Đề cương ôn tập giữa kì II môn Địa Lí 12 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

pdf 10 trang An Bình 03/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì II môn Địa Lí 12 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_ki_ii_mon_dia_li_12_truong_thpt_nguyen.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì II môn Địa Lí 12 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT: NGUYỄN BỈNH KHIÊM BÀI 19. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ... DỊCH VỤ I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1. Nhân tố ảnh hưởng quyết định đến tốc độ tăng trưởng, trình độ và quy mô ngành dịch vụ nước ta là A. dân cư và lao động. B. cơ sở vật chất - kĩ thuật. C. tài nguyên thiên nhiên. D. trình độ phát triển kinh tế. Câu 2. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ nước ta? A. Tạo tiền đề phát triển dịch vụ. B. Mở rộng các loại hình dịch vụ. C. Định hướng, tạo cơ hội phát triển. D. Thu hút đầu tư, nâng cao chất lượng. Câu 3. Nhóm nhân tố giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta là A. Vị trí địa lí. B. Điều kiện tự nhiên. C. Tài nguyên thiên nhiên. D. Điều kiện kinh tế - xã hội. Câu 4: Những nơi có nguồn nước khoáng, nước nóng thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nào sau đây? A. Du lịch cộng đồng. B. Du lịch mua sắm. C. Du lịch chăm sóc sức khoẻ. D. Du lịch sinh thái. Câu 5: Những địa phương có lịch sử văn hoá lâu đời với các bản sắc văn hoá đặc sắc, đa dạng thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nào sau đây? A. Du lịch mạo hiểm. B. Du lịch mua sắm. C. Du lịch văn hoá. D. Du lịch nghỉ dưỡng. Câu 6: Đặc điểm về hình thái, cấu trúc địa hình và cảnh quan nước ta đa dạng, phong phú là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào sau đây? A. Du lịch. B. Giao thông vận tải. C. Thương mại. D. Bưu chính viễn thông. Câu 7: Những nơi có nét địa hình cao và khí hậu mát mẻ thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nào sau đây? A. Du lịch mạo hiểm. B. Du lịch mua sắm. C. Du lịch kết hợp hội thảo. D. Du lịch nghỉ dưỡng. Câu 8. Sự phân bố các ngành dịch vụ nước ta chịu ảnh hưởng chủ yếu của A. sự phân bố các ngành kinh tế. B. đặc điểm vị trí địa lí. C. đặc điểm phạm vi lãnh thổ. D. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây của dân số nước ta tác động chủ yếu đến sự phân bố các ngành dịch vụ? A. Sự gia tăng dân số. B. Nhu cầu của dân cư. C. Sự phân bố dân cư. D. Cơ cấu dân số theo tuổi. Câu 10. Nhân tố chủ yếu tác động đến sự xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới ở nước ta là A. khoa học – công nghệ. B. vị trí địa lí. C. tài nguyên thiên nhiên. D. đặc điểm dân số. Câu 11. Nước ta nằm trên tuyến đường biển quốc tế, thuận lợi chủ yếu cho ngành dịch vụ nào sau đây phát triển? A. Tài chính, ngân hàng. C. Giáo dục và đào tạo. B. Ngành nội thương. D. Giao thông vận tải biển. Câu 12. Các ngành dịch vụ nào sau đây có vai trò quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội ở nước ta? A. Tư vấn và bảo hiểm. B. Bảo hiểm và ngân hàng. C. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc. D. Tài chính và ngân hàng. III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. Câu 1: Cho bảng số liệu sau: GDP NGÀNH DỊCH VỤ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2010 2015 2020 2021 GDP ngành dịch vụ 1 113,1 2 190,4 3 365,1 3 501,7 So với năm 2010, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (theo giá hiện hành) của ngành dịch vụ ở nước ta năm 2021 đạt bao nhiêu phần trăm (%) (lấy năm 2010 bằng 100%)? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 2. Cho bảng số liệu sau: GDP NGÀNH DỊCH VỤ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2010 2015 2020 2021 GDP ngành dịch vụ 1 113,1 2 190,4 3 365,1 3 501,7 So năm 2020 với năm 2015, GDP ngành dịch vụ của nước ta tăng bao nhiêu lần? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai) Câu 3. Biết ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8 487,5 nghìn tỷ đồng, GDP của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 1 069,7 nghìn tỷ đồng. Tính tỉ trọng GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2021 ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HKII LỚP 12 Trang 1 luyenthitracn ghiem.vn
  2. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT: NGUYỄN BỈNH KHIÊM (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %,). BÀI 20. GIAO THÔNG VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1: Loại hình giao thông quan trọng nhất, phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng là A. đường sắt. B. đường ô tô. C. đường biển. D. đường hàng không. Câu 2: Loại hình giao thông có các tuyến chính tập trung chủ yếu ở phía bắc và đa số vận chuyển hàng hóa là A. đường sắt. B. đường ô tô. C. đường biển. D. đường hàng không. Câu 3: Loại hình giao thông ở nước ta ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics là A. đường sắt. B. đường ô tô. C. đường biển. D. đường hàng không. Câu 4: Loại hình giao thông ở nước ta hỗ trợ vận chuyển công-te-nơ từ cảng biến vào sâu nội địa là A. đường sắt. B. đường ô tô. C. đường sông. D. đường hàng không. Câu 5: Loại hình giao thông ở nước có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh, ứng dụng khoa học – công nghệ là A. đường sắt. B. đường ô tô. C. đường biển. D. đường hàng không. Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát triển của ngành bưu chính của nước ta? A. Cự li vận chuyển tăng nhanh. B. Mạng lưới ngày càng mở rộng. C. Doanh thu tăng nhanh và liên tục. D. Phát triển theo hướng hiện địa hóa. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát triển của ngành viễn thông của nước ta? A. Dịch vụ ngày càng đa dạng. B. Phát triển theo hướng hiện đại. C. Hạ tầng mở rộng, kết nối thế giới. D. Gồm chuyển, nhận thư, bưu kiện. Câu 8: Hướng phát triển ngành viễn thông nước ta tập trung vào A. dịch vụ điện thoại, internet, dịch vụ mạng. B. doanh thu viễn thông, hạ tầng, an ninh mạng. C. chuyển đổi số, công nghệ cao, an ninh mạng. D. vệ tinh, cáp quang, mạng lưới viễn thông quốc tế. Câu 9: Giao thông vận tải nước ta hiện nay A. có vai trò lớn nhất là đường sống. B. đã hình thành cảng biển nước sâu. C. chỉ có tuyến đường biển quốc tế. D. chỉ tập trung phát triển đường ô tô. Câu 10: Giao thông vận tải đường sông nước ta A. chỉ tập trung ở một số hệ thống sông chính. B. có mạng lưới phủ rộng khắp tất cả các vùng. C. được khai thác trên tất cả hệ thống sông. D. phát triển khá nhanh, cơ sở vật chất hiện đại. Câu 11: Mạng lưới đường ô tô nước ta hiện nay A. được mở rộng và phủ khắp các vùng. B. chủ yếu hướng đông tây và độ dài lớn. C. dày đặc và tập trung nhiều ở miền núi. D. đã hiện đại hóa và chủ yếu là cao tốc. Câu 12: Giao thông vận tải nước ta hiện nay A. ít chịu tác động của tự nhiên. B. phân bố đồng đều giữa các vùng. C. loại hình vận tải còn kém đa dạng. D. đã có các đầu mối giao thông lớn. III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. Câu 1. Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BỘ CỦA CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2000 - 2022 (Đơn vị: nghìn tấn) 2000 2010 2015 Sơ bộ 2022 Cả nước 142.955,00 561.515,00 881.649,40 1.576.162,06 (Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, Căn cứ vào bảng số liệu trên, tỉnh tốc độ tăng trưởng của khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ nước ta giai đoạn 2000 – 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %). Câu 2. Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO KHU VỰC VẬN TẢI (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Trong nước Ngoài nước ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HKII LỚP 12 Trang 2 luyenthitracn ghiem.vn
  3. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT: NGUYỄN BỈNH KHIÊM 2020 1.621.536,0 1.593.832,9 27.703,1 (Nguồn: gso.gov.vn) Căn cứ vào bảng số liệu, tính tỉ trọng khối lượng hàng hóa trong nước lớn hơn tỉ trọng khối lượng hàng hóa ngoài nước bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 3. Năm 2021, số lượt vận chuyển hành khách của ngành giao thông vận tải đường bộ ở nước ta là 2 306,4 triệu lượt người và số lượt hành khách luân chuyển là 78 tỉ lượt người.km. Tính cự li vận chuyển trung bình ngành giao thông vận tải đường bộ của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km) BÀI 21: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1: Địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là A. vịnh Hạ Long. B. phố cổ Hội An. C. hổ Ba Bể. D. động Phong Nha - Kẻ Bàng. Câu 2: Tài nguyên du lịch nhân văn không có loại nào sau đây? A. Di tích lịch sử. B. Bãi biển. C. Lễ hội. D. Làng nghề. Câu 3: Sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc chủ yếu vào các nhân tố nào sau đây ? A. Số lượng du khách đến tham quan. B. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch. C. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa. D. Chất lượng đội ngũ trong ngành. Câu 4: Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Chất lượng phục vụ tốt hơn. B. Mức sống nhân dân được nâng cao. C. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng. D. Cơ sở vật chất được tăng cường. Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng về hoạt động nội thương của nước ta? A. Loại hình buôn bán đa dạng. B. Thương mại điện tử phát triển. C. Chênh lệch giữa các vùng, khu vực. D. Nhóm hàng chế biến tăng tỉ trọng. Câu 6: Nguyên nhân tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của nước ta tăng nhanh và liên tục là A. thương mại điện tử tăng trưởng nhanh. B. hệ thống bán hàng mở rộng, hiện đại hóa. C. thị trường trong nước, sức mua tăng lên. D. nội thương khác nhau giữa các vùng, khu vực. Câu 7: Xu hướng phát triển du lịch được chú trọng ở nước ta hiện nay là A. đa dạng loại hình, chuyển đổi số. B. du lịch bền vững, du lịch thông minh. C. phát triển ổn định, tăng trưởng xanh. D. mở rộng thị trường, du lịch ảo. Câu 8: Hàng hóa nước ta có thể tham gia sâu hơn vào chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu là do A. cơ cấu hàng hóa xuất khẩu chuyển dịch tích cực. B. các thị trường tiềm năng được đẩy mạnh khai thác. C. khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do. D. mặt hàng xuất khẩu đa dạng, có vị trí cao trên thế giới. Câu 9: Nước ta nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị hiện đại nhằm mục đích nào sau đây? A. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của nhân dân. B. Tham gia sâu hơn vào chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu. C. Giảm tỉ trọng hàng sơ chế, nguyên liệu tăng tỉ trọng hàng chế biến. D. Nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng và sức cạnh tranh của hàng hóa. Câu 10: Du lịch về nguồn, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc, hệ sinh thái núi cao, hang động nghỉ dưỡng núi, nghỉ cuối tuần, du lịch biên giới gắn với thương mại cửa khẩu, là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng và duyên hải Đông Bắc Câu 11: Vùng du lịch Tây Nguyên không có sản phẩm du lịch nào sau đây? A. Tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc. B. Nghỉ dưỡng núi. C. Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu. D. Biển đảo. Câu 12: Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do A. hội nhập quốc tế sâu rộng, phát triển sản xuất hàng hóa. B. tăng cường quản lí nhà nước, mở rộng thêm thị trường. C. đa dạng hóa sản xuất, hình thành các ngành mũi nhọn. D. khai thác hiệu quả thế mạnh, nâng cao nguồn thu nhập. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. Câu 1. Năm 2022, tổng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta là 730,2 tỉ USD, cán cân thương mại 12,4 tỉ USD. Vậy, giá trị xuất khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HKII LỚP 12 Trang 3 luyenthitracn ghiem.vn
  4. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT: NGUYỄN BỈNH KHIÊM Câu 2. Năm 2022, trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta là 730,2 tỉ USD, trị giá nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ là 358,9 tỉ USD. Tính tỉ lệ xuất siêu hàng hóa và dịch vụ của nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến số phập phân thứ nhất của %) Câu 3. Năm 2022, biết tổng trị giá xuất nhập khẩu của nước ta là 730,2 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu so với trị giá nhập khẩu là 103,4%. Tính trị giá xuất khẩu của nước ta năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) BÀI 23. KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TDMNBB I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1: Sông có trữ năng thủy điện lớn nhất của vùng là A. sông Chảy. B. sông Lô. C. sông Đà. D. sông Gâm. Câu 2: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm A. 14 tỉnh. B. 15 tỉnh. C. 16 tỉnh. D. 17 tỉnh. Câu 3: Đàn bò ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được nuôi nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây? A. Bắc Giang. B. Hà Giang. C. Sơn La. D. Lào Cai. Câu 4: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. cà phê. B. cao su. C. chè. D. điều. Câu 5: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh nào sau đây? A. Phát triển thủy điện. B. Khai thác khoáng sản. C. Phát triển thủy sản. D. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn. Câu 6: Các cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu chủ yếu được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. cà phê, chè, hồi quế. B. cao su, cà phê, hồ tiêu. C. chè, quế, hồi. D. chè, cà phê, cao su. Câu 7: Cây cà phê ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Sơn La, Điện Biên. B. Bắc Giang, Phú Thọ. C. Hà Giang, Lạng Sơn. D. Tuyên Quang, Lào Cai. Câu 8: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về chăn nuôi A. ngựa, dê, lợn. B. trâu, bò, ngựa. C. lợn, dê, gia cầm. D. trâu, bò, gia cầm. Câu 9: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi tự nhiên để phát triển A. cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới. B. chăn nuôi các loại gia cầm và bò. C. cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. D. trồng cây lương thực quy mô lớn. Câu 10: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi tự nhiên để phát triển A. chăn nuôi các loại gia cầm và bò. B. vùng chuyên canh lớn cây lúa gạo. C. thuỷ điện và khai thác khoáng sản. D. cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. Câu 11: Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây chè chủ yếu dựa vào điều kiện nào sau đây? A. Khí hậu nhiệt đới, đủ nước tưới. B. Khí hậu cận nhiệt, đất thích hợp. C. Nhiều đồi núi thấp, giống cây tốt. D. Địa hình phân bậc, nhiều loại đất. Câu 12: Thế mạnh tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp cận nhiệt đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. nhiều đồi núi và có các cao nguyên. B. có vùng đồi thấp rộng, đất phù sa cổ. C. đất feralit, khí hậu có mùa đông lạnh. D. giống cây tốt, nguồn nước mặt nhiều. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng nằm ở địa hình miền núi, có đặc điểm dân số khác nhau. Năm 2021, dân số vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên lần lượt là khoảng 12,9 triệu người và trên 6 triệu người, mật độ dân số trung bình lần lượt là là 136 và 111 người/km2, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lần lượt là 1,05% và 1,25%, tỉ trọng nhóm tuổi 15-64 tuổi trong tổng số dân lần lượt là 65,1% và 66,1%. a) Số dân của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ cao hơn Tây Nguyên. b) Số người trong độ tuổi lao động của Tây Nguyên nhiều hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ. c) Số người trong độ tuổi lao động ở Trung du miền núi Bắc Bộ là khoảng 8,4 triệu người. d) Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số cao hơn là do có diện tích rộng nhất nước. Câu 2. Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta. Vùng có địa hình đa dạng, phức tạp, gồm các dãy núi cao, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn. Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích của vùng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình. Điều này đã tạo nên thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế khác nhau như: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn a) Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HKII LỚP 12 Trang 4 luyenthitracn ghiem.vn
  5. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT: NGUYỄN BỈNH KHIÊM b) Vùng có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. c) Sự phân hóa địa hình, đất, khí hậu là cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. d) Cây chè phát triển mạnh trong vùng chủ yếu do lãnh thổ rộng, diện tích đất fe-ra-lit lớn. Câu 3. Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG TRÂU CỦA VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ CẢ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2018 - 2021 (Đơn vị: Nghìn con) Năm 2018 2019 2020 2021 Trung du và miền núi phía Bắc 1391,2 1332,4 1293,9 1245,3 Cả nước 2486,9 2388,8 2332,8 2262,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) a) Đàn trâu có xu hướng tăng liên tục. b) Đàn trâu của vùng chiếm tỉ lệ cao trong cả nước. c) Vùng nuôi nhiều trâu vì phù hợp với điều kiện khí hậu. d) Giải pháp chủ yếu phát triển nuôi trâu theo hướng sản xuất hàng hóa là phát triển vùng chăn nuôi tập trung, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong chăn nuôi. Câu 4: Cho thông tin sau: Trung du và miền núi Bắc Bộ ( hay Trung du và miền núi phía Bắc ) là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế - xã hội, chính trị, an ninh quốc phòng, môi trường của cả nước; thiên nhiên phân hóa đa dạng, có nhiều dân tộc cùng sinh sống... a) Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp hai nước Lào và Campuchia. b) Các dân tộc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ sống xen kẽ nhau có nhiều nét văn hóa độc đáo, kinh nghiệm sản xuất phong phú. c) Vùng có mật độ dân số cao do dân số đông, diện tích lớn gây khó khăn cho phân bố sản xuất và thu hút đầu tư. d) Có vùng biển giàu tiềm năng cho phát triển các ngành kinh tế biển và thúc đẩy phát triển nền kinh tế mở. BÀI 24. PHÁT TRIỂN KT-XH ĐB. SÔNG HỒNG I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có bao nhiêu thành phố trực thuộc Trung Ương? A. 1. B. 2. C. 3. D. 11. Câu 2: Tài nguyên khoáng sản nào ở vùng đồng bằng sông Hồng có trữ lượng lớn? A. Bô-xít. B. A-pa-tit. C. Than bùn. D. Than đá. Câu 3: Đồng bằng sông Hồng là vùng có A. mật độ dân số cao nhất cả nước. B. số dân chiếm một nửa cả nước. C. gia tăng dân số tự nhiên rất cao. D. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp. Câu 4: Cảng hàng không quốc tế nào sau đây nằm ở đồng bằng sông Hồng? A. Vinh, Phú Bài, Thọ Xuân. B. Nội Bài, Vân Đồn, Cát Bi. C. Phù Cát, Buôn Ma Thuột, Cam Ranh. D. Tân Sơn Nhất, Phú Quốc, Cần Thơ. Câu 5. Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng là A. Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh. B. Bắc Ninh, Quảng Ninh, Bắc Giang. C. Quảng Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ. D. Bắc Giang, Phú Thọ, Ninh Bình. Câu 6. Dân số vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây? A. Dân số đông, tăng liên tục. B. Dân số trung bình, biến động mạnh. C. Dân số đông, giảm mạnh. D. Dân số ít, biến động mạnh. Câu 7. Định hướng phát triển nào sau đây góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Tiếp tục phát triển công nghiệp trọng điểm. B. Ít phát thải khí nhà kính. C. Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất. D. Chú trọng các ngành công nghệ cao. Câu 8. Định hướng phát triển công nghiệp nào sau đây nhằm đẩy mạnh hợp tác của vùng Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác trong cả nước? A. Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá. B. Ít phát thải khí nhà kính. C. Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất. D. Tăng cường liên kết nội, liên vùng. Câu 9. Vùng Đồng bằng sông Hồng có khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hóa đứng đầu cả nước là nhờ chủ yếu vào A. nền kinh tế phát triển nhất cả nước. B. dân số đông nhu cầu vận tải lớn. C. mạng lưới giao thông khá toàn diện. D. nhiều sân bay, hải cảng lớn nhất cả nước. Câu 10. Định hướng phát triển công nghiệp nào sau đây gắn liền với phát triển bền vững ở vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Tiếp tục chú trọng hiện đại hoá. B. Ít phát thải khí nhà kính. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HKII LỚP 12 Trang 5 luyenthitracn ghiem.vn
  6. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT: NGUYỄN BỈNH KHIÊM C. Tham gia sâu và toàn diện chuỗi sản xuất. D. Tăng cường liên kết nội, liên vùng. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Phần lớn diện tích của Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, tạo nên nền đất phù sa màu mỡ. Đây là điều kiện lý tưởng cho sản xuất lương thực, thực phẩm, trồng cây ăn quả và phát triển thâm canh lúa nước, rau đậu, cây công nghiệp hàng năm. Khu vực ven biển có địa hình đa dạng với nhiều vũng, vịnh, cùng hệ thống đảo, quần đảo như Vân Đồn, Cát Bà, Cô Tô, Bạch Long Vĩ. Vùng biển này có tiềm năng to lớn cho phát triển du lịch, thủy sản, giao thông vận tải biển. Nhìn chung, địa hình và đất đai ở Đồng bằng sông Hồng mang lại nhiều lợi thế cho sự phát triển kinh tế đa dạng, đặc biệt là nông nghiệp, du lịch và khai thác tài nguyên biển. a) Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp chủ yếu bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. b) Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và thủy sản. c) Khu vực ven biển thuận lợi cho phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. d) Đất đai và địa hình là yếu tố quyết định sự đa dạng cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng. Câu 2: Cho thông tin sau: Đồng bằng sông Hồng có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng phát triển kinh tế, lại có cửa khẩu thông thương với Trung Quốc. Đây là vùng có diện tích nhỏ nhưng mật độ dân số cao nhất cả nước. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng rất đa dạng như: Địa hình bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, nền nhiệt ẩm dồi dào. Đặc biệt trong năm có một mùa đông lạnh. Sông ngòi của Đồng bằng sông Hồng có giá trị nhiều mặt, tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất là than. a) Đồng bằng sông Hồng là vùng có quy mô dân số khá nhỏ. b) Vị trí địa lí của vùng ít thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải. c) Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh để phát triển du lịch biển, nuôi trồng và khai thác thủy sản và cả giao thông vận tải biển. d) Đồng bằng sông Hồng thuận lợi để phát triển nông nghiệp nhiệt đới và trồng cây ưa lạnh trong vụ đông. Câu 3: Cho thông tin sau: Năm 2021, dân số của Đồng bằng sông Hồng có khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% số dân cả nước), mật độ dân số cao (1 091 người/km2). Tỉ lệ dân thành thị khoảng 37,6%. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 49,2% số dân của vùng, trong đó lao động đã qua đào tạo chiếm 37% (năm 2021). a) Đồng bằng sông Hồng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào. b) Dân số đông là lợi thế quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội của vùng. c) Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao chủ yếu là do có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. d) Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao là điều kiện thuận lợi để vùng phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư. Câu 4: Cho thông tin sau: Đồng bằng sông Hồng là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học – công nghệ của cả nước. Vùng có nhiều thành phố, trong đó có Hà Nội là thủ đô. Vùng tiếp giáp nước láng giềng Trung Quốc; giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. a) Đồng bằng sông Hồng nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc. b) Đường biên giới giáp với Trung Quốc có nhiều cửa khẩu giúp Đồng bằng sông Hồng thuận lợi giao lưu kinh tế. c) Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ thuận lợi cho Vùng có thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn,là nơi cung cấp cho vùng tài nguyên, năng lượng dồi dào. d) Là trung tâm kinh tế - văn hóa, chính trị của cả nước nên vùng nhận được đầu tư lớn, cơ sở vật chất và hạ tầng phát triển hiện đại. BÀI 25. BTB (PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN BẮC TRUNG BỘ) I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1: Thuận lợi để Bắc Trung Bộ phát triển thuỷ lợi là A. có mật độ sông ngòi khá cao. B. có một số nguồn nước khoáng. C. rừng tự nhiên có diện tích lớn. D. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi. Câu 2: Thuận lợi để Bắc Trung Bộ phát triển công nghiệp sản xuất đồ uống là A. có một số nguồn nước khoáng. B. có mật độ sông ngòi khá cao. C. rừng tự nhiên có diện tích lớn. D. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi. Câu 3: Thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển lâm nghiệp là A. có mật độ sông ngòi khá cao. B. có một số nguồn nước khoáng. C. rừng tự nhiên có diện tích lớn. D. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi. Câu 4: Loại rừng chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Trung Bộ là A. vườn quốc gia. B. khu dự trữ tự nhiên. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HKII LỚP 12 Trang 6 luyenthitracn ghiem.vn
  7. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT: NGUYỄN BỈNH KHIÊM C. rừng phòng hộ. D. rừng sản xuất. Câu 5: Thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển khai thác hải sản là A. có mật độ sông ngòi khá cao. B. có một số nguồn nước khoáng. C. rừng tự nhiên có diện tích lớn. D. vùng biển rộng, giàu nguồn lợi. Câu 6: Thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển nuôi trồng thuỷ sản là A. bờ biển khúc khuỷu có đầm phá. B. có một số nguồn nước khoáng. C. rừng tự nhiên có diện tích lớn. D. vùng biển rộng có nhiều bãi cá. Câu 7. Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thể mạnh A. chăn nuôi gia súc lớn. B. chăn nuôi gia cầm. C. cây công nghiệp hàng năm. D. cây lương thực và chăn nuôi lợn Câu 8. Ngành chăn nuôi của Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Số lượng đàn gia súc đứng đầu cả nước. B. Đang phát triển theo hướng hàng hóa. C. Bò sữa được nuôi phổ biến ở các tỉnh. D. Gia cầm nuôi theo trang trại còn hạn chế. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI Thí sinh trả lời các câu hỏi sau. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Nuôi trồng thủy sản chiếm hơn 6% diện tích nuôi trồng cả nước (năm 2022) , phát triển chủ yếu ở các bãi triều, mặt nước ao hồ, nước lợ, đầm phá nước ngọt. Cá, tôm được nuôi chủ yếu bằng mô hình thâm canh, bán tham canh đã mang lại hiệu quả cao, ngoài ra còn nuôi một số loài đặc sản có giá trị kinh tế cao (ba ba, cá bống tượng, cá sấu,...) a) Bắc Trung Bộ nuôi cả thủy sản nước ngọt, nước mặn và nước lợ. b) Việc phát triển nuôi thủy sản nước mặn và nước lợ góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ. c) Mục đích chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là thu hút nguồn đầu tư, mở rộng phân bố sản xuất, tạo nhiều việc làm. d) Giải pháp chủ yếu nhằm giảm tác động của nuôi trồng thủy sản đối với môi trường ở Bắc Trung Bộ là áp dụng khoa học kĩ thuật, quy hoạch vùng nuôi. Câu 2: Cho thông tin sau: Đánh bắt thủy sản xa bờ được đẩy mạnh bằng việc thay đổi trang thiết bị công nghệ, đặc biệt trong khâu chế biến và hệ thống định vị tàu cá. Việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vừa có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường vừa có ý nghĩa đối với việc bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biển đảo nước ta. a) Vùng biển của Bắc Trung Bộ có nhiều ngư trường trọng điểm thuận lợi cho đánh bắt thủy sản. b) Khó khăn chủ yếu về tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là tài nguyên sinh vật suy giảm, thiên tai. c) Hạn chế lớn nhất trong đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính. d) Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là mở rộng ngư trường đánh bắt, thúc đẩy nuôi tôm, hiện đại hóa tàu thuyền. Câu 3: Cho thông tin sau: Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt 7 – 7,5%/năm. Phát triển mạnh kinh tế biển kết hợp với bảo đàm quốc phòng, an ninh. Nâng cao hiệu quả hệ thống cảng biển, các khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp; phát triển các ngành công nghiệp lọc hóa dầu, luyện kim, cơ khí chế tạo, công nghiệp chế biến nông , lâm , thủy sản, năng lượng tái tạo; xây dựng các trung tâm dịch vụ logistics. a) Công nghiệp lọc, hóa dầu đã được phát triển ở tỉnh Thanh Hóa. b) Mục đích của việc phát triển các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ là chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, thu hút đầu tư, sản xuất hàng hóa. c) Việc nâng cấp các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ được tiến hành nhằm phát huy thế mạnh, tăng vận tải hàng hóa, thu hút đầu tư. d) Sự phân công lao động theo lãnh thổ của Bắc Trung Bộ thay đổi tích cực do phát triển công nghiệp, sản xuất hàng hóa, phát triển giao thông. Câu 4: Cho thông tin sau: Phát triển du lịch biển đảo, du lịch sinh thái và du lịch văn hóa – lịch sử. Đẩy mạnh nuôi trồng, khai thác, chế biến hải sản, các trung tâm dịch vụ hậu cần và hạ tầng nghề cá. Nâng cao năng lực phòng chống thiên tai, chủ động ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu. a) Dọc bờ biển của Bắc Trung Bộ có nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ thuận lợi cho phát triển du lịch. b) Giải pháp để nâng cao hiệu quả du lịch ở Bắc Trung Bộ là đa dạng hoạt động, thu hút đầu tư, nâng cao mức sống. c) Ý nghĩa của việc phát triển du lịch ở Bắc Trung Bộ là sử dụng tốt tài nguyên, tăng cường kinh tế, nâng cao mức sống dân cư. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HKII LỚP 12 Trang 7 luyenthitracn ghiem.vn
  8. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT: NGUYỄN BỈNH KHIÊM d) Phát triển du lịch biển, đảo ở Bắc Trung Bộ có điều kiện phát triển quanh năm chủ yếu do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm. Câu 5: Cho thông tin sau: Xây dựng mạng lưới giao thông đồng bộ, hiện đại, gắn với hình thành hành lang kinh tế Bắc – Nam qua địa bàn vùng và các hành lang Đông – Tây kết nối các cửa khẩu quốc tế, các đô thị và cảng biển lớn. Xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc kết nối với vùng Tây Nguyên. a) Hệ thống giao thông của Bắc Trung Bộ phát triển đồng bộ, hiện đại với tất cả các loại hình đường. b) Việc nâng cấp các cảng nước sâu nhằm đẩy mạnh các khu kinh tế ven biển, thu hút đầu tư, tăng vận tải quốc tế. c) Việc xây dựng hệ thống sân bay, bến cảng có ý nghĩa quan trọng trong việc mở cửa, hội nhập, phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ. d) Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là tăng vai trò trung chuyển Bắc - Nam, thu hút khách du lịch, hình thành các khu kinh tế. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY TRỒNG Ở BẮC TRUNG BỘ, NĂM 2015 VÀ 2021 Cao su Lạc Mía Cây trồng 2015 2021 2015 2021 2015 2021 Diện tích (nghìn ha) 86,8 61,4 57,2 41,9 58,3 34,8 Sản lượng (nghìn tấn) 35,0 47,2 114,6 104,0 3418 2139 (Nguồn: Cục thống kê các tỉnh của Bắc Trung Bộ, 2016 và 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính năng suất cây cao su ở Bắc Trung Bộ năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/ha). Câu 2. Cho bảng số liệu: TỔNG DIỆN TÍCH RỪNG VÀ DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG Ở BẮC TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2015-2021 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2015 2020 2021 Diện tích Tổng diện tích rừng 3 045,0 3 126,7 3 131,1 Trong đó: Diện tích rừng trồng 808,9 921,2 929,6 (Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, tính diện tích rừng tự nhiên ở Bắc Trung Bộ năm 2021? ((làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha) Câu 3. Cho bảng số liệu sau: LÚA Ở CÁC VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2021 (Đơn vị: Nghìn ha) Vùng Diện tích Đồng bằng sông Hồng 970,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 662,2 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 1198,7 Tây Nguyên 250,2 Đông Nam Bộ 258,9 Đồng bằng sông Cửu Long 3898,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) a) Diện tích lúa của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ chiếm bao nhiêu % diện tích lúa của cả nước? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %) b) Diện tích lúa của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ bằng mấy lần của Trung du và miền núi Bắc Bộ? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất) c) Diện tích lúa của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ bằng mấy lần của Tây Nguyên? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai) BÀI 26. PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN DH. NAM TRUNG BỘ I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1. Duyên hải Nam Trung Bộ không giáp với A. Cam-pu-chia. B. Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Lào. ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HKII LỚP 12 Trang 8 luyenthitracn ghiem.vn
  9. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT: NGUYỄN BỈNH KHIÊM Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh/thành phổ nào Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Đà Nẵng và Khánh Hòa. B. Khánh Hòa và Quảng Ngãi. C. Khánh Hòa và Bình Thuận. D. Đà Nẵng và Bình Thuận. Câu 3. Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển A. điện gió và điện mặt trời. B. điện mặt trời và địa nhiệt. C. địa nhiệt và điện sinh khối. D. điện sinh khối và điện gió. Câu 4. Duyên hải Nam Trung Bộ chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như A. động đất, núi lửa, bão. B. hạn hán, lũ lụt, bão. C. sóng thần, bão, hạn hán. D. bão, động đất, sóng thần. Câu 5. Thế mạnh tự nhiên để đánh bắt thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. có các cửa sông, nhiều bãi triều rộng. B. vùng biển rộng, sinh vật phong phú. C. các bãi tắm đẹp, cảnh quan hấp dẫn. D. nhiều đảo ven bờ, có vịnh nước sâu. Câu 6. Thế mạnh chủ yếu để phát triển đánh bắt xa bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. bờ biển dài, biển nóng ẩm quanh năm. B. khí hậu ổn định, ít ảnh hưởng của bão. C. vùng biển rộng, nhiều ngư trường lớn. D. nhiều vũng, vịnh; thuỷ sản phong phú. Câu 7. Thế mạnh để phát triển nuôi trồng thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là có A. các đảo ven bờ, các bãi biển đẹp. B. các vụng, vịnh, đầm phá và ao hồ. C. vùng biển sâu, nhiều ngư trường. D. quần đảo, nhiều bãi cát ven biển. Câu 8. Điều kiện thuận lợi đối với nuôi tôm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, cửa sông. B. mật độ sông ngòi cao, có nhiều hồ nước. C. dân cư đông đúc, có nhiều kinh nghiệm. D. hoạt động chế biến và dịch vụ phát triển. II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI Câu 1: Cho thông tin sau: Tập trung phát triển mạnh kinh tế biển kết hợp với bảo đảm quốc phòng an ninh trên biển, nhất là các ngành như du lịch và dịch vụ biển; kinh tế hàng hải; khai thác dầu khí và các tài nguyên khoáng sản biển khác; nuôi trồng và khai thác hải sản; công nghiệp ven biển; năng lượng tái tạo, nhất là năng lượng gió ven bờ và năng lượng gió ngoài khơi; các ngành kinh tế biển mới,... a) Du lịch biển – đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng phát triển do khai thác tốt tài nguyên, thu hút đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng. b) Hệ thống sân bay, cảng biển được phát triển mang lại ý nghĩa quan trọng cho Duyên hải Nam Trung Bộ trong quá trình hội nhập, nâng vị thế vùng. c) Giải pháp phát triển giao thông vận tải biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là thu hút đầu tư, tăng cường cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế mở. d) Các khu kinh tế ven biển được hình thành do việc đổi mới chính sách, mở rộng phát triển giao thông. Câu 2: Cho thông tin sau: Duyên hải Nam Trung Bộ đã chú trọng khai thác có hiệu quả các thế mạnh để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. Hoạt động này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ nguồn lợi sinh vật biển và môi trường sinh thái, tạo sức mạnh tổng hợp, củng cố an ninh quốc phòng trong vùng và cả nước. a) Thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là nghề cá, du lịch biển, dịch vụ hàng hải, khai khoáng. b) So với các vùng lãnh thổ khác Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều địa điểm tốt để xây dựng cảng biển nước sâu. c) Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là bảo vệ chủ quyền biển đảo, tạo việc làm và tăng thêm thu nhập. d) Giải pháp chủ yếu để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là mở rộng thị trường, xây dựng kinh tế liên hoàn, đầu tư công nghệ. Câu 3: Cho thông tin sau: Giao thông vận tải biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ giữ vai trò quan trọng, tạo ra các quan hệ kinh tế trong nước và quốc tế. Ở đây có nhiều cảng biển được xây dựng, các cảng biển quan trọng là : Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa,... a) Các nhân tố tác động đến sự phát triển của giao thông vận tải đường biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là ngoại thương, hội nhập toàn cầu. b) Ý nghĩa chủ yếu của phát triển dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa và hình thành khu kinh tế ven biển c) Thế mở cửa của Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay có nhiều thuận lợi chủ yếu do nối liền với các nước, đẩy mạnh giao thương. d) Giải pháp quan trọng để phát triển giao thông biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là thu hút đầu tư, tăng cường cơ sở hạ tầng, phát triển nền kinh tế mở. Câu 4. Cho thông tin sau: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí địa lý kinh tế rất thuận lợi, nằm trên các trục giao thông đường bộ, đường ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HKII LỚP 12 Trang 9 luyenthitracn ghiem.vn
  10. TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT: NGUYỄN BỈNH KHIÊM sắt, đường hàng không và đường biển, gần khu tam giác kinh tế trọng điểm miền Đông Nam Bộ; cửa ngõ của Tây Nguyên, của Đường Xuyên Á ra biển nối với đường hàng hải quốc tế. a) Hai tuyến đường theo hướng Bắc – Nam quan trọng nhất đi qua Duyên hải Nam Trung Bộ là quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất. b) Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhằm mở rộng khả năng giao lưu, thu hút vốn đầu tư, tạo việc làm. c) Việc phát triển hạ tầng giao thông, nâng cao chất lượng lao động của Duyên hải Nam Trung Bộ đã thúc đẩy sự phân công lao động mới của vùng. d) Phát triển các tuyến đường ngang nối lên Tây Nguyên giúp Duyên hải Nam Trung Bộ tăng liên kết, mở rộng hậu phương cảng, hình thành đô thị mới. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. Câu 1. Năm 2022, số lượng tàu thuyền khai thác thuỷ sản biển của Duyên hải Nam Trung Bộ là 30 375 chiếc, sản lượng cá biển khai thác là 646,1 nghìn tấn. Tính sản lượng trung bình mỗi tàu thuyền khai thác cá biển của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tấn/chiếc). Câu 2. Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG HẢI SẢN KHAI THÁC CỦA DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ GIAI ĐOẠN 2010-2021 (Đơn vị: nghìn tấn ) Tiêu chí Năm 2010 2015 2020 2021 Sản lượng hải sản khai thác 707,1 913,6 1144,8 1167,9 (Nguồn Tổng cục Thống kê năm 2021, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2021 (lấy năm 2010 = 100%), (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %). Câu 3. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở CÁC VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2021 Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Đồng bằng sông Hồng 970,3 6020,4 Trung du và miền núi Bắc Bộ 662,2 3426,5 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 1198,7 7200,2 Tây Nguyên 250,2 1466,3 Đông Nam Bộ 258,9 1411,8 Đồng bằng sông Cửu Long 3898,6 24327,3 a)Tính năng suất lúa của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2021 (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tạ/ha) b) Sản lượng lúa của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ cao hơn của Trung du và miền núi Bắc Bộ bao nhiêu lần? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). c) Năng suất lúa của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ bằng mấy lần năng suất lúa của Trung du và miền núi Bắc Bộ? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất). ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HKII LỚP 12 Trang 10 luyenthitracn ghiem.vn