Đề cương ôn tập giữa kì II môn Hóa Học 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì II môn Hóa Học 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_ki_ii_mon_hoa_hoc_12.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì II môn Hóa Học 12
- CHƯƠNG 6: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. [CTST - SBT] Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p63s2.C. 1s 22s32p63s2.D. 1s 22s22p73s1. Câu 2. [KNTT - SBT] Cho biết số thứ tự của Mg trong bảng tuần hoàn là 12. Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IIIAB. chu kì 3, nhóm IIB. C. chu kì 3, nhóm IIAD. chu kì 2, nhóm IIA Câu 3. [CTST - SBT] Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s 1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 11.B. 12. C. 13.D. 14. Câu 4. [KNTT - SBT] Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Số electron lớp ngoài cùng của Al là A.1B.2 C.3D.4 Câu 6. [KNTT - SBT] Trong tinh thể kim loại A. các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh. B. các electron hóa trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. các electron hóa trị và các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. các electron hóa trị nằm ở giữa các nguyên tử kim loại cạnh nhau. Câu 7. [KNTT - SBT] Trong định nghĩa về liên kết kim loại: “ Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...(1)... với các ion...(2)... kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1), (2) là A. ngoài cùng, dươngB. tự do, dương. C. hóa trị, lưỡng cực.D. hóa trị, âm. Câu 8. [CTST - SBT] Kim loại có những tính chất vât lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẻo, tính dẫn điện, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. Câu 9. [CTST - SBT] Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W.B. Cr. C. Hg.D. Pb. Câu 10. [MH - 2023] Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất? A. Fe. B. Li. C. Pb. D. W. Câu 11. [QG.21 - 201] Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Fe. B. W. C. Al. D. Na. Câu 12. [QG.21 - 202] Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Li. B. Cu. C. Ag. D. Hg. Câu 13. [QG.21 - 203] Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Au. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 14. [MH - 2022] X là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh. X là A. Fe.B. W. C. Cu. D. Cr. Câu 15. Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ Kim loại X là? A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W. Câu 16. [KNTT - SBT] Trong mạng tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do A. sự góp chung electron của các nguyên tử kim loại cạnh nhau. B. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng với các ion dương kim loại chuyển động tự do. C. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể. D. lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng. Câu 17. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng? A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion. B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hóa trị. Trang 1
- C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại. D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự xen phủ các orbital chứa electron hóa trị tự do của các nguyên tử kim loại. Câu 18. [KNTT - SBT] Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên bởi A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. B. kiểu cấu tạo mạng tinh thể kim loại. C. khối lượng riêng của kim loại. D. tính chất của kim loại. Câu 19. [KNTT - SBT] Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện giảm dần? A. Au, Ag, Cu, Al.B. Ag, Au, Al, Cu. C. Cu, Al, Ag, Au. D. Ag, Cu, Au, Al. Câu 20. [KNTT - SBT] Dây điện cao thế thường được dùng làm bằng nhôm là do nhôm A. Là kim loại dẫn điện tốt và nhẹ.B. Là kim loại dẫn điện tốt nhất. C. Có giá thành rẻ. D. Có tính trơ về mặt hoá học. Câu 21. [KNTT - SBT] Khi lựa chọn kim loại để làm vỏ hộp kim loại nhẹ chứa nước ngọt hoặc bia, tính chất nào sau đây thường không được xét đến? A. Tính độc.B. Khối lượng riêng. C. Tính dễ dát mỏng. D. Nhiệt độ nóng chảy. Câu 22. [KNTT - SBT] Ứng dụng nào dưới đây là ứng dụng phổ biến của đồng? A. Làm những bộ phận cấy ghép vào cơ thể người.B. Chế tạo thân máy bay siêu nhanh. C. Làm đồ trang sức. D. Làm lõi dây điện. Câu 23. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là A. tính oxi hoá và tính khử. B. tính bazơ. C. tính oxi hoá. D. tính khử. to Câu 24. Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2. C. sự khử Cr và sự khử O2. D. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2. Câu 25. Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường A. Ag. B. Zn. C. Al. D. Fe. Câu 26. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O? A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Mg. Câu 27. (QG.19 - 201). Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Cu. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 28. [MH - 2022] Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư? A. Cu.B. Ag. C. K. D. Au. Câu 29. (B.14): Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Na. Câu 30. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. K.B. Na. C. Ba. D. Be. Câu 31. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca. Câu 32. [MH - 2021] Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm? A. Al. B. K. C. Ag. D. Fe. Câu 33. [CTST - SBT] Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước? A. Cu.B. Ag. C. K.D. Au. Câu 34. [KNTT - SBT] Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng? A. Đồng.B. Calcium. C. Magnesium.D. Kẽm. Câu 35. [QG.21 - 201] Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag. Câu 36. [QG.21 - 203] Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường? A. Au. B. Cu. C. Ag. D. Na. Câu 37. [QG.21 - 204] Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2? Trang 2
- A. Au. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 38. [QG.22 - 202] Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch? A. Ni.B. Zn. C. Fe. D. Cu. Câu 39. [QG.22 - 202] Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch CuSO4? A. Mg.B. Fe. C. Zn. D. Ag. Câu 40. Kim loại nào không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Ag. Câu 41. (QG.19 - 201) Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl? A. Al. B. Ag. C. Zn. D. Mg. Câu 42. (QG.19 - 203) Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch H2SO4 loãng? A. Mg. B. Al. C. Cu. D. Fe. Câu 43. Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Au. Câu 44. Kim loại phản ứng được với dung dịch HCl loãng là A. Ag. B. Au. C. Cu. D. Al. Câu 45. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Na. B. Al. C. Mg. D. Cu. Câu 46. [QG.23 - 201] Khí tạo thành khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là A. H2.B. SO 2.C. O 2.D. H 2S. Câu 47. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch A. FeSO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. HCl. Câu 48. (QG.2018) Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. FeCl2. B. NaCl.C. MgCl 2. D. CuCl2. Câu 49. (QG.2018) Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch A. HCl. B. AgNO 3.C. CuSO 4. D. NaNO3. Câu 50. [MH2 - 2020] Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4? A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 51. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân? A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước. Câu 52. [KNTT - SBT] Trong trường hợp phải sử dụng kim loại làm đường ống dẫn nước, kim loại nào sau đây là phù hợp nhất để làm ống dẫn nước? A. Kẽm. B. Sắt. C. Chì. D. Đồng. Câu 53. [CTST - SBT] Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Fe, K.B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K.D. Mg, Na, Ca. Câu 54. Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa? A. Na. B. Fe. C. Ba. D. Zn. Câu 55. [CTST - SBT] Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 (được nung nóng) tạo thành cùng một sản phẩm muối chloride? A. Fe.B. Ag. C. Zn.D. Cu. Câu 56. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch A. HCl. B. AlCl3. C. AgNO3. D. CuSO4. Câu 57. [CTST - SBT] X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y có thể là A. Ag, Mg.B. Cu, Fe. C. Fe, Cu.D. Mg, Ag. Câu 58. [KNTT – SBT] Kẽm khử được cation kim loại trong dãy muối nào dưới đây? A. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2, Ni(NO3)2.B. AlCl 3, MgCl2, Pb(NO3)2. C. AlCl3, Ni(NO3)2, Pb(NO3)2.D. MgCl 2, NaCl, Cu(NO3)2. Câu 59. [CTST - SBT] Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất? A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. Trang 3
- B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3. C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. B. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl. Câu 60. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3. C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. Câu 61. [CTST - SBT] Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. B. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. C. Các kim loại đều chỉ có một oxi hoá duy nhất trong các hợp chất. D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. Câu 62. (QG.19 - 201) Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 3,6. B. 4,8. C. 5,4. D. 2,7. Câu 63. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (ở đkc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 1,2395. C. 7,437.D. 4,958. Câu 64. Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối trung hòa và 9,916 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3.D. 51,1. Câu 65. [KNTT – SBT] Cho 0,35 mol hỗn hợp X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là A.75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%.D. 48,65%. Câu 66. [CD - SBT] Trong vỏ Trái Đất, những kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất. A. Ag, Au.B. Zn, Fe. C. Mg, Al.D. Na, Ba. Câu 67. [CTST - SBT] Nguyên tắc tách kim loại là A. khử ion kim loại.B. oxi hóa ion kịm loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 68. [CTST - SBT] Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Cu.B. Na. C. Ca.D. Mg. Câu 69. (QG.19 - 202) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Na. C. Cu.D. Ag. Câu 70. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au. Câu 71. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO? A. Ca. B. K. C. Cu. D. Ba. Câu 72. Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. điện phân nóng chảy. C. nhiệt luyện.D. thủy luyện. Câu 73. [KNTT - SBT] Chất nào dưới đây là thành phần chính của quặng hematite? A. Iron(II) oxide.B. Iron(III) oxide. C. Iron.D. Iron(II) sulfide. Câu 74. [KNTT - SBT] Kim loại nào sau đây thường có ở dạng đơn chất trong tự nhiên? A. Đồng.B. Kẽm. C. Vàng.D. Sắt. Câu 75. [KNTT - SBT] Kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ hợp chất của nó bằng cách chỉ dùng nhiệt (đun nóng)? A. Bạc.B. Nhôm. C. Sắt.D. Kẽm. Câu 76. [KNTT - SBT] Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ MgCl2, là A. dùng kali khử ion Mg2+ trong dung dịch.B. điện phân MgCl, nóng chảy. C. điện phân dung dịch MgCl2.D. nhiệt phân MgCl 2. Câu 77. [KNTT - SBT] Phương pháp nào sau đây có thể tách được sodium kim loại? A. Nung nóng mạnh quặng sodium trong không khí. B. Nung nóng quặng sodium với carbon. C. Điện phân nước muối. D. Điện phân muối sodium chloride nóng chảy. Trang 4
- Câu 78. [CD - SBT] Với quá trình tách natri (sodium) bằng phương pháp điện phân sodium chloride nóng chảy, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tại anode xảy ra quá trình khử ion Na+. B. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Cl -. C. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Na+. D. Tại anode xảy ra quá trình khử ion Cl-. Câu 79. [KNTT - SBT] Phản ứng nào sau đây không điều chế được kim loại Cu? A. Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4.B. Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO 4. C. Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).D. Cho H 2 tác dụng với CuO, đun nóng. Câu 80. [KNTT - SBT] Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2O3, MgO, Fe3O4 và CuO, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. MgO, Fe, Cu.B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe 3O4, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu Câu 81. Hợp kim là A. một kim loại tinh khiết. B. hỗn hợp các kim loại có thành phần tuy ý. C. hỗn hợp của kim loại nền với kim loại khác hoặc phi kim, có thành phần xác định. D. hỗn họp hai phi kim. Câu 82. [KNTT - SBT] Đồng đỏ hay đồng thiếc là một hợp kim của A. đồng và nickel.B. đồng và sắt. C. đồng và thiếc.D. đồng và aluminium. Câu 83. [KNTT - SBT] Đồng thau là một hợp kim của A. Đồng và thiếc.B. Đồng và nickel. C. Đồng và aluminium. D. Đồng và kẽm. Câu 84. [KNTT - SBT] Chất hay hỗn hợp chất nào sau đây không phải là hợp kim? A. Thép. B. Đồng. C. Đồng thau.D. Đồng thiếc. Câu 85. [KNTT - SBT] Thêm chromium vào thép thì tính chất nào sau đây được tăng cường? A. Chống ăn mòn.B. Tính dẫn điện. C. Tính chất từ.D. Tính dễ kéo sợi. Câu 86. [KNTT - SBT] Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và đồng.B. nhôm và sắt. C. nhôm và carbon.D. nhôm và thuỷ ngân. Câu 87. Nhúng thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá? A. KCl.B. HCl. C. CuSO 4.D. MgCl 2. Câu 88. Đinh sắt bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm khi gắn với kim loại nào sau đây? A. Magnesium.B. Nhôm. C. Kẽm. D. Đồng. Câu 89. [KNTT - SBT] Khi một vật bằng sắt tây (sát tráng thiếc) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong để lâu trong không khí ẩm sẽ xảy ra quá trinh nào sau đây? A. Sn bị ăn mòn điện hoá. B. Fe bị ăn mòn điện hoá. C. Fe bị ăn mòn hoá học. D. Sn bị ăn mòn hoá học. Câu 90. [KNTT - SBT] Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại nào sau đây? A. Sn.B. Pb. C. Zn.D. Cu. 2. Trắc nghiệm đúng - sai Câu 1. [KNTT- SBT] Cho các phát biểu về tính chất hóa học của kim loại. a. Kim loại sắt (dư) cháy trong khí chlorine chỉ tạo một muối. b. Kim loại nhôm có thể tan trong dung dịch kiềm. c. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 thì khối lượng thanh Zn tăng. d. Kim loại Al, Fe đều không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 2. [CD - SBT] Xét các phát biểu về kim loại. a.Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. b. Kim loại càng hoạt động hoá học thì tính khử càng mạnh. c. Những kim loại kém hoạt động hoá học (trơ) như vàng, platinum không thể hiện tính khử. d. Kim loại bạc có tính khử yếu trong khi cation Ag có tính oxi hoá mạnh. Câu 3. [CD - SBT] Xét các phát biểu về tính chất hóa học của kim loại. a. Thông thường, kim loại M hoạt động càng mạnh thì giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử Mn / M càng âm. b. Kim loại M càng kém hoạt động thì giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử Mn / M càng dương. Trang 5
- c. Trong cặp oxi hoá - khử 2H2O / H2 2OH thì H2O là dạng khử, H 2 là dạng oxi hoá. d. Magnesium là kim loại có độ hoạt động hoá học mạnh hơn nhôm (aluminium), giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mg2 / Mg âm hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Al3 / Al . Câu 4. [CD - SBT] Ở môi trường trung tính, quá trình 2H2O 2e H2 2OH có giá trị E2H2O/2OH-+H2 = -0,413V. a. Những kim loại có thế điện cực chuẩn EM 0,413 V đều khử được nước ở điều kiện thường. M M M b. Sodium khử được nước theo phương trình hoá học: 2Na 2H2O 2NaOH H2 nên ENa Na 0,413 V . c. Nước đóng vai trò là chất khử khi phản ứng với kim loại M (như Na,K ) có thế điện cực chuẩn E 0, 413 V . M 0 M d. Khí hydrogen là sản phẩm khử của nước khi nước phản ứng với kim loại mạnh như Na,K . Câu 5. Cho một mẩu sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt dung dịch phenolphtalein. a. Sodium bị hoà tan nhanh chóng và xuất hiện bọt khí không màu. b. Cốc nước chuyển từ không màu sang màu xanh. c. Khí thoát ra trong thí nghiệm là một chất khí nhẹ hơn không khí; không cháy. d. Nếu thay mẩu sodium bằng mẩu potassium thì hiện tượng xảy ra tương tự. Câu 6. Xét các phát biểu về tính chất của kim loại. a. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước. b. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W c. Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. d. Dùng bột sulfur (S) để xử lý thuỷ ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. Câu 7. [CD - SBT] Cho 3 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho mẩu sodium vào nước đã thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. - Thí nghiệm 2: Cho một mẩu Aluminium ( nhôm) vào dung dịch hydrochloric acid loãng. - Thí nghiệm 3: Cho một mẩu đồng vào dung dịch sulfuric acid đặc. a. Các kim loại bị oxi hoá trong cả ba thí nghiệm trên. b. Cả ba thí nghiệm trên đều thu được khí không màu, nhẹ hơn không khí. c. Thí nghiệm 3 có sinh ra khí Z. Tỉ khối hơi của Z so với khí X thoát ra ở thí nghiệm 1 là 32. d. Tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình hoá học ở thí nghiệm 3 là 8. Câu 8. Cho các phát biểu về kim loại a. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là Ag. b. Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3 thu được hỗn hợp kim loại. c. Cho hỗn hợp rắn gồm Cu và Fe2O3 (2: 1) cho vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch trong suốt. d. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch AgNO3, thu được dung dịch chứa hai muối. Câu 9. [CD - SBT] Thả một đinh sắt nặng m1 gam đã được đánh sạch bề mặt vào cốc chứa dung dịch copper(II) sulfate màu xanh. Sau một thời gian thấy toàn bộ lượng đồng sinh ra đã bám vào "đinh sắt" (thực chất là phần đinh sắt chưa phản ứng). Lấy "đinh sắt" ra khỏi cốc dung dịch, sấy khô, đem cân được m 2 gam. a. Phản ứng diễn ra là: 2Fe(s) 3Cu2 (aq) 2Fe3 (aq) 3Cu(s) b. Màu xanh của dung dịch copper(II) sulfate nhạt dần. c. So sánh, thu được kết quả m2 m1 . d. Nếu thay đinh sắt ban đầu bằng thanh kẽm thì màu xanh của dung dịch không thay đổi. Câu 10. [CD - SBT] Cho một ít bột nhôm vào muỗng đốt hoá chất rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn. Khi một phần bột nhôm trong muỗng cháy đỏ thì đưa nhanh muỗng vào bình chứa oxygen dư. Bột nhôm cháy nhanh và phát ra ánh sáng màu trắng rất mạnh, tạo thành hợp chất#A. a. Nhôm bị khử tạo thành hợp chất#A. b. Số oxi hoá của nhôm trong hợp chất A là +3. c. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nhôm và oxygen có giá trị âm rH298 0 . 3 2 d. Phản ứng trên liên quan đến 2 cặp oxi hoá - khử là Al / Al và O 2 / 2O . Trang 6
- Câu 11. Magnesium được điều chế bằng cách điện phân magnesium chloride nóng chảy với điện cực than chì (graphite). a. Tại anode (+) xảy ra quá trình: Mg2+ + 2e → Mg. - b. Tại cathode (-) xảy ra quá trình: 2Cl → Cl2 + 2e. ®pnc c. Phương trình hóa học điện phân: 2MgCl2(l) 2Mg + Cl2. d. Để điều chế aluminium ta cũng có thể điện phân aluminium chloride nóng chảy với điện cực than chì như trên. Câu 12. [KNTT - SBT] Xét các phát biểu về điều chế kim loại. a. Các kim loại Fe, Al, Cu đều có thể điều chế bằng phương pháp dùng CO khử oxide kim loại tương ứng. b. Trong công nghiệp, kim loại Al chỉ có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân. c. Để tách Ag khỏi các tạp chất Fe, Cu ta có thể cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 du. d. Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng cách điện phân dung dich NaCl. Câu 13. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z: a. Khí X là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, rất độc. b. Khí Z là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính. to c. Phương trình tạo ra khí Z là CuO + CO Cu + CO2. d. Thí nghiệm được sử dụng để điều chế kim loại nhóm IA, IIA. Câu 14. Trên thế giới, zinc (kẽm) được sản xuất từ quặng zinc blende. a. Thành phần chính của quặng zinc blende là ZnS. b. Zinc chỉ được sản xuất từ quặng zinc blende. c. Tách kim loại zinc từ quặng zinc blende bằng phương pháp nhiệt luyện thường được tiến hành theo hai bước chính: o o ZnS(s) O2 ,t ZnO(s) C,t Zn(s). d. Quá trình sản xuất zinc từ quặng zinc blende bao gồm các bước như khai thác, nghiền, tuyển và luyện kim. Câu 15. Xét phương trình hóa học sau: X(s) + CuSO4(aq) → XSO4(aq) + Cu(s) a. Đây là phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại Cu. b. X là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Cu. c. X có thể là kim loại Ca. d. Phương pháp điều chế trên có thể áp dụng điều chế kim loại Al, Mg trong công nghiệp. Câu 16. Hiện nay, trữ lượng các mỏ quặng kim loại ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại ngày càng tăng và lượng phế thải kim loại tạo ra ngày càng nhiều. Do đó, tái chế kim loại là công việc cần thiết, vừa đảm bảo nguồn cung, vừa gia tăng giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. a. Tái chế kim loại góp phần giảm thải ô nhiễm môi trường. b. Nhôm là kim loại được tái chế nhiều nhất trên thế giới và có thể tái chế nhiều lần. c. Quy trình tái chế kim loại thường gồm các giai đoạn: thu gom, phân loại; xử lí sơ bộ; phối trộn phế liệu; náu chảy; tinh chế; đúc, chế tạo, gia công. d. Việc tái chế nhôm, sắt, đồng tốn nhiều năng lượng hơn so với sản xuất từ quặng. Câu 17. Xét các phát biểu sau về tái chế kim loại. a. Tái chế kim loại là quá trình thu kim loại từ các phế liệu. b. Phế liệu kim loại là các kim loại, hợp kim có trong thiết bị máy móc, vật dụng hỏng, cũ, không còn sử dụng được nữa. c. Tái chế kim loại từ phế liệu kim loại góp phần bảo vệ tài nguyên và môi trường. d. Tái chế kim loại thường được thực hiện qua các công đoạn sau: Thu gom, phân loại phế liệu – Nghiền, băm nhỏ - Luyện kim – Tạo vật liệu – Vận chuyển. Câu 18. Xét các phát biểu về việc tái chế kim loại: a. Tái chế là quá trình xử lý để tái sử dụng rác thải hoặc vật liệu không cần thiết (phế liệu) thành vật liệu mới mang lại lợi ích cho đời sống và sản xuất. Trang 7
- b. Kim loại là vật liệu có thể được tái chế nhiều lần mà thường không làm thay đổi tính chất cũng như làm giảm chất lượng của chúng. c. Nhu cầu sử dụng kim loại đen (gang, thép với thành phần chính là sắt) trong đời sống và sản xuất là cao nhất. d. Việc tái chế kim loại là một trong những giải pháp giúp bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên và phục vụ sản xuất. Câu 19. Điện phân 200 mL dung dịch chứa hai muối Cu(NO3)2 x M và AgNO3 y M với cường độ dòng điện 0,804A. Sau thời gian điện phân là 2 giờ, khối lượng cathode tăng thêm 3,44 g và bắt đầu thoát khí. a. Kim loại nào có nồng độ cao hơn sẽ được tạo thành trước. b. Giá trị của x và y đều bằng 0,1. c. Sau 2 giờ trong bình điện phân chỉ còn 1 chất tan. d. Số mol khí thoát ra ở anode sau 2 giờ điện phân là 0,2. Câu 20. [KNTT - SBT] Cho 4,958 lít khí CO (ở đkc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 g một oxide sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khi thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. a. Công thức của oxide sắt là Fe2O3. b. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là 75%. c. Hỗn hợp khí sau phản ứng có thể tích 4,958 lít (ở đkc). d. Khối lượng chất rắn thu được là 5,6 g. 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố Mg (Z = 12) có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Câu 2. Cho các tính chất của kim loại: Tính dẻo, tính cứng, tính dẫn điện, ánh kim, khối lượng riêng, tính dẫn nhiệt. Có bao nhiêu tính chất vật lí chung của kim loại trong các tính chất trên? Câu 3. [CD - SBT] Cho các phát biểu về kim loại: (a) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể. (b) Các cation kim loại và nguyên tử kim loại được sắp xếp trật tự trong tinh thể kim loại. (c) Electron hóa trị của nguyên tử kim loại chịu lực hút yếu của hạt nguyên tử. (d) Giống như liên kết ion, liên kết kim loại cũng được hình thành từ tương tác tĩnh điện. (e) Các electron hóa trị tự do di chuyển trong cấu trúc tinh thể kim loại tạo ra dòng điện. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? Câu 4. Cho dãy các kim loại: Ba, Zn, K, Cu, Ag. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường? Câu 5. Cho dãy các kim loại: Na, Mg, Fe, K, Ag, Ba. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường? Câu 6. [CTST - SBT] Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng? Câu 7. Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Mg, Ag. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H 2SO4 loãng? Câu 8. Cho dãy các kim loại: Ag, Zn, Fe, Cu. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl ? Câu 9. [CTST - SBT] Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Có bao nhiêu kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl? Câu 10. [CTST - SBT] Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng hoá học? Câu 11. [KNTT - SBT] Nung nóng hỗn hợp X gồm 3,36 g bột sắt và 1,28 gam bột sulfur ( không có không khí), thu được hỗn hợp Y. Hoà tan Y vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Z. Đốt cháy Z cần a mol oxygen. Giá trị của a là bao nhiêu? ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Câu 12. [KNTT- SBT] Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 7,437 lít khí H2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? Câu 13. [KNTT – SBT] Cho 0,456 gam hỗn hợp Fe và Al vào 250 mL dung dịch AgNO3 0,12 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,312 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam? Câu 14. [KNTT – SBT] Nung nóng 11,9 gam hỗn hợp Mg, Al và Fe trong không khí một thời gian, thu được 13,5 gam hỗn hợp X. Hoà tan vừa đủ X trong V mL dung dịch HCl 1M, thu được 7,437 lít khí H 2 (đkc) và dung dịch chỉ chứa muối. Giá trị của V là bao nhiêu? Trang 8
- Câu 15. [KNTT – SBT] Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 200 mL dung dịch gồm AgNO3 a mol/L và Cu(NO3)2 2a mol/L, thu được 9,04 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 1,7353 lít khí SO2 (đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là bao nhiêu? ( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Câu 16. Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là bao nhiêu? Câu 17. [CTST - SBT] Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch (với điện cực trơ) là bao nhiêu? Câu 18. Cho các phản ứng sau: (1) CuO + H2 Cu + H2O; (2) 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + O2 + 2H2SO4; (3) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu; (4) 2Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr. Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là bao nhiêu? Câu 19. (C.12) Tiến hành các thí nghiệm sau (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3; (2) Cho Fe Vào dung dịch Fe2(SO4)3; (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4; (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Có bao nhiêu thí nghiệm có tạo thành kim loại? Câu 20. (QG.17 - 204) Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ). (c) Nung nóng hỗn hợp bột Al và FeO (không có không khí). (d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Điện phân Al2O3 nóng chày. Có bao nhiêu thí nghiệm tạo thành kim loại? Câu 21. Cho các hợp kim: Fe–Cu; Fe–C; Zn–Fe; Mg–Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là bao nhiêu? Câu 22. (C.07) Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 23. Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là bao nhiêu? Câu 24. (B.07) Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là bao nhiêu? Câu 25. Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl 2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là bao nhiêu? Câu 26. [KNTT - SBT] Khi 100,0 kg sắt lên gỉ sắt hoàn toàn thì tạo thành bao nhiêu kg gỉ sắt? (Giả thiết công thức hoá học của gỉ sắt là Fe2O3.3H2O.) (Làm tròn kết quả đến phần nguyên). Bài 27. [CD - SBT] Cho các phát biểu: (a) Hợp kim được sử dụng trong đời sống và sản xuất phổ biến hơn so với kim loại. (b) Kim loại A có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại B, nhiệt độ nóng chảy của hợp kim A-B luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của B (c) Tính chất hoá học của hợp kim thường tương tự tính chất của các kim loại thành phần. (d) Hợp kim có thể cứng hơn rất nhiều các kim loại tạo nên nó. (e) Hợp kim thường khó bị oxi hoá hơn các đơn kim loại thành phần. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? Câu 28. [CD - SBT] Cho các phát biểu về sự ăn mòn của gang, thép trong không khí ẩm: (a) Dạng ăn mòn hoá học là chủ yếu, do sắt dễ dàng phản ứng với oxygen trong không khí. (b) Carbon bị khử tại cathode. (c) Oxygen đóng vai trò là chất oxi hoá. (d) Tại anode, Fe bị oxi hoá thành Fe2+. (e) Carbon đóng vai trò là cực âm (anode), sắt là cực dương (cathode) khi sự ăn mòn xảy ra. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? Câu 29. [CTST - SBT] Thực hiện các thí nghiệm sau: Trang 9
- (1) Thả đinh sắt vào dung dịch HCl. (2) Thả đinh sắt vào dung dịch FeCl3. (3) Thả đinh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2. (4) Đốt đinh sắt trong bình kín chứa đầy khí O2. (5) Nối một dây nickel với một dây sắt rồi để trong không khí ẩm. (6) Thả đinh sắt vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. Có bao nhiêu thí nghiệm mà sắt bị ăn mòn điện hoá? Câu 30. [CTST - SBT] Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho khí CO đi qua ống đựng Fe2O3 nung nóng. (2) Ngâm một đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. (3) Nhỏ từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (4) Đặt một thanh thép trong không khí ẩm. (5) Ngâm một lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (6) Quấn hai sợi dây điện làm bằng nhôm và đồng rồi để trong không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá là bao nhiêu? A. 3. B. 4. C. 5.D. 6. Bài Tập Câu 1. Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 200 km một loại dây cáp nhôm hạ thế người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm điều chế được từ m tấn quặng bauxite bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết rằng khối lượng nhôm trong 1 km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 90%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1127.B. 1337. C. 985.D. 1280. Câu 2. Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Người ta dùng 500 tấn quặng bauxite để điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, giả sử toàn bộ lượng nhôm điều chế được dùng để sản xuất một loại dây cáp nhôm thì sản xuất được x km cáp. Biết rằng khối lượng nhôm trong 1 km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 85%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 78.B. 90. C. 84.D. 83. Câu 3. Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al 2O3. Để sản xuất 500 thanh nhôm xingfa làm cửa ra vào người ta cần dùng tối thiểu m tấn quặng bauxite trên. Biết rằng khối lượng nhôm trong một thanh nhôm là 3 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 90%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7.B. 8. C. 9.D. 10. Câu 4. Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Người ta dùng 100 tấn quặng bauxite để điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al 2O3, giả sử toàn bộ lượng nhôm điều chế được dùng để sản xuất thanh nhôm làm cửa thì sản xuất được x thanh. Biết rằng khối lượng nhôm trong một thanh nhôm là 5 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 85%. Giá trị của x là A. 2400.B. 3600. C. 1200.D. 4800. 3 Câu 5. [MH - 2024] Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích 6,72 cm . Dùng hỗn hợp tecmite (Al và Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) để hàn vết nứt trên. Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra; khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96%. Khối lượng của hỗn hợp tecmite tối thiểu cần dùng là A. 116,88 gam.B. 133,75 gam. C. 105,66 gam.D. 128,40 gam. Câu 6. Dùng 301,25 gam hỗn hợp tecmite (Al và Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1) để hàn vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích V cm3. Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra; khối lượng riêng của sắt là 7,9 3 gam/cm ; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96%. Giá trị của V là A. 13,44.B. 6,72. C. 8,96.D. 11,2. BÀI 24. NGUYÊN TỐ NHÓM IA ♦ Mức độ BIẾT 2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (ĐƠN CHẤT KIM LOẠI KIỀM) Câu 1: (OLTN) Kim loại nào sau đây được gọi là kim loại kiềm? A. Na. B. Ag. C. Au. D. Ca. Câu 2: (SBT – CTST) Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K và Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là Trang 10
- A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: (OLTN) Cho dãy các nguyên tố: Mg, K, Fe, Na, Al và Cs. Số nguyên tố thuộc nhóm IA là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: (SBT – KNTT) Kim loại Na ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na ở trạng thái cơ bản là A. 3s23p5. B. 3s2. C. 3s1. D. 3s23p1. Câu 5: (SBT – CTST) Cation M⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Biết Li (Z = 7); Na (Z = 11); K (Z = 19). Cation M+ là A. Rb+. B. Na+. C. Li+. D. K+. Câu 6: (SBT – KNTT) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử K có cấu hình electron là [Ar]4s 1. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố K thuộc nhóm A. IIIA. B. IA. C. IVA. D. IIA. Câu 7: (SBT – CTST) Công thức chung của oxide kim loại nguyên tố nhóm IA là A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO. Câu 8: (SBT – KNTT) Ở điều kiện thường, các tinh thể kim loại nhóm IA đều có kiểu cấu trúc A. lập phương tâm khối. B. lập phương tâm mặt. C. lục phương. D. lập phương đơn giản. Câu 9: (SBT – KNTT) Kim loại nhóm IA nào sau đây dễ mất electron hoá trị nhất, được dùng sản xuất tế bào quang điện? A. Cs. B. Li. C. Na. D. K. Câu 10: Trong các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy và độ cứng biến đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Giảm dần. C. Tăng dần. D. Không có quy luật. Câu 11: Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs biến đổi như thế nào? A. Tăng dần. B. Không đổi. C. Không có quy luật. D. Giảm dần. Câu 12: (SBT – KNTT) Ở điều kiện thường, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Κ. B. Rb. C. Li. D. Na. Câu 13: (SBT – KNTT) Hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp (~70 °C), dễ hoá lỏng nên được dùng làm chất dẫn nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân? A. Fe – C. B. Na – K. C. Al – Mg. D. Au – Ag. Câu 14: (SBT – KNTT) Nhận định nào sau đây về các kim loại nhóm IA không đúng? A. Độ cứng thấp. B. Dễ nóng chảy. C. Khối lượng riêng lớn. D. Dẫn điện tốt. Câu 15: (SBT – KNTT) Trong dãy kim loại nhóm IA từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy giảm dần do nguyên nhân nào sau đây? A. Độ bền liên kết kim loại giảm dần. B. Số electron hoá trị tăng dần. C. Khối lượng nguyên tử tăng dần. D. Độ âm điện giảm dần. ♦ Mức độ HIỂU Câu 1. [CTST - SBT] Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA khác nhau về A. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử B. cấu hình electron nguyên tử C. số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất D. kiểu mạng tinh thể của đơn chất Câu 2. [KNTT – SBT] Trong dãy kim loại nhóm IA từ Li đến Cs. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần là do nguyên nhân nào sau đây? A. Độ bền liên kết kim loại giảm dần.B. Số electron hóa trị tăng dần. C. Khối lượng nguyên tử tăng dần. D. Độ âm điện giảm dần. Câu 3. [CD - SBT] Dãy nào sau đây sắp xếp đúng các kim loại theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy? A. Hg, Cs, K, Na, Fe, W.B. Hg, Na, K, Cs, W, Fe. C. Cs, K, Na, Hg, Fe, W. D. Hg, Cs, Na, K, Fe, W. Câu 4. [KNTT – SBT] Trong dãy kim loại nhóm IA. Từ Li đến Cs, số electron hóa trị trên một đơn vị thể tích biến đổi như thế nào? A. Giảm dần.B. Tăng dần. C. Không đổi. D. Không có quy luật. Trang 11
- Câu 5. [CTST - SBT] Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA nào sau đây đúng? A. Bán kính nguyên tử giảm dần.B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. C. Độ cứng giảm dần. D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. ♦ Mức độ VẬN DỤNG Câu 1. [CTST - SBT] Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → X → NaHCO3 → Y → NaNO3 Chất X và Y phù hợp có thể là A. NaOH và Na2CO3 B. NaOH và NaClO C. Na2CO3 và NaClOD. NaClO 3 và Na2CO3 Câu 2. [CD - SBT] Những đặc điểm chung nào của các kim loại kiềm (M) sau đây có thể giúp dự đoán chúng đều có tính khử mạnh? (a) Kim loại M trong cặp oxi hóa – khử M+/M có thế điện cực chuẩn ( E o ) rất âm. M /M (b) Mền và dễ nóng chảy. (c) Có nhiều electron hóa trị nên dễ dàng nhường electron. (d) Lực hút của hạt nhân đối với elctron hóa trị trong kim loại kiềm yếu hơn so với lực hút tương ứng ở các kim loại nhóm khác. (e) Có cấu trúc tinh thể rỗng. A. (a), (b), (d). B. (a), (d). C. (b), (c), (d).D. (d), (e). Câu 3. [CD - SBT] Cho các phát biểu về các nguyên tố nhóm IA. (a) Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 (n > 1). (b) Có số oxi hóa là +1 hoặc +2 trong các hợp chất. (c) Có tính khử mạnh. (d) Có bán kính nguyên tử nhỏ. (e) Còn được gọi là kim loại kiềm. Số phát biểu đúng là A. 5.B. 2. C. 3.D. 4 Câu 4. [CD - SBT] Cho các lĩnh vực sau: nào sau đây ứng dụng nhiều kim loại nhóm IA và các hợp chất của chúng? (a) xây dựng, công nghiệp ô tô, luyện kim. (b) sản xuất pháo hoa. (c) sản xuất phân bón. (d) chế biến thực phẩm. (e) pin, đồng hồ nguyên tử. Có bao nhiêu lĩnh vực là ứng dụng của kim loại nhóm IA và các hợp chất của chúng? A. 5.B. 2. C. 3.D. 4 Câu 5. (B.09): Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: A. II, III và VI.B. I, II và III. C. I, IV và V.D. II, V và VI. 2.2. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM) ♦ Mức độ BIẾT Câu 1: Khi đốt nóng tinh thể LiCl trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu A. da cam. B. tím nhạt. C. vàng. D. đỏ tía. Câu 2: Khi đốt nóng tinh thể NaCl trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu A. đỏ cam. B. tím nhạt. C. vàng. D. đỏ tía. Câu 3: (SBT – KNTT) Diêm tiêu kali được dùng chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn phá đá), làm phân bón (cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng) có công thức hoá học là A. ΚΝΟ3. B. K2CO3. C. KCl. D. K2SO4. Câu 4: (SBT – CD) Nhúng que platinum sạch vào dung dịch chất X, sau đó đưa lên ngọn lửa đèn khí, đèn khí cháy với ngọn lửa màu vàng. Mặt khác, thêm vài giọt dung dịch chất X vào dung dịch silver nitrate thấy xuất hiện kết tủa vàng. X có thể là chất nào sau đây? (1) Potassium iodide. (2) Sodium iodide. (3) Sodium phosphate. (4) Potassium phosphate. A. (1) hoặc (4). B. (2) hoặc (3). C. (2). D. (3) hoặc (4). Trang 12
- Câu 5: (SBT – KNTT) Ở các nước ôn đới, để làm giảm nhiệt độ đóng băng của nước, làm tuyết tan, khoáng chất được rải lên tuyết là A. muối mỏ. B. than đá. C. đá vôi. D. thạch cao. Câu 6: (SBT – KNTT) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn xốp, phân tử hay ion nào sau đây di chuyển được từ anode sang cathode qua màng ngăn xốp? – + – A. Cl . B. Na . C. ОН . D. Cl2. Câu 7: (SBT – CTST) Nước Javel là sản phẩm của quá trình A. sục khí chlorine vào vôi sữa. B. cho dung dịch NaOH loãng tác dụng với khí chlorine. C. điện phân dung dịch NaOH có màng ngăn giữa hai điện cực. D. điện phân nóng chảy NaOH không có màng ngăn. Câu 8: (SBT – CTST) Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là A. cho kim loại Na tác dụng với nước. B. cho Na2O tác dụng với nước. C. điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn. D. điện phân dung dịch NaCl 20%, không có màng ngăn. Câu 9: (OLTN) Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9%, được dùng trong việc ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, mất muối do tiêu chảy hay các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây? A. NaCl. B. NaClO. C. Na2SO4. D. NaNO3. Câu 10: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, không có màng ngăn để sản xuất hoá chất nào sau đây? A. Soda. C. Xút công nghiệp. B. Baking soda. D. Nước Javel. Câu 11: (SBT – KNTT) Ở một số quốc gia, khoáng vật trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda. Thành phần hoá học chính của trona là A. 3NaF.AIF3. B. NaCl.KCl. C. Na2CO3.NaHCO3.2H2O. D. NaNO3. ♦ Mức độ HIỂU Câu 12: (OLTN) Soda là hoá chất quan trọng trong sản xuất thuỷ tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức hoá học của soda là A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaNO3. D. Na2CO3. Câu 13: (OLTN) Trong đời sống, người ta dùng baking soda (là một hợp chất của sodium) để giặt, khử mùi hôi và tẩy trắng vết ố trên quần áo, vệ sinh đồ gia dụng,... Baking soda có công thức là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. Na2SO3. D. NaHSO4. Câu 14: (OLTN) Để tẩy dầu mỡ đóng cặn trong dụng cụ, thiết bị và đường ống nhà bếp, người ta thường dùng Na2CO3. Tên thường gọi của Na2CO3 là tên nào sau đây? A. Soda. B. Baking soda. C. Xút ăn da. D. Muối ăn. Câu 15: (OLTN) Bột nở baking powder có thành phần gồm baking soda kết hợp với tinh bột ngô và một số muối vô cơ khác, có tác dụng làm cho bánh nở xốp, bông mềm. Phản ứng hoá học nào sau đây của bột nở xảy ra làm cho bánh nở xốp? A. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 Na2CO3 + CaCO3 + H2O. B. Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaHCO3 + CaCO3. C. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O. D. 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2. Câu 16: (SBT – CD) Những phát biểu nào sau đây là đúng về hợp chất sodium hydrogencarbonate? (1) Còn gọi là sodium bicarbonate hay baking soda. (2) Được dùng để điều trị chứng dư acid trong dạ dày, làm mềm thực phẩm. (3) Là chất dạng bột màu trắng, dễ bị oxi hoá bởi oxygen trong không khí. A. (1) và (2). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (3). D. (2). Câu 17: (SBT – KNTT) Trong quá trình Solvay, NH3 được tái chế khi cho dung dịch NH4Cl tác dụng với A. CaO. B. NaOH. C. KOH. D. Ba(OH)2. Câu 18: Quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay không sử dụng nguyên liệu nào sau đây? A. Carbon dioxide. B. Muối ăn. C. Xút ăn da. D. Ammonia. Câu 19: (SBT – KNTT) Trong một giai đoạn của quá trình Solvay có tồn tại cân bằng giữa các muối trong dung dịch: NaCl + NH4HCO3 NaHCO3 + NH4Cl. Trang 13
- Dựa trên tính chất nào của NaHCO3 để kết tinh muối này từ dung dịch hỗn hợp? A. Độ tan thấp. B. Tính lưỡng tính. C. Độ bền nhiệt thấp. D. Tính acid Bronsted. Câu 20: (Đề THPT QG - 2017) Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí? A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2. 2.3. Trắc nghiệm đúng – sai Câu 1: (CCG) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai khi nói về kim loại thuộc nhóm IA. a. Nguyên tố nhóm IA là những nguyên tố p, chỉ có 1 electron hoá trị ở phân lớp np1 và đứng đầu mỗi chu kì tương ứng. b. Các kim loại: lithium (Li), sodium (Na), potassium (K),... đều thuộc nhóm IA. c. Kim loại nhóm IA được gọi là kim loại kiềm thổ. d. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng của kim loại kiềm có xu hướng giảm từ lithium đến caesium. Câu 2: (SBT – KNTT) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Thứ tự tính khử giảm dần của các kim loại kiềm là: Cs, Rb, K, Na, Li. b. Phương pháp chung để điều chế kim loại kiềm là điện phân dung dịch. c. Để bảo quản kim loại Na cần ngâm Na trong cồn tinh khiết. d. Na2O tan trong nước tạo dung dịch trong suốt và thoát ra khí H2. Câu 3: (OLTN) Mỗi phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Cs. b. Dung dịch soda có môi trường acid nên được dùng để tẩy rửa dầu, mỡ trên thiết bị nhà bếp. c. Phương pháp Solvay dùng để sản xuất soda. d. Trong công nghiệp, người ta điều chế NaOH bằng cách cho Na tác dụng với nước. Câu 4: (HTHH) Xét phản ứng xảy ra khi đốt cháy Na trong khí chlorine ở điều kiện chuẩn: o 2Na(s) + Cl2(g) 2NaCl(s) rH298 882,2 kJ a. Phản ứng có sự tỏa nhiệt vào môi trường. b. Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl(s) là – 411,1 kJ/mol. c. Phản ứng dùng để sản xuất NaCl trong công nghiệp. d. Na là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử. 2.4. Trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1: (OLTN) Cho các đặc điểm về tính chất vật lí: (a) Là kim loại dễ nóng chảy; (b) Thuộc loại kim loại mềm (dễ cắt bằng dao, kéo); (c) Có nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi cao; (d) Thuộc loại kim loại nhẹ. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với các kim loại kiềm (từ lithium đến caesium)? Câu 2: (OLTN) Cho dây các hợp chất của kim loại nhóm IA: Na 2CO3, NaHCO3, KOH, K2SO4, K2CO3 và KHCO3. Có bao nhiêu chất trong dãy trên thoả mãn cả hai tính chất sau: + Tác dụng với dung dịch HCl tạo ra khí Y làm đục nước vôi trong. + Đốt trên ngọn lửa đèn khí thấy ngọn lửa có màu tím. Câu 3: (SBT – CD) Cho các phát biểu nào sau về các nguyên tố nhóm IA: (a) Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1 (n > 1). (b) Có số oxi hoá là +1 hoặc +2 trong các hợp chất. (c) Có tính khử mạnh. (d) Có bán kính nguyên tử nhỏ. (e) Còn được gọi là các kim loại kiềm. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? Câu 4: (SBT – CD) Cho các phát biểu sau: (a) Soda là chất bột màu trắng, tan trong nước tạo môi trường trung tính. (b) Soda có thể được dùng để làm mềm nước cứng. (c) Soda bền với nhiệt hơn so với baking soda. (d) Chất béo có thể bị thuỷ phân trong dung dịch soda tạo thành xà phòng. (e) Có thể dùng baking soda thay cho soda trong việc tẩy rửa lớp dầu, mỡ bám vào bồn rửa. Số phát biểu đúng là bao nhiêu? Trang 14