong, có nhiệm vụ kết nối piston với trục khuỷu. Thanh truyền kết hợp cùng với trục khuỷu biến đổi chuyển động tịnh tiến của piston thành chuyển động quay tròn của trục khuỷu. Thanh truyền chịu lực nén, lực kéo từ piston và quay ở hai đầu. Tiền thân của thanh truyền là cơ cấu liên hợp cơ học dùng trong các cối xay nước. Cơ cấu liên hợp này biến đổi chuyển động quay của bánh xe nước thành chuyển động tịnh tiến. Thanh truyền được dùng chủ yếu trong các động cơ đốt trong hoặc động cơ hơi nước.” a) Đầu to của thanh truyền không cần lắp bạc lót hoặc ổ bi để giảm ma sát khi làm việc. b) Đầu nhỏ của thanh truyền được lắp với chốt pít tông. c) Thanh truyền chỉ gồm hai bộ phận chính là đầu nhỏ và thân thanh truyền. d) Thanh truyền có chức năng nối pít tông và trục khuỷu, thực hiện truyền lực giữa các chi tiết đó. TỰ LUẬN Câu 66. Vì sao bảo trì và sửa chữa là một phần quan trọng trong ngành cơ khí? 8
- Câu 67: Nêu tên gọi của các bộ phận chính và mô tả nguyên lý làm việc của - Hệ thống bôi trơn cưỡng bức - Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức - Hệ thống nhiên liệu sử dụng bộ chế hoà khí - Hệ phống nhiên liệu phun xăng - Hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel thường 9