Đề cương ôn tập giữa kì II môn Giáo dục Kinh tế và Pháp Luật Lớp 11 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì II môn Giáo dục Kinh tế và Pháp Luật Lớp 11 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_ki_ii_mon_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì II môn Giáo dục Kinh tế và Pháp Luật Lớp 11 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM TỔ: LỊCH SỬ -GDKTPL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II MÔN: GDKTPL 11 Câu 1: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều được A. hưởng mọi quyền lợi. B. thực hiện mọi nghĩa vụ. C. bình đẳng trước pháp luật. D. chiếm đoạt tài sản công cộng. Câu 2: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo là thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật ở nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng về thành phần xã hội. B. Bình đẳng dân tộc. C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ . D. Bình đẳng tôn giáo. Câu 3: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về A. lời khai nhân chứng cung cấp. B. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội. C. tiến trình phục dựng hiện trường. D. hành vi vi phạm của mình. Câu 4: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là nam, nữ đều được bình đẳng trong việc A. tiếp cận cơ hội việc làm. B. tham gia các hoạt động xã hội. C. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. D. lựa chọn ngành nghề học tập. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, việc cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giới giới trong lĩnh vực A. kinh tế. B. lao động. C. văn hóa. D. chính trị. Câu 6: Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức, là thể hiện quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Ngoại giao. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Lao động. Câu 7: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết A. với giai cấp nông dân. B. với giai cấp công nhân. C. giữa các dân tộc. D. cộng đồng quốc tế. Câu 8: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. tín ngưỡng. B. dân tộc. C. tổ chức. D. tôn giáo. Câu 9: Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo đều có nghĩa vụ A. tuân thủ Hiến pháp, pháp luật. B. phải nộp mọi loại thuế quy định. C. chiếm hữu tài sản công cộng. D. tham gia các sinh hoạt tôn giáo. Câu 10: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền A. xây dựng cơ sở tôn giáo. B. thành lập tổ chức tôn giáo. C. lợi dụng tôn giáo để vi phạm. D. theo hoặc không theo tôn giáo. Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Sử dụng dịch vụ công cộng. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Lan truyền bí mật quốc gia. B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. C. Từ chối nhận các di sản thừa kế. D. Tham gia hiến máu nhân đạo. Câu 13: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội dẫn đến hậu quả nào dưới đây ? A. Vi phạm quyền bảo mật cá nhân. B. Vi phạm quyền tự do dân chủ. C. Vi phạm trên không gian mạng. D. Vi phạm chính sách đối ngoại. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia bầu cử? A. 18 tuổi. B. 17 tuổi. C. 19 tuổi. D. 21 tuổi.
- 2 Câu 15: Trong quá trình bầu cử, nhân viên tổ bầu cử gợi ý bỏ phiếu cho ứng cử viên là vi phạm nội dung nào dưới đây trong thực hiện quyền bầu cử của công dân? A. Trách nhiệm bầu cử. B. Nghĩa vụ bầu cử. C. Thông tin bầu cử. D. Quyền bầu cử. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tố cáo, người tố cáo phải có trách nhiệm A. từ chối mọi quyết định giải quyết. B. trình bày trung thực nội dung tố cáo. C. trình bày không trung thực sự việc. D. phản bác mọi quan điểm trái chiều. Câu 17: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải A. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. B. duy trì mọi phương thức sản xuẩt. C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. thực hiện việc san bằng lợi nhuận. Câu 18: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng về hưởng quyền thể hiện ở việc mọi công dân đều được A. tìm kiếm việc làm phù hợp. B. miễn, giảm mọi loại thuế. C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. công khai danh tính người tố cáo. Câu 19: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là cả nam và nữ đều bình đẳng về A. độ tuổi đi học và đào tạo. B. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. C. tìm kiếm cơ hội việc làm. D. tham gia quản lí nhà nước. Câu 20: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình quy định, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. tôn trọng ý kiến của nhau. B. lựa chọn giới tính thai nhi. C. áp đặt quan điểm tôn giáo. D. sử dụng hình thức bạo lực. Câu 21: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào? A. Văn hóa. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Kinh tế. Câu 22: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục không thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền A. tham gia học tập không hạn chế B. được nhà nước cử tuyển đi học. C. được học thường xuyên, học suốt đời . D. bình đẳng về cơ hội trong học tập. Câu 23: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội là mọi công dân phải có trách nhiệm A. ứng dụng chuyển đổi số. B. bảo vệ an ninh quốc gia. C. sử dụng dịch vụ công cộng. D. nâng cao lợi ích của bản thân. Câu 24: Trước khi công bố phương án thi, Bộ giáo dục và đào tạo đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả nước, việc làm này nhằm phát huy quyền cơ bản nào dưới đây của công dân? A. Xây dựng xã hội học tập. B. Tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. C. Quyết định của mọi người D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền. Câu 25: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử, ứng cử khi đang A. đi công tác ở hải đảo. B. đảm nhiệm chức vụ. C. bị nghi ngờ phạm tội D. thi hành án phạt tù. Câu 26: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây? A. Nhận tiên bồi thường chưa thỏa đáng. B. Nhận tiền công khác với thỏa thuận. C. Phát hiện đường dây sản xuất vacxin giả. D. Phải kê khai tài khoản cá nhân. Câu 27: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ? A. Hỗ trợ việc cấp đổi căn cước. B. Tham gia bảo về Tổ quốc C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng D. Từ chối công khai danh tính người bệnh. Câu 28: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung quyền bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ pháp lý. C. quyền và nghĩa vụ. D. nghĩa vụ và trách nhiệm. Câu 29: Nam, nữ bình đẳng trong tham gia xây dựng và thực hiện quy định, quy chế của cơ quan, tổ chức là quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây?
- 3 A. Lao động. B. Văn hoá. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 30: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm A. bình đăng giới. B. phúc lợi xã hội. C. an sinh xã hội. D. bảo hiểm xã hội. Câu 31: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế? A. Doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho lao động nữ khi làm việc nặng nhọc. B. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm. C. Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ được ưu đãi về thuế. D. Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập và điều hành doanh nghiệp. Câu 32: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng . B. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử. C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo nặc danh. D. Gửi giấy mời tham dự cuộc họp thôn. Câu 33: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa ? A. Phủ sóng truyền hình quốc gia . B. Khôi phục lễ hội truyền thống. C. Phát triển văn hóa cộng đồng. D. Xây dựng trường dân tộc nội trú. Câu 34: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. xã hội. B. văn hóa, giáo dục. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 35: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội dẫn đến hậu quả nào dưới đây ? A. Vi phạm quyền bảo mật cá nhân. B. Vi phạm quyền tự do dân chủ. C. Vi phạm trên không gian mạng. D. Vi phạm chính sách đối ngoại. Câu 36: Theo quy đinh của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Sử dụng dịch vụ công cộng. B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến. C. Giảm sát việc giải quyết khiếu nại. D. Đề cao quản điểm cá nhân. Câu 37: Theo quy định của pháp luật, việc ủy ban nhân dân xã Y tổ chức lấy ý kiến của người dân về kế hoạch lắp đặt hệ thống loa phát thanh ở địa phương là thực hiện nội dung quyền dân chủ nào dưới đây của công dân? A. Độc lập phán quyết. B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. Tự do ngôn luận. D. Chủ động kiểm toán ngân sách quốc gia. Câu 38: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nghĩa vụ bầu cử khi A. nghiên cứu lí lịch ứng cử viên. B. kiểm tra niêm phong hòm phiếu. C. bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt. D. giám sát hoạt động bầu cử. Câu 39: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri vi phạm nghĩa vụ bầu cử khi A. công khai nội dung phiếu bầu. B. bí mật viết phiếu và bỏ phiếu. C. tìm hiểu thông tin ứng cử viên. D. theo dõi kết quả bầu cử. Câu 40: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử, ứng cử khi đang A. thi hành án phạt tù. B. bị nghi ngờ phạm tội C. đảm nhiệm chức vụ. D. đi công tác ở hải đảo. Câu 41: Hiến pháp quy định công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử? A. 16. B. 18. C. 17. D. 21. Câu 42: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền khiếu nại, người khiếu nại không được thực hiện hành vi nào sau đây? A. Xuyên tạc nội dung giải quyết. B. Khởi kiện vụ án hành chính. C. Tiếp tục khiếu nại lần thứ hai. D. Ủy quyền luật sư giải quyết. Câu 43: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền khiếu nại, người khiếu nại phải có trách nhiệm A. trình bày không trung thực sự việc. B. trình bày trung thực sự việc.
- 4 C. phản bác mọi quan điểm trái chiều. D. từ chối mọi quyết định giải quyết. Câu 44: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền khiếu nại, người khiếu nại phải có trách nhiệm khiếu nại đúng người A. có quan hệ rộng. B. có tài chính mạnh. C. có quyền lực. D. có thẩm quyền. Câu 45: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào sau đây? A. Phát hiện tù nhân trốn trại. B. Chứng kiến bắt cóc con tin. C. Nhận quyết định kỉ luật chưa thỏa đáng. D. Bị phần tử khủng bố đe dọa tính mạng. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 46, 47 Việt Nam là một quốc gia có nhiều hình thức tín ngưỡng, tôn giáo cùng tồn tại. Các tôn giáo tích cực đã có những đóng góp to lớn cùng với dân tộc Việt Nam trong suốt quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, các tín đồ tôn giáo đã và đang góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tính đến 2022, Chính phủ Việt Nam chính thức công nhận 16 tôn giáo và 43 tổ chức tôn giáo; có hàng nghìn nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (trong đó có các nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam); trên 26,5 triệu tín đồ (chiếm khoảng 27% dân số cả nước); có hơn 54 ngàn chức sắc; 135 ngàn chức việc và 29.658 cơ sở thờ tự. Câu 46: Thông tin trên phản ánh nội dung nào dưới đây? A. Việt Nam là quốc gia đa dân tộc. B. Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo. C. Các tôn giáo không đoàn kết, bình đẳng. D. Các tôn giáo không tôn trọng lẫn nhau. Câu 47:. Thông tin trên phản ánh nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng về trách nhiệm giữa các tôn giáo. B. Bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo. C. Ý nghĩa về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. D. Ý nghĩa về nhiệm vụ của các tôn giáo. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 48,49 Khi đang giúp chồng là anh P viết phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là chị H và anh T nghe. Sau khi kết quả kiểm phiếu được công bố, thấy chị V bạn mình không trúng cử, vốn mâu thuẫn với anh D nên chị H đã làm đơn ửg i hội đồng bầu cử tố cáo hành vi của anh D. Còn anh T trong cuộc họp tổ dân phố đã thẳng thắn phê bình về hành vi gian lận phiếu bầu cử của anh D trước toàn thể mọi người khiến anh rất xấu hổ. Câu 48: Theo thông tin trên việc chị H làm đơn tố cáo hành vi của anh D là đã thực hiện đúng quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. Quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. D. Quyền khiếu nại khi lợi ích của mình bị xâm phạm. Câu 49: Theo thông tin trên những ai dưới đây đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, ứng cử? A. Anh D, chị A và anh P. B. Anh D, chị H và anh T. C. Chị A, chị H và anh T. D. Anh P, chị H và anh T. Câu 50: Công dân không thể hiện trách nhiệm đối với việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tham gia tuần tra ban đêm. B. Tham gia cách li y tế tập trung. C. Tham gia luyện tập quân sự. D. Tổ chức hoạt động khủng bố. Câu 51: Theo quy định của pháp luật, để bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, mọi công dân có nghĩa vụ A. bảo vệ lợi ích cá nhân mình. B. bảo vệ tư tưởng cực đoan. C. bảo vệ mọi quan điểm trái chiều. D. bảo vệ an ninh quốc gia. II. PHẦN ĐÚNG/SAI Câu 1: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.: Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh B. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong
- 5 nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Trong quá trình sản xuất, anh V luôn thực hiện tốt các quy định của pháp luật về nộp thuế và bảo vệ môi trường. Nhờ đó công việc kinh doanh của anh V ngày càng phát triển và mang lại thu nhập ổn định. Sự lớn mạnh không ngừng từ xưởng sản xuất gốm do anh V làn chủ đã khiến cho một số xưởng sản xuất khác trên địa bàn gặp khó khăn, một số chủ do không có khả năng cạnh tranh đã phải chuyển đổi nghề nghiệp. Tuy nhiên trong một lần cơ quan chức năng kiểm tra đột xuất đã phát hiện anh V vi phạm quy định về sử dụng lao động nên đã tiến hành xử phạt và yêu cầu anh khắc phục để tiếp tục hoạt động. A. Anh V được thực hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực kinh tế. B. Chấp hành tốt việc nộp thuế và bảo vệ môi trường là bình đẳng về nghĩa vụ . C. Một số xưởng sản xuất phải chuyển đổi kinh doanh là do anh V cạnh tranh không lành mạnh. D. Anh B bị xử phạt vì vi phạm sử dụng lao động là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. Câu 2. Chị H đang làm việc tại công ty xuất nhập khẩu X. Chị luôn hoàn thành tốt mọi công việc được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý mến. Công ty X muốn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng nhân sự vì đang khuyết, giám đốc công ty lại không bổ nhiệm chị làm Trưởng phòng nhân sự mà lại bổ nhiệm anh Q với lí do chị là nữ không phù hợp với chức danh này. a. Thông tin trên đề cập đến vấn đề bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động. b. Giám đốc Công ty X không bổ nhiệm chị H làm Trưởng phòng nhân sự vì chị là nữ là vi phạm quyền bình đẳng giới trong lao động. c. Việc quyết định bổ nhiệm nhân sự dựa trên giới tính thay vì dựa trên năng lực và kỹ năng là bình đẳng giới. d. Việc áp dụng nguyên tắc bình đẳng giới khi bổ nhiệm là rất cần thiết. Câu 3: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.: Bà A và bà B đều là hộ kinh doanh cá thể trong cùng một khu phố, cùng kinh doanh bán lẻ hàng tiêu dùng. Hằng năm, bà A có doanh thu lớn gấp 1,5 lần so với doanh thu của bà B. Năm 2022, việc kinh doanh của bà A thuận lợi hơn bà B, nhưng cả hai người vẫn đều phải nộp thuế trên cơ sở thu nhập của mỗi công ty. Tuy vậy, có người nói: bà A kinh doanh lớn hơn thì phải nộp thuế là đúng rồi, nhưng phải miễn thuế cho bà B mới thể hiện sự bình đẳng trước pháp luật, vì bà B kinh doanh nhỏ hơn, có doanh thu thấp hơn, lãi suất ít, như thế mới động viên được người sản xuất. A. Hai bà đều được quyền kinh doanh là công dân bình đẳng về quyền. B. Số tiền nộp ít hay nhiều không phải là căn cứ thể hiện sự bình đẳng. C. Việc thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế là công dân bình đẳng về nghĩa vụ. D. Việc nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về thuế là biểu hiện của đạo đức kinh doanh. Câu 4: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Điều 39 Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”. Theo đó, nam, nữ được đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng khi có đáp ứng quy định về độ tuổi mà không có sự phân biệt về giới tính. Hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay bao gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. Công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập. Trên cơ sở nhu cầu, đặc điểm và khả năng khác nhau của người học, người học có thể tham gia vào các cấp học, trình độ đào tạo khác nhau tùy thuộc vào độ tuổi mà không có sự phân biệt về giới tính. A. Thông tin trên thể hiện nội dung mội công dân bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo. B. Quan điểm công dân không phân biệt giới tính đều bình đẳng về cơ hội học tập xuất phát từ quan điểm công dân bình đẳng trước pháp luật. C. Thông tin trên thể hiện nguyên tắc: nam, nữ bình đẳng trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo. D. Quan điểm nam nữ được học tập, đào tạo và bồi dưỡng là biện pháp cơ bản để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục. Câu 5: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Công tác giáo dục và đào tạo, nâng cao dân trí ở vùng có đông người dân tộc thiểu số sinh sống cũng được quan tâm đẩy mạnh và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Hệ thống các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, trường dạy nghề; các loại hình trường nội trú, bán trú, dự bị đại học dân tộc tại vùng có đông dân tộc thiểu số đều đều được đầu tư xây dựng. Từ năm 2012, 100% xã đã đạt chuẩn phổ cập tiểu học, nhiều xã đã đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở, 95% trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường. A. Giáo dục đồng bào các dân tộc thiểu số là một bộ phận quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- 6 B. Quyền học tập của đồng bào các dân tộc thiểu số xuất phát từ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. C. Hệ thống các trường trường nội trú, bán trú, dự bị đại học dân tộc hiện nay không còn thực sự cần thiết để thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục. D. Việc cộng điểm cho học sinh người dân tộc thiểu số vô tình làm mất công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 6: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Trên thực tế, đời sống văn hóa, tinh thần của đồng bào các dân tộc trong những năm qua được cải thiện rõ rệt, mức thụ hưởng văn hóa được nâng cao. Nhiều nét văn hóa các dân tộc thiểu số được bảo tồn, phát triển, được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: “Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên”, “Thánh địa Mỹ Sơn”, “Cao nguyên đá Ðồng Văn”. Ðến nay, hơn 90% hộ gia đình vùng đồng bào dân tộc thiểu số được nghe Ðài Tiếng nói Việt Nam và trên 80% số hộ được xem truyền hình. Các chương trình phát thanh, truyền hình bằng cả tiếng Việt và 26 thứ tiếng Dân tộc được phát sóng mở rộng tới các bản làng xa xôi. A. Nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số sẽ hạn chế sự bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa. B. Di sản văn hóa “ Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên” vừa là sản phẩm văn hóa của đồng bào dân tộc vừa của nhân loại. C. Phổ biến tiếng dân tộc trên truyền hình là con đường duy nhất để phát triển văn hóa đồng bào dân tộc. D. Chương trình truyền hình chuyên về tiếng dân tộc là VTV 9. Câu 7: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Người nào vì lý do giới mà thực hiện hành vi dưới bất kỳ hình thức nào cản trở người khác tham gia hoạt động trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, lao động, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm. A. Người có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bình đẳng giới chỉ phải chịu xử phạt hành chính. B. Mọi hành vi vi phạm quy định về bình đẳng giới đều phải chịu trách nhiệm pháp lý. C. Xử lý hình sự là biện pháp cao nhất áp dụng với người có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bình đẳng giới D. Cản trở người khác tham gia các hoạt động liên quan đến chính trị kinh tế xã hội vì lý do giới là hành vi vi phạm quy định về bình đẳng giới. Câu 8: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Xã A thực hiện kế hoạch giải phóng mặt bằng làm đường liên xã ở thôn của anh Q. Tuy nhiên, khi tiến hành họp thôn, lãnh đạo xã A chỉ thông qua kế hoạch mà không tiếp nhận ý kiến đóng góp của anh Q và nhân dân trong thôn dù mọi người rất tích cực thảo luận và đưa ra giải pháp. Do đó, anh Q đã không đồng tình với kế hoạch giải phóng mặt bằng của xã và gửi đơn khiếu nại lên các cơ quan cấp trên. a. Đối với việc làm đường liên xã là công việc của chính quyền không cần họp lấy ý kiến nhân dân. b. Anh Q không đồng tình và gửi đơn khiếu nại lên cấp trên là vi phạm nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội. c. Trong sự việc này, chính quyền xã nên tổ chức họp để thông qua ý kiến nhân dân cũng như tiếp nhận ý kiến người dân. d. Hành vi khiếu nại của anh Q cần phải được xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật. Câu 9: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Thời gian qua, Uỷ ban nhân dân phường D đã thực hiện tốt các nội dung công khai để dân biết theo Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn. Uỷ ban dân dân phường đã niêm ếy t công khai các thủ tục hành chính trên nhiều lĩnh vực mà nhân dân thường xuyên liên hệ giải quyết; đối tượng, mức thu các loại phí, lệ phí; đặt hòm thư tại trụ sở để nhân dân góp ý,... Điều này mang lại hiệu quả trong việc triển khai thông tin đến người dân. Nhờ đó, người dân thường xuyên đến trụ sở Uỷ ban nhân dân để theo dõi, nắm bắt thông tin cần thiết. A. Việc công khai các thủ tục hành chính để nhân dân biết chính là cơ sở để nhân dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. Việc tham gia quản lý nhà nước và xã hội tại cơ sở chính là cách để nhân dân giám sát hoạt động của chính quyền địa phương. C. Đặt hòm thư góp ý tại trụ sở là một hình thức để nâng cao chất lượng và hiệu quả của bộ máy nhà nước.
- 7 D. Thực hiện tốt việc công khai các thủ tục hành chính là cơ sở để thực hiện tốt vấn đề công dân bình đẳng trước pháp luật. Câu 10: Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Chị P (20 tuổi) không may bị khuyết tật vận động bẩm sinh nên luôn phải nhờ người thân giúp đỡ trong sinh hoạt hằng ngày. Gần đây, chị P nghe nhiều người bàn luận về việc tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì mới nên rất băn khoăn. Chị không biết mình có được tham gia bỏ phiếu hay không và nếu được tham gia thì phải làm gì để thực hiện đúng quy định của pháp luật. A. Việc xã hội chăm lo giúp đỡ người khuyết tật thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền. B. Mọi công dân không phân biệt thành phần địa vị đều được tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội nếu có đủ điều kiện, việc chị P bị tật nguyền không bị ảnh hưởng. C. Tổ bầu cử có thể mang hòm phiếu phụ đến để chị P thực hiện quyền công dân ngay tại nhà là hợp lý. D. Chị P có thể bỏ phiếu bầu của mình qua đường bưu điện để thực hiện quyền công dân của mình.