Đề cương ôn tập giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2021-2022

docx 5 trang An Bình 03/09/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giua_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_nam.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì II môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II _LỚP 11 ( NĂM HỌC 2021-2022) Bài 9:NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 1.Nguồn gốc và bản chất của nhà nước( HS tự học) 2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam a) Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nhà nước pháp quyền là nhà nước và pháp luật. (nghĩa là nhà nước quản lí mọi mặt đời sống xã hội bằng pháp luật, mọi hoạt động của các cơ quan nhà nước và công dân đều được thực hiện trên cơ sở pháp luật. - Nhà nước pháp quyền XHCN VN là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, quản lí mọi mặt đời sống xã hội bằng pháp luật do Đảng Cộng sản VN lãnh đạo. b) Bản chất của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, vì những thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính Đảng của mình là Đảng Cộng sản VN lãnh đạo. - Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta được biểu hiện tập trung nhất ở sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với nhà nước. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, toàn bộ hoạt động của Nhà nước, xã hội đều thể hiện quan điểm giai cấp công nhân, nhằm thực hiện lợi ích, ý chí và nguyện vọng của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và cả dân tộc. - Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính nhân dân, tính dân tộc sâu sắc: + Tính nhân dân của Nhà nước thể hiện: Nhà nước của ta là Nhà nước của dân, vì dân, do nhân dân lập nên và nhân dân tham gia quản lí; thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình. + Tính dân tộc của Nhà nước thể hiện: Nhà nước kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc; Nhà nước có chính sách dân tộc đúng đắn, chăm lo lợi ích cho cộng đồng các dân tộc VN và thực hiện đại đoàn kết dân tộc là đường lối chiến lược và động lực to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. c) Chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội: Để xây dựng và phát triển kinh tế , xã hội đất nước Nhà nước phải sử dụng sức mạnh của mình để phòng ngừa, ngăn chặn mọi âm mưu gây rối, phá hoại, bạo loạn, xâm hại đến an ninh quốc gia, ổn định chính trị, giữ vững an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội, tạo điều kiện hoà bình, ổn định cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. - Bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân: +Tổ chức xây dựng và quản lí nền kinh tế xã hội chủ nghĩa + Tổ chức xây dựng và quản lí Văn hoá, giáo dục, khoa học + Tổ chức xd và bảo đảm thực hiện các chính sách xã hội + Xây dựng hệ thống pháp luật để bảo đảm thực hiện các quyền tự do dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân. KL: Hai chức năng trên có quan hệ hữu cơ và thống nhất với nhau; trong đó chức năng tổ chức và xd là căn bản nhất vì: Nhà nước xã hội chủ nghĩa, chức năng bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội “mới chỉ là những công việc quét dọn trước khi xây dựng , chứ chưa phải là đích thân việc xây dựng” Lê-nin. d) Vai trò của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hệ thống chính trị (HS tự học) 3. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nhà nước ta là Nhà nước pháp quyền của nhân dân, mọi công dân đều phải có trách nhiệm tham gia xây dựng và bảo vệ Nhà nước cụ thể là: + Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính sách
  2. của Đảng, Pháp luật của Nhà nước. + Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. + Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật. + Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch. CÂU HỎI 1. Lịch sử xã hội loài người đã và đang trải qua mấy hình thái kinh tế xã hội? 2. Trong các hình thái kinh tế xã hội đó, hình thái kinh tế xã hội nào có nhà nước, hình thái kinh tế xã hội nào không có nhà nước? 3. Nhà nước đầu tiên ra đời đầu tiên trong lịch sử xã hội loài người là nhà nước nào? 4. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có bản chất như thế nào? Nhà nước do ai lãnh đạo? 5. Nhà nước ta mang bản chất giai cấp nào? 6. Tại sao bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta bao hàm tính nhân dân? 7. Tại sao bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta bao hàm tính dân tộc? 8. Tại sao nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam cần phải có chức năng đảm bảo an ninh chính trị, trật yuwj an toàn xã hội ? 9. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam tổ chức và xây dựng xã hội như thế nào?. 10. Giai cấp bóc lột sử dụng bạo lực trấn áp để nhằm mục đích gì? 11. Chức năng bạo lực và trấn áp ở nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa nhằm mục đích gì? 12. Mục đích tổ chức và xây dựng của các nhà nước bốc lột là gi? 13. Mục đích tổ chức và xây dựng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa nhằm mực đích gì? 14. Trong hai chức năng này thì chức năng nào có vai trò quyết định? Vì sao? 15. Theo em mỗi công dân phải làm gì để góp phần xây dựng và bảo vệ nhà nước Việt Nam? 16. Em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình trong việc tham gia xây dựng nhà nước Việt Nam? • Bài 10:NỀN▪ DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA • 1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa - Dân chủ: Là quyền lực thuộc về nhân dân, là quyền làm chủ của nhân dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội của đất nước; dân chủ là một hình thức nhà nước gắn với giai cấp thống trị do đó dân chủ luôn mang bản chất giai cấp. - Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thể hiện : + Một là: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân. + Hai là: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. + Ba là: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư tưởng Mác – Lê- nin làm nền tảng tinh thần của xã hội. + Bốn là: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân lao động. + Năm là: Dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. 2. Xây dựng nền dân chủ Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam -Mục đích là đem lại quyền lực thực sự cho nhân dân a) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ( HS tự học) b) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị - Nội dung : Là thực hiện mọi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. - Biểu hiện của quyền làm chủ về chính trị: + Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội. + Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa phương.
  3. + Quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết khi nhà nước trưng cầu ý dân. + Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí. Quyền giám sát các hoạt động của các cơ quan Nhà nước, quyền khiếu nại, tố cáo... của công dân. c) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hoá - Nội dung : Là thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng của mọi công dân trong lĩnh vực văn hoá. - Biểu hiện của quyền làm chủ về văn hoá: + Quyền được tham gia vào đời sống văn hoá. + Quyền được hưởng các lợi ích từ sáng tạo văn hoá, nghệ thuật của chính mình. + Quyền sáng tác, phê bình văn học nghệ thuật; giải phóng con người khỏi những thiên kiến lạc hậu, loại bỏ sự áp bức về tinh thần và đưa văn hoá đến cho mọi người. d) Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội.( HS tự học) 3. Những hình thức cơ bản của dân chủ a) Dân chủ trực tiếp - Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước. ( không phân biệt giới tính, địa vị, tôn giáo...) • Ví dụ: - Những hình thức phổ biến của dân chủ trực tiếp là: + Trưng cầu ý dân (trong phạm vi toàn quốc) + Bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. + Thực hiện sáng kiến pháp luật (nhân dân tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ xung pháp luật) + làm chủ trực tiếp bằng các hình thức nhân dân tự quản, xây dựng và thực hiện các qui ước, hương ước phù hợp pháp luật. KL: Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ mà trong đó mọi công dân trực tiếp tham gia vào các hoạt động chính trị, kinh tế,. văn hóa, xã hội. b) Dân chủ gián tiếp (dân chủ đại diện) - Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ thông qua những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước. (thông qua các cơ quan đại diện như mặt trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dân). • HS nêu ví dụ KL: Dân chủ gián tiếp là hình thức nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình, tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua hoạt động của những người đại diện, cơ quan đại diện của mình. Bài 11:CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM 1. Chính sách dân số. a. Tình hình dân số nước ta( HS tự học) b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số. *Mục tiêu + Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số + Ổn định quy mô, cơ cấu và phân bố dân số hợp lí + Nâng cao chất lượng dân số *Phương hướng + Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí + Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền giáo dục + Nâng cao sự hiểu biết của người dân + Nhà nước đầu tư đúng mức và tranh thủ mọi nguồn lực để thực hiện công tác xã hội hóa dân số 2. Chính sách giải quyết việc làm. a.Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay.
  4. - Thiếu việc làm (ở cả nông thôn và thành thị); thu nhập thấp - Dân số trong độ tuổi lao động ngày càng tăng - Chất lượng nguồn nhân lực thấp - Lao động từ nông thôn lên thành thị ngày càng tăng - Sinh viên tốt nghiệp có việc làm ít b. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm. - Mục tiêu + Giải quyết việc làm (ở cả nông thôn và thành thị) + Phát triển nguồn nhân lực + Mở rộng thị trường lao động + Tăng lao động đã qua đào tạo nghề - Phương hướng + Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ + Khuyến khích làm giàu hợp pháp, tự do hành nghề + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động . + Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm. - Chấp hành chính sách dân số và việc làm; pháp luật về dân số và pháp luật lao động - Động viện mọi người cùng thực hiện và tham gia vào chính sách đó - Bản thân có ý chí vươn lên trong học tập và trong cuộc sống Câu hỏi Câu 1. Mục tiêu cơ bản để thực hiện chính sách dân số ở nước ta? Câu 2. Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số ở nước ta? Câu 3. Vì sao nói kết quả giảm sinh ở nước ta chưa thực vững chắc? Câu 4. Tác động của vấn đề dân số đối với đời sống xã hội? (hậu quả của việc gia tăng dânsố nhanh) Câu 5. Em có nhận xét gì về tình hình việc làm ở nước ta hiện nay? Câu 6. Tại sao tình trạng thiếu việc làm ở nước ta là vấn đề bức xúc ở cả thành thị và nông thôn? Câu 7. Từ tình hình việc làm ở nước ta hiện nay Đảng và Nhà nước có mục tiêu gì để giải quyết việc làm? Câu 8. Từ tình hình việc làm ở nước ta hiện nay Đảng và Nhà nước có phương hướng gì để giải quyết việc làm? Câu 9. Cho học sinh tìm hiểu nội dung và trách nhiệm của công dân và bản thân. Bài 12:CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1.Tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay( HS tự học) 2. Mục tiêu, phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. - Mục tiêu: Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học,từng bước nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phát triển kinh tế -xã hội bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. - Phương hướng cơ bản: + Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường; ban hành chính sách về phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường; mọi tài nguyên đưa vào sử dụng phải nộp thuế. + Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm về bảo vệ tài nguyên, môi trường cho toàn dân; xây dựng nếp sống vệ sinh, tiết kiệm, đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia bảo vệ mội trường. + Coi trong công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, tham gia các chương trình hợp tác quốc tế. + Chủ động phòng ngừa ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện, môi trường bảo tồn thiên nhiên.(che phủ
  5. rừng, bảo vệ động vật, thực vật, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, bảo vệ đa dạng sinh học, chống ô nhiễm đất, nước, không khí...) + Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên ,thiên nhiên. (chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí tài nguyên rừng, suy thoái đất và ô nhiễm môi trường). + áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải, rác thải, bụi, tiếng ồn... 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường Bảo vệ tài nguyên, môi trường là yêu cầu bức thiết của toàn nhân loại và dân tộc Việt Nam; có ý nghĩa với cả hiện tại và tương lai; là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta. Vì vậy, chúng ta phải: - Chấp hành chính sách, pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường như trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, bảo vệ rừng đầu nguồn... - Vận động mọi người cùng thực hiện; chống lại các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và bảo vệ môi trường. Câu hỏi Câu 1. Đảng và Nhà nước ta đề ra mục tiêu bảo vệ tài nguyên, môi trường như thế nào ? Câu 2. Để đạt được mục tiêu trên, chúng ta cần phải thực hiện tốt những phương hướng cơ bản nào ? Câu 3. Em suy nghĩ như thế nào về vấn đề khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong điều kiện nước ta còn nghèo, đang thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước? Câu 4. Trách nhiệm của công dân đối với hai chính sách nói trên ? Câu 5. Em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của mình đối với chính sách tài nguyên và môi trường ở nước ta hiện nay ? LƯU Ý: ĐÂY CHỈ LÀ KIẾN THỨC CƠ BẢN, NGOÀI RA CÒN CÓ CÂU HỎI THÔNG HIỂU, VẬN DỤNG. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN TỔ TRƯỞNG Trương Văn Phước Lê Thị Huệ