Đề cương ôn tập giữa kì I môn Sinh Học Lớp 11 - Năm học 2021 -2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì I môn Sinh Học Lớp 11 - Năm học 2021 -2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_2021_2.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì I môn Sinh Học Lớp 11 - Năm học 2021 -2022
- Đề cương ôn tập GK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 ÔN TẬP CHƢƠNG I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG Ở THỰC VẬT A. PHẦN LÝ THUYẾT CƠ BẢN Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƢỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ 1. Cơ quan hấp thụ nƣớc và muối khoáng - Rể là cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng(rễ hấp thụ nước và ion khoáng qua miền lông hút). 2. Cơ chế hấp thụ nƣớc và muối khoáng của rễ cây Chất vận Cơ chế hấp thụ Nguyên lí Đối tƣợng chuyển Hấp thụ Nước Thụ động (cơ chế thẩm thấu): Nước di Khuếch tán Nước nƣớc chuyển từ môi trường nhược trương ( thế nước cao) trong đất vào tế bào lông hút nơi có dịch bào ưu trương (thế nước thấp hơn). Hấp thụ Muối khoáng Thụ động: Ion khoáng đi từ đất (nơi có Khuếch tán Chất khoáng bất muối nồng độ ion cao) vào tế bào lông hút (nơi kì khoáng có nồng độ ion thấp hơn). Chủ động: Ion khoáng đi từ đất (nơi có Ngược lại nguyên Chất khoáng cần nồng độ ion thấp) vào tế bào lông hút (nơi lí khuếch tán thiết cho cây: K+, có nồng độ ion cao hơn), đòi hỏi tiêu tốn Na+ .... năng lượng ATP . 3. Nguyên nhân dẫn đến dịch của tế bào biểu bì rễ (lông hút) là ƣu trƣơng so với dung dịch đất do 2 nguyên nhân: + Quá trình thoát hơi nước ở lá tạo nên. + Nồng độ chất tan( các axit hữu cơ, đường saccarozo...) cao. 4. Con đƣờng vận chuyển nƣớc và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ Gồm 2 con đường: a. Con đƣờng gian bào: Nước và các ion khoáng từ đất → lông hút → khoảng không gian giữa của các tế bào và không gian giữa các bó sợi xenlulozo bên trong thành TB của các TB biểu bì, TB vỏ,TB nội bì thì gặp đai caspari chặn lại → TBC của TB nội bì→ trung trụ→ mạch gỗ. * Vòng đai Caspari nằm ở tế bào nội bì có vai trò điều chỉnh lượng nước và kiểm tra các chất khoáng hòa tan trong nước trước khi vào mạch gỗ của rễ. b. Con đƣờng tế bào chất: Nước và các ion khoáng từ đất → lông hút → TBC của các tế bào biểu bì, TB vỏ, TB nội bì → trung trụ→ mạch gỗ. 5. Ảnh hƣởng của môi trƣờng đối với quá trình hấp thụ nƣớc và muối khoáng ở rễ cây - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và muối khoáng là: Nhiệt độ, ánh sáng, ôxy, pH., đặc điểm lý hoá của đất..... - Hệ rễ cây ảnh hưởng đến môi trường: Rễ tiết các chất làm thay đổi tính chất lý hoá của đất. BÀI 2. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY Gồm 2 con đường vận chuyển: Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây Tiêu chí Mạch gỗ Mạch rây - Là những tế bào chết - Là những tế bào sống. Cấu tạo -Gồm 2 loại TB là quản bào và mạch ống - Gồm ống rây ( TB hình rây) và tế bào kèm. Các nối kế tiếp nhau tạo nên những ống dài từ ống rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá rễ lên lá. xuống rễ. - Chủ yếu Nước, các ion khoáng, ngoài ra - Chủ yếu là Saccarôzơ, axit amin, vitamin, Thành các chất hữu cơ (a.a, amit, Vitamin, hoocmon thực vật, một số ion khoáng sử dụng lại phần hocmoon như xitôkinin, Ancolụit ) tổng (Ví dụ K+ ) dịch hợp ở rễ - Dịch mạch rây có PH từ 8,0 – 8,5 -Nhờ sự phối hợp của 3 lực: - Là sự chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan Động + Lực đẩy (áp suất rễ) nguồn ( nơi Saccarôzơ tạo thành như lá) có astt lực + Lực hút do thoát hơi nước ở lá cao và các cơ quan chứa ( nơi Saccarôzơ được sử + Lực liên kết giữa các phân tử nước với dụng hay dự trữ như rễ....) có astt thấp. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 1
- Đề cương ôn tập GK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 nhau và với thành mạch gỗ. BÀI 3. THOÁT HƠI NƢỚC - Khái niệm thoát hơi nước: Là sự mất nước từ bề mặt lá qua hệ thống khí khổng là chủ yếu và một phần từ thân, cành. 1. Thoát hơi nƣớc qua lá Khoảng 2% lượng nước cây hấp thụ được sử dụng để tạo môi trường trong các hoạt động sống,Trong đó chuyển hóa vật chất, tạo vật chất hữu cơ; bảo vệ cây khỏi hư hại bởi nhiệt độ không khí. còn khoảng 98% lượng nước cây hấp thụ bị mất đi qua con đường thoát hơi nước. Ví dụ : sgk 2. Vai trò của thoát hơi nƣớc đối với cơ thể của TV. + Là động lực đầu trên. + Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. + Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lí xảy ra bình thường. Ví dụ : sgk 3. Lá là cơ quan thoát hơi nƣớc (chủ yếu của cây). 4.Hai con đƣờng thoát hơi nƣớc: Qua khí khổng và qua cutin. Tiêu chí Qua khí khổng Qua cutin Lƣợng nƣớc Nhiều và chủ yếu ít thoát ra Khả năng điều - Được điều chỉnh bằng sự đóng mở của KK - Không được điều chỉnh chỉnh + Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng - Lớp cutin càng dày thoát hơi ra làm cho thành dày cong theo khí khổng mở. nước càng giảm và ngược lại + Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. Vận tốc Lớn Nhỏ 4.Các tác nhân ảnh hƣởng đến quá trình thoát hơi nƣớc. Các tác nhân Mức độ ảnh hưởng Nƣớc Điều tiết độ mở của khí khổng(KK) Là tác nhân gây mở của KK. Độ mở của KK tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều Ánh sáng tối và ban đêm KK vẫn hé mở. Ảnh hưởng đến hấp thụ nước ở rễ (do ảnh hưởng đến sinh trưởng và hô hấp ở rễ) và thoát Nhiệt độ hơi nước ở lá (do ảnh hưởng đến độ ẩm không khí). - Hàm lượng khoáng trong đất càng cao thì áp suất thẩm thấu của dung dịch đất càng lớn hấp thụ nước càng giảm. Một số ion - Hàm lương dinh dưỡng trong đất ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của hệ rễ và áp suất thẩm khoáng. thấu của dung dịch đất do đó ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ nước và các chất khoáng của hệ rễ. Ví dụ: Ion kali vào tế bào làm tăng lượng nước trong KK tăng thoát hơi mước. 5. Cân bằng nƣớc, tƣới tiêu hợp lí cho cây trồng - Cân bằng nước được tính = sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B) + Khi A = B cây phát triển bình thường. + Khi A > B mô dư nước, cây phát triển bình thường. + Khi A < B mất cân bằng nước, lá héo, nếu lâu ngày cây sẽ hư hại, năng suất giảm. - Để có chế độ nước thích hợp, tạo điều kiện tốt cho cây sinh trưởng và phát triển nhằm đem lại năng suất cao trong sản xuất cần phải thực hiện tưới nước một cách hợp lý cho cây trồng. + Tưới tiêu hợp lí đó là việc thực cùng một lúc 3 vấn đề sau: * Khi nào cần tưới nước ? Căn cứ vào chỉ tiêu sinh lí về chế độ nước của cây trồng như: Súc hút nước, nồng độ hay astt của dịch tế bào, trạng thái của KK, cường độ hô hấp cuả lá...để xác đinh thời điểm cần nước. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 2
- Đề cương ôn tập GK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 * Lượng nước cần tưới là bao nhiêu? Căn cứ vào nhu cầu nước của từng loài cây, tính chất vật lí, hóa học của từng loại đất và các điều kiện môi trường cụ thể. * Cách tưới như thế nào? Phụ thuộc vào các nhóm cây trồng vào các loại đất khác nhau BÀI 4: VAI TRÕ CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG. 1. Nguyên tố dinh dƣỡng khoáng thiết yếu trong cây. + Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là nguyên tố: * Thiếu nó cây không thể hoàn thành chu trình sống. * Không thể thay thế bằng bất kì nguyên tố nào khác. * Trực tiếp tham gia vào qúa trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. + Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ở trong cây gồm: * Nguyên tố đại lượng (chiếm > 100mg/1kg chất khô của cây): C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. * Nguyên tố vi lượng(chiếm ≤ 100mg/1kg chất khô của cây): Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. 2. Vai trò của các nguyên tố dinh dƣỡng khoáng thiết yếu trong cây. + Tham gia cấu tạo chất sống + Điều tiết quá trình trao đổi chất. 3. Nguồn nào cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây. + Đất là nguồn cung cấp chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. * Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Không tan và hoà tan (dạng ion). * Cây chỉ hấp thu các muối khoáng ở dạng hoà tan. Nước, PH, độ thoáng, t0 đất, VSV Chất khó tan Ion (cây dể hấp thu) + Phân bón cho cây trồng : Là nguồn quan trọng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng BÀI 5+6. DINH DƢỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT I. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ 1. Dạng nitơ đƣợc cây hấp thụ Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 3
- Đề cương ôn tập GK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 + - Cây hấp thụ nitơ dưới dạng NH 4 và NO3 2. Vai trò + Vai trò chung: Nitơ là 1 nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu => Thiếu nitơ cây không thể sinh trưởng, phát triển + Vai trò cấu trúc: Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP, + Vai trò điều tiết: Tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của tế bào. II. Nguồn cung cấp ni tơ tự nhiên cho cây. 1. Nitơ trong không khí: - N2 (chiếm 80% khí quyển), cây không hấp thụ - NO, NO2 : Độc hại cho thực vật 2. Nitơ trong đất : Tồn tại 2 dạng: nitơ vô cơ và nitơ hữu cơ. Dạng Nitơ Đặc điểm Khả năng hấp thụ của cây + NH+ ít di động, được hấp thụ trên bề mặt Nitơ vô cơ 4 của các hạt keo đất. Cây dễ hấp thụ (trong các muối khoáng) - + NO3 dễ bị rửa trôi Nitơ hữu cơ Kích thước phân tử lớn. Cây không hấp thụ được. (trong xác sinh vật) III. QUÁ TRINH CHUYỂN HOÁ NITƠ TRONG ĐẤT VÀ CỐ ĐỊNH NITƠ: 1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. a. Qúa trình amôn hoá vi khuẩn amôn hóa + Nitơ hữu cơ NH4 . b. Quá trình nitrát hóa Nitrosomonas nitrobacter + - - NH4 NO2 NO3 c. Quá trình phản nitrát hóa VK phản nitrát hóa - NO3 N2 - Hậu quả: Quá trình này làm giảm lượng nitơ trong đất=> Làm thất thoát nitơ trong đất ảnh hưởng đến dinh dưỡng ở TV. - Biện pháp hạn chế giảm sự mất mát nito trong đất: cày ải, xới xáo cỏ xung quanh cây, phá váng sau mưa, 2. Quá trìnhcố định nitơ - Quá trình cố định nitơ phân tử là quá trình liên kết N2 với H2 tạo NH3. - Gồm 2 con đường cố định nitơ Các con đƣờng Điều kiện Phƣơng trình phản ứng cố định nitơ Vật lý- Hoá học - Nhiệt độ khoảng 2000C và 200 atm trong tia 200oC, 200 atm chớp lửa điện hay trong công nghiệp N2 + H2 NH3 Sinh học Do VSV (VSV số ng tự do: vi khẩn lam; nhóm Nitrogenaza cộng sinh với TV thuộc chi Rhizobium) thực N2 + H2 NH3 hiện, nhờ có enzim đặc hiệu là Nitrogenaza . Trong môi trường nước NH3 biến + thành NH4 IV. PHÂN BÓN VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG VÀ MÔI TRƢỜNG 1. Bón phân hợp lý và năng suất cây trồng: Bón theo nguyên tắc 4 đúng: đúng lúc, đúng cách, đúng loại, đúng lượng 2. Các phƣơng pháp bón: - Bón phân cho rễ (bón vào đất): bón lót và bón thúc. - Bón phân cho lá. 3. Phân bón và môi trường: - Bón phân cân đối, hợp lí -> tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 4
- Đề cương ôn tập GK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Bài 1: SỰ HẤP THỤ NƢỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ Câu 1. Nước có vai trò nào sau đây đối với đời sống thực vật? (1). Quyết định sự phân bố thực vật trên trái đất. (2). Là dung môi hòa tan muối khoáng và các hợp chất hữu cơ. (3). Điều hòa nhiệt độ cơ thể. (4). Đảm bảo sự thụ tinh kép xảy ra. A. 1, 2, 3 B. 1,2 , 4 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4 Câu 2. Hệ rễ cây có đặc điểm A. phát triển đâm sâu, lan rộng, tăng số lượng lông hút. B. phát triển nhanh về kích thước lông hút. C. phát triển nhanh về số lượng để tìm nguồn nước. D. phát triển mạnh trong môi trường có nhiều nước. Câu 3. Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là A. lá ,thân, rễ. B. lá, thân. C. rễ ,thân. D. rễ và hệ thống lông hút. Câu 4. Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường A. Con đường tế bào chất và con đường gian bào. B. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ. C. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ. D. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ. Câu 5. Sự hút khoáng thụ động của tế bào lông hút phụ thuộc vào A. hoạt động trao đổi chất. B. chênh lệch nồng độ ion. C. cung cấp năng lượng. D. hoạt động thẩm thấu. Câu 6. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động vào rễ cây phụ thuộc vào A. građien nồng độ chất tan. B. hiệu điện thế màng. C. trao đổi chất của tế bào. D. cung cấp năng lượng. Câu 7. Quá trình hút nước và ion khoáng của rễ cây chịu ảnh hưởng của A. Độ pH, hàm lượng H2O, nồng độ chất tan của đất . B. Áp suất thẩm thấu, hàm lượng CO2, độ pH của đất C. Độ pH , hàm lượng CO2, độ thoáng khí trong đất. D. Áp suất thẩm thấu, độ thoáng khí, độ pH của đất. Câu 8. Ion K+ mà cây có nhu cầu cao đi vào tế bào rễ theo cơ chế A. thụ động. B. chủ động. C. thẩm thấu. D. khuếch tán. Câu 9. Sự di chuyển của nước theo không gian giữa các tế bào gọi là con đường A. thành tế bào – gian bào. B. chất nguyên sinh – không bào. C. thành tế bào – không bào. D. chất nguyên sinh – gian bào. Câu 10. Sự di chuyển của nước xuyên qua tế bào chất của tế bào gọi là con đường A. thành tế bào – gian bào. B. chất nguyên sinh – không bào. C. thành tế bào – không bào. D. chất nguyên sinh – gian bào. BÀI 2. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY Câu 1. Cấu tạo mạch gỗ gồm các A. tế bào chết là quản bào và mạch ống. B. tế bào sống là mạch ống và tế bào kèm. C. tế bào chết là mạch ống và tế bào kèm. D. tế bào sống là quản bào và mạch ống. Câu 2. Động lực đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác là A. trọng lực của trái đất và áp suất của lá B. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với cơ quan lá C. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan rễ với môi trường đất. D. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. Câu 3. Cơ chế của sự vận chuyển nước ở thân là do A. khuếch tán, chênh lệch áp suất thẩm thấu. B. thẩm thấu, chênh lệch áp suất thẩm thấu. C. thẩm tách, chênh lệch áp suất thẩm thấu. D. theo chiều trọng lực của trái đất. Câu 4. Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 5
- Đề cương ôn tập GK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 A. nước. B. ion khoáng. C. nước và ion khoáng. D. Saccarôza và axit amin. Câu 5. Úp cây trong chuông thuỷ tinh kín, sau một đêm, ta thấy các giọt nước ứ ra ở mép lá. Đây là hiện tượng A. rỉ nhựa và ứ giọt. B. thoát hợi nước. C. rỉ nhựa. D. ứ giọt. Câu 6. Động lực của dịch mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa A. cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (quả, củ ). B. cành và lá. C. rễ và thân. D. thân và lá. Câu 7. Động lực của dịch mạch gỗ từ rễ đến lá là do A . lực đẩy ( áp suất rễ) B . lực hút do thoát hơi nước ở lá C. lực liên kết giữa các phần tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ. D. do sự phối hợp của 3 lực: Lực đẩy, lực hút và lực liên kết. Câu 8. Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu là A. nước và các ion khoáng B. amit và Hoóc môn C. axitamin và vitamin D. xitôkinin và ancaloit Câu 9. Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là A. lực đẩy của rể do quá trình hấp thụ nước. B. lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước. C. lực liên kết giữa các phân tử nước. D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 10. Áp suất rễ là A. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ. B. lực đẩy nước từ rễ lên thân. C. lực hút nước từ đất vào tế bào lông hút. D. chênh lệch áp suát thẩm thấu tế bào lông hút với nồng độ dung dịch đất. BÀI 3. THOÁT HƠI NƢỚC Câu 1. Cơ quan thoát hơi nước của cây là A. lá B. cành C. thân D. rễ. Câu 2: Lá thoát hơi nước qua A. khí khổng và qua lớp cutin. B. khí khổng không qua lớp cutin. C. lớp cutin không qua khí khổng. D. toàn bộ tế bào của lá. Câu 3: Sự mở khí khổng ngoài vai trò thoát hơi nước cho cây còn có ý nghĩa là A. giúp lá dễ hấp thu ion khoáng từ rễ đưa lên. B. để khí oxi khuếch tán từ không khí vào lá. C. giúp lá nhận CO2 để quang hợp. D. tạo lực vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các cơ quan khác. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây? A. Cây thoát hơi nước quá nhiều. B. Rễ cây hút nước quá ít. C. Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước. D. Cây thoát nước ít hơn hút nước. Câu 5: Vai trò quá trình thoát hơi nước của cây là A. tăng lượng nước cho cây. B. giúp cây vận chuyển nước. C. cân bằng lượng khoáng cho cây. D. giảm lượng khoáng trong cây. Câu 6: Nước thoát qua cutin chủ yếu đối với thực vật A. ở giai đoạn cây con. B. thực vật sống trong mát. C. trưởng thành có đủ lá. D. thực vật sống ở ngoài sáng. Câu 7: Quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng khi A. đưa cây ra ngoài sáng. B. tưới nước mặn cho cây. C. đưa cây vào trong tối. D. bón phân cho cây. Câu 8: Sự mở khí khổng chủ động diễn ra khi nào? A. Khi cây ngoài ánh sáng. B. Khi cây thiếu nước. C. Khi lượng axit abxixic tăng lên. D. Khi cây ở trong tối. Câu 9: Để cung cấp nước một cách hợp lí cho cây trồng, tưới nước cho cây nên căn cứ chủ yếu vào A. các chỉ tiêu sinh lí của cây. B. tính chất của đất. C. độ ẩm của đất. D. đặc điểm bên ngoài của cây. Câu 10: Sự thoát hơi nước ở các lá già của cây được thực hiện chủ yếu qua bộ phận nào? A. Lớp cutin. B. Tế bào khí khổng. C. Tế bào biểu bì. D. Lớp cutin và tế bào khí khổng. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 6
- Đề cương ôn tập GK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 BÀI 4. VAI TRÕ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG Câu 1. Ý nào sau đây không phải là vai trò của nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu cho cây? A. Thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. B. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác. C. Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây. D. Gồm các nguyên tố chiếm tỉ lệ khối lượng lớn trong cơ thể. Câu 2. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố được xem là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với sự sinh trưởng của mọi loài cây? A. 17 B. 18 C.19 D. 20 Câu 3. Dựa vào tiêu chí nào người ta lại chia các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu ra thành 2 nhóm đại lượng và vi lượng? A. Vai trò của từng nguyên tố khoáng trong cây B. Thành phần hóa học của từng nguyên tố khoáng C. Hàm lượng của nguyên tố khoáng trong cây D. Hàm lượng của nguyên tố khoáng trong đất Câu 4. Các nguyên tố đại lượng gồm A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu. Câu 5. Các nguyên tố vi lượng gồm A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg. C. Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni D. Fe, Mn, Ca, Cl, Mg, Cu, Mo, Ni. Câu 6. Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đại lượng trong cây là A. cấu trúc nên hợp chất hữu cơ trong tế bào. B. kích thích quá trình hút nước của rễ cây. C. kích thích quá trình thoát hơi nước của lá cây. D. là thành phần chủ yếu của hệ keo nguyên sinh. Câu 7. Vai trò chủ yếu của các nguyên tố vi lượng trong cây là A. cấu trúc nên hợp chất hữu cơ trong tế bào. B. kích thích quá trình hút nước của rễ cây. C. kích thích quá trình thoát hơi nước của lá cây. D. hoạt hóa các enzim trong quá trình trao đổi chất. Câu 8 Khi thực vật thiếu nguyên tố khoáng thì bộ phận nào của thực vật thể hiện rõ điều này? A. Ngọn cây. B. Rễ cây. C. Lá cây. D. Thân cây. Câu 9. Hiện tượng lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục. Thiếu các nguyên tố khoáng nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiện tượng này? A. P, K, Fe. B. S, P, K. C. N, Mg, Fe. D. N, K, Mn. Câu 10. Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên. Câu ca dao trên nói đến vai trò của yếu tố nào đối với cây lúa? A. Đạm vô cơ. B. Ánh sáng. C. CO2. D. Nước. BÀI 5+6. DINH DƢỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT Câu 1. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng: + - - + - - + - + - A. NH4 và NO3 B. NO2 , NH4 và NO3 C. N2, NO2 , NH4 và NO3 D. NH3, NH4 và NO3 Câu 2. Vai trò sinh lí của ni tơ gồm A. vai trò cấu trúc, vai trò điều tiết. B. vai trò cấu trúc. C. vai trò điều tiết. D. tham gia cấu tạo protein, enzim. Câu 3.Trong các loại vi khuẩn cố định nitơ khí quyển gồm: Azotobacter, Rhizobium, Clostridium, Anabaena. Loại vi khuẩn sống trong nốt sần các cây họ đậu là A. Clostridium B. Rhizobium. C. Azotobacter. D. Anabaena. Câu 4.Vai trò điều tiết của nitơ thể hiện là A. cấu tạo: protêin, axít nuclêic, diệp lục. B. thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục C. thành phần của enzim, hoocmôn D. thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 5. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim A.amilaza. B.nuclêaza. C.caboxilaza. D.nitrôgenaza. Câu 6. Vai trò của Nitơ đối với thực vật là Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 7
- Đề cương ôn tập GK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 A. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. thành phần của prôtêin và axít nuclêic. C. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. D. thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 7. Quá trình cố định nitơ trong khí quyển (nitơ phân tử) nhờ nhóm sinh vật là A. vi khuẩn tự do và vi khuẩn cộng sinh. B. vi khuẩn kí sinh. C. vi khuẩn cộng sinh. D. vi khuẩn kí sinh và vi khuẩn cộng sinh. Câu 8. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây là A. Ni tơ trong không khí. B. Ni tơ trong đất. C. Ni tơ trong nước. D. Ni tơ trong đất và không khí. - + Câu 9. Quá trình chuyển hóa NO3 thành NH4 trong cây là quá trình A. Amon hóa. B. khử nitrat. C. nitrat hóa. D. phản nitrat hóa. Câu 10. Quá trình cố định Nitơ là quá trình - + A. liên kết N2 với H2 tạo thành NH3 B. chuyển NO3 thành NH4 - C. chuyển nitơ hữu cơ thành NO3 D. liên kết nitơ tạo amit Câu 11.Cơ sở sinh học của phương pháp bón phân qua lá là A. dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cutin. B. dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá và gân lá. C. dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua cuống lá. D. dựa vào khả năng hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 8