Đề cương ôn tập giữa kì II môn Giáo dục công dân 12 - Năm học 2021-2022

docx 5 trang An Bình 03/09/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì II môn Giáo dục công dân 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giua_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_12_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì II môn Giáo dục công dân 12 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II _LỚP 12 ( NĂM HỌC 2021-2022) Chủ đề : CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân. c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. * Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Được ghi nhận ở điều 22 HP 2013 (sđ) - Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở là: + Không ai được tự ý vào chỗ ở người khác nếu không được người đó đồng ý. + Việc khám xét nhà phải được pháp luật, cơ quan có thẩm quyền cho phép. + Việc khám xét nhà theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. * Nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Nội dung 1: Không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. - Nội dung 2: Khám chỗ ở của công dân phải theo đúng pháp luật. + Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án. + Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người lẩn trốn. => Trình tự khám xét (cả 2 trường hợp) + Phải đọc lệnh khám, đưa cho đương sự đọc và giải thích cho đương sự + Khi khám phải có mặt người chủ hoặc người thành niên trong gia đình và đại diện chính quyền địa phương (xã ) + Không được khám vào ban đêm (nếu khám phải ghi biên bản) + Khi khám chỗ làm việc thì phải có mặt người đó (nếu không thể trì hoãn thì phải ghi biên bản) d. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Được ghi nhận ở điều 21 HP 2013 (sđ) - Là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của con người thuộc về bí mật đời tư của cá nhân cần phải được đam bảo. - Không ai được tự tiện bóc mở, giữ, tiêu huỷ điện tín của người khác. - Chỉ có nhũng người có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết được kiểm soát điện thoại, điện tín của người khác. - Những người có hành vi trái với quy định của pháp luật sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.. e. Quyền tự do ngôn luận. - Quy định điều 25 HP 2013 (sđ) - Khái niệm: Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là : Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. - Là quyền tự do cơ bản của công dân - Là điều kiện chủ động và tích cực để công dân tham gia vào công việc NN và XH. - Hình thức Trực tiếp Gián tiếp Nội Phát biểu ý kiến - Viết bài bày tỏ dung xây dựng q.điểm về đ.lối, trường, lớp, cơ c.sách của Đảng, quan, thôn bản nhà nước - Đóng góp ý kiến hoặc viết thư cho đại biểu quốc hội
  2. Ví dụ Phát biểu ý kiến Viết bài gửi báo về tình hình của ca ngợi thành tích lớp dạy và học của trường. - HS THPT sử dụng quyền tự do ngôn luận: + Phát biểu trong các cuộc họp của lớp + Viết bài đăng báo + Góp ý kiến, đề xuất với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân các cấp. - Ý nghĩa: + Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân. + Là điều kiện để công dân tham gia quản lí NN và XH 2. Trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền TD cơ bản của công dân. a. Trách nhiệm của nhà nước ( đọc thêm) b. Trách nhiệm của công dân. - Học tập và tìm hiểu Pháp luật - Có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố cáo các hành vi vi phạm quyền tự do cơ bản của CD - Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành các quy định - Công dân coi trọng pháp luật và các quyền tự do cơ bản của công dân CÂU HỎI Câu 1. Nêu khái niệm, nội dung, của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.của công dân. Câu 2.Những ai có quyền được khám xét chỗ ở của người khác? thủ tục khám xét như thế nào? Câu 3. Theo em những ai có thẩm quyền được kiểm soát điện thoại, điện tín của người khác? Câu 4. Nếu ai đó tự tiện bóc thư của em, em sẽ làm gì để bảo vệ quyền của mình? Câu 5.Nêu khái niệm và ý nghĩa của quyền tự do ngôn luận. Câu 6.Tự do ngôn luận có phải chúng ta muốn nói gì thì nói không? Câu 7. Quyền TD ngôn luận có vai trò gì đối với CD khi tham gia vào công việc NN và XH? Câu 8. Quyền tự do ngôn luận của công dân được thể hiện bằng mấy hình thức? đó là những hình thức nào? Câu 9. Theo em công dân có thể làm gì để thực hiện các quyền tự do cơ bản của mình? CHỦ ĐỀ: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ 1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. a. Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử. - Khái niệm: Quyền bâù cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị thông qua đó nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước. b. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân. * Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân. - Độ tuổi: + Bầu cử từ đủ 18 tuổi trở lên + Ứng cử từ đủ 21 tuổi trở lên. - Được hưởng sự bình đẳng trong bầu cử và ứng cử: điều 27 HP 2013 - Những trường hợp không được bầu cử: + Người mất năng lực hành vi dân sự + Người bị tước quyền bầu cử + Người đang bị tạm giam + Người đang chấp hành hình phạt tù
  3. - Những trường hợp không được quyền ứng cử. (đọc thêm) * Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân. - Quyền bầu cử: được thực hiện theo nguyên tắc. + Phổ thông: không phân biệt nam - nữ... + Bình đẳng: mọi lá phiếu đều có giá trị như nhau. + Trực tiếp: trực tiếp đi bầu + Bỏ phiếu kín: không để lại tên trên phiếu -Được ghi nhận tại điều 7 của hiến pháp 2013 - Quyền ứng cử: + Tự ứng cử: Có năng lực và + Được giới thiệu ứng cử được tín nhiệm * Cách thức thực hiện quyền lực NN thông qua các đại biểu và cơ quan quyền lực NN-cơ quan đại biểu của nhân dân. (không dạy) c. Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng của công dân. - Thể hiện ý chí và nguyện vọng của nhân dân - Thể hiện bản chất nhà nước dân chủ và tiến bộ - Thể hiện sự bình đằng trong đời sống chính trị - Đảm bảo quyền công dân và quyền con người 2. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. -Được ghi nhận tại điều 28 của hiến pháp 2013 a. Khái niệm quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. - Khái niệm: Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, trong pham vi cả nước và trong từng địa phương ; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng phát triển kinh tế xã hội. - Đây là hình thức dân chủ trực tiếp. b. Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. - Phạm vi cả nước. + Xây dựng các văn bản pháp luật. - Tham gia thảo luận đóng góp ý kiến - Trong quá trình thực hiện pháp luật nhân dân có quyền phản ánh những bất cập vướng mắc của pháp luật. + Trưng cầu dân ý: lấy ý kiến của nhân dân về một vấn đề quan trọng của đất nước. - Phạm vi cơ sở: “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiển tra” để tạo ra sự dân chủ ở cơ sở. + Những việc phải thông báo để dân biết và thực hiện. Ví dụ: chủ trương, chính sách, pháp luật... + Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. Ví dụ: Bàn và quyết định xây dựng nhà văn hoá thôn, bản hay làm đường... + Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định. Ví dụ: Quy hoạch đất, xây dựng các công trình phúc lợi... + Những việc nhân dân ở xã giám sát kiểm tra. Ví dụ: việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, ngân sách xã, các loại phí và lệ phí... c. Ý nghĩa của quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. - Phát huy sức mạnh toàn dân, toàn xã hội vào xây dựng bộ máy nhà nước. - Góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá xã hội. 3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. --Được ghi nhận tại điều 30 của hiến pháp 2013
  4. * Quyền khiếu nại: Là quyền của công dân, cơ quan, tổ chức đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng hành vi đó là sai. * Quyền tố cáo: Là quyền của công dân báo cho CQ, TC, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi VPPL của cá nhân, CQ, TC. * Mục đích: - Khiếu nại: Nhằm khôi phục quyền và lợi ích của chủ thể khiếu nại. - Tố cáo: Phát hiện và ngăn chặn hành vi trái PL. b. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. * Người có quyền khiếu nại, tố cáo - Khiếu nại: cá nhân, tổ chức - Tố cáo: chỉ có công dân * Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo - Khiếu nại: cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền - Tố cáo: cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền * Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại Kiện ra TANHC thuốc TAND (theo thủ tục tố tụng) Kết thúc Bước 4 Người giải quyết khiếu nại lần 2 xem xét giải quyết QĐ của người Khiếu nại lên Kiện ra TANHC GQKN có hiệu cơ quan cấp thuốc TAND lực thi hành trên của bước 1 (thủ tục GQ vụ án hành chính) Người Người KN Bước 3 KN đồng không đồng ý với kết ý với kết quả Bước 3 quả giải giải quyết quyết Bước 2 Người giải quyết khiếu nại xem xét, giải quyết theo thẩm quyền và thời gian do luật định Người khiếu nại nộp đơn đến cơ quan, tổ chức, Bước 1 cá nhân có thẩm quyền
  5. * Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo Cơ quan, cá nhân giải quyết tố cáo lần hai giải Bước 4 quyết trong thời hạn luật định Người tố cáo có căn cứ việc giải quyết tố cáo Bước 3 không đúng thì tố cáo lên cơ quan cấp trên trực tiếp của người giải quyết bước 2 Có dấu hiệu phạm tội thì chuyên sang cơ quan điều tra, VKS giải quyết theo pháp luật tố tụng hình sự Người giải quyết tố cáo xem xét giải quyết trong Bước 2 thời gian quy định Người tố cáo gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá Bước 1 nhân có thẩm quyền c. Ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. - Là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân. - Là cơ sở pháp lí để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. - Bộ máy nhà nước ngày càng được trong sạch, vững mạnh. 4. Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền dân chủ của công dân. a. Trách nhiệm của NN. (giảm tải) b. Trách nhiệm của công dân. - Sử dụng đúng các quyền dân chủ của mình. - Không lạm dụng quyền dân chủ của mình để làm trái pháp luật. - Trách nhiệm của học sinh: + Nâng cao trình độ hiểu pháp luật + Tuyên truyền, vận động mọi người... + Đấu tranh với hành vi vi phạm quyền dân chủ LƯU Ý: ĐÂY CHỈ LÀ KIẾN THỨC CƠ BẢN, NGOÀI RA CÒN CÓ CÂU HỎI THÔNG HIỂU, VẬN DỤNG. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN TỔ TRƯỞNG Trương Văn Phước Lê Thị Huệ