Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh Học Lớp 11 - Chủ đề: Tuần hoàn máu
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh Học Lớp 11 - Chủ đề: Tuần hoàn máu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_11_chu_de_tuan_h.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì II môn Sinh Học Lớp 11 - Chủ đề: Tuần hoàn máu
- Đề cương ôn tập giữa kì II Sinh 11 CHỦ ĐỀ: TUẦN HOÀN MÁU A. LÝ THUYẾT I. Cấu tạo hệ tuần hoàn và các dạng hệ tuần hoàn - Ở động vật đơn bào và đa bào bậc thấp: Cơ thể nhỏ, dẹp, chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể. - Ở động vật đa bào: Cơ thể có kích thước lớn, việc trao đổi chất qua bề mặt cơ thể không đáp ứng được nhu cầu của cơ thể động vật đa bào xuất hiện hệ tuần hoàn. - Hệ tuần hoàn gồm : + Hệ tuần hoàn hở + Hệ tuần hoàn kín . HTH kín gồm hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép -Phân biệt HTH hở và HTH kín Chỉ tiêu Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín 1.Đại diện Động vật thân mềm và chân khớp Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống. 2.Cấu tạo Tim, động mạch, tĩnh mạch, không có mao Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch mạch 3. Đường đi Máu được tim bơm động mạch tràn Máu được tim bơm động mạch mao mạch (Máu của máu vào khoang cơ thể ( Máu tiếp xúc và trao tiếp xúc và trao đổi chất gián tiếp với các tế bào qua đổi chất trực tiếp với các tế bào) tĩnh thành mao mạch) tĩnh mạch tim. mạch tim. 4. Áp lực của Máu chảy trong động mạch dưới áp lực Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc máu thấp, tốc độ máu chảy chậm nên khả năng trung bình, tốc độ máu chảy nhanh nên khả năng phân phối máu đến các cơ quan chậm. phân phối máu đến các cơ quan nhanh -Phân biệt HTH đơn và HTH kép Chỉ tiêu Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép 1.Đại diện Cá Lưỡng cư, bò sát, chim , thú 2. Cấu tạo tim Tim có 2 ngăn (1 tâm thất và 1 tâm nhĩ). - Tim có 3 hoặc 4 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 hoặc 2 tâm thất). 3.Đường đi Máu giàu CO2 từ tim( tâm thất) động + Vòng tuần hoàn lớn : Máu giàu O2 từ tim(tâm thất của máu mạch mang mao mạch mang thực hiện trái ) động mạch chủ động mạch nhỏ hơn trao đổi khí máu trở nên giàu O2 động mao mạch ở các cơ quan, bộ phận để thực hiện TĐC mạch lưng mao mạch thực hiện trao và TĐK máu trở nên giàu CO2 tĩnh mạch về tim( đổi chất với các tế bào máu trở nên giàu tâm nhĩ phải). CO2 tĩnh mạch tim( tâm nhỉ). + Vòng tuần hoàn nhỏ : Máu giàu CO2từ tim (tâm thất phải) tĩnh mạch phổi mao mạch phổi TĐK máu trở nên giàu O2 động mạch phổi tim( tâm nhĩ trái). 4.Áp lực của Máu chảy trong động mạch dưới áp lực Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao. máu trong trung bình động mạch II. Hoạt động của tim 1. Tính tự động của tim - Tính tự động của tim là khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim. - Nguyên nhân tính tự động của tim do hệ dẫn truyền tim (là tập hợp các sợi đặc biệt có trong thành tim) gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốckin. - Hoạt động hệ dẫn truyền tim: Nút xoang nhĩ tự phát xung điện truyền tới 2 tâm nhĩ làm tâm nhĩ co → sau đó lan đến nút nhĩ thất → bó Hits → mạng Puôckin phân bố trong hai thành tâm thất → làm tâm thất co. 2. Chu kì hoạt động của tim a. Chu kì tim - Chu kì tim là 1 lần co và dãn nghỉ của tim - Mỗi chu kì tim gồm 3 pha: pha co tâm nhĩ→ pha co tâm thất → pha dãn chung Ví dụ ở người trưởng thành mỗi chu kì tim khoảng 0,8s + Pha co tâm nhĩ: 0,1s + Pha co tâm thất: 0,3s + Pha dãn chung: 0,4s * Thời gian nghỉ ngơi nhiều hơn thời gian làm việc nên tim đập liên tục trong suốt một thời gian dài của đời người không ngơi nghỉ. 1
- Đề cương ôn tập giữa kì II Sinh 11 b. Nhịp tim - Nhịp tim là số chu kì tim trong 1 phút - Ví dụ: Ở người trưởng thành 1 phút có khoảng 75 chu kì tim nghĩa là nhịp tim 75 lần/ 1 phút Trẻ em 5 – 10 tuổi: 90 – 110 nhịp/ 1phút III. Hoạt động của hệ mạch 1. Cấu trúc hệ mạch - Hệ mạch gồm hệ thống động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. + Hệ thống động mạch: bắt đầu từ động mạch chủ các động mạch có đường kính nhỏ dần tiều động mạch, thành dày có 3 lớp tb, có sợi cơ đàn hồi. + Hệ thống mao mạch: mạch máu nhỏ nối giữa ĐM và TM, thành mỏng có 1 lớp tế bào. + Hệ thống tĩnh mạch: bắt đầu từ tiểu tĩnh mạch các tĩnh mạch có đường kính lớn dần tĩnh mạch chủ, thành mỏng hơn ĐM. 2. Huyết áp : - Khái niệm: là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. - Nguyên nhân: do tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo ra một áp lực tác dụng lên thành mạch và đẩy máu vào hệ mạch + Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim co (huyết áp cực đại). + Huyết áp tâm trương ứng với lúc tim dãn (huyết áp cực tiểu). + Ví dụ: Ở người trưởng thành huyết áp tâm thu: 110- 120 mmHg, huyết áp tâm trương: 70 - 80 mmHg. - Huyết áp cực đại quá 150mmHg và kéo dài → huyết áp cao. - Huyết áp cực tiểudưới 80mmHg và kéo dài → huyết áp thấp. - Huyết áp phụ thuộc: sức co bóp của tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu. - Càng xa tim huyết áp càng giảm do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển. 3 Vận tốc máu - Khái niệm: là tốc độ máu chảy trong 1s. - Ví dụ: Động mạch chủ 500mm/s, mao mạch 0,5mm/s, tĩnh mạch chủ 200mm/s. - Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện mạch và chệnh lệch huyết áp giữa 2 đầu đoạn mạch. - Vận tốc máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. Ví dụ: tổng tiết diện ĐM chủ: 5 – 6cm2, vận tốc máu: 500mm/s; tổng tiết diện mao mạch là 6000 cm2, vận tốc máu: 0,5mm/s. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM - Làm các câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1. Hệ tuần hoàn được cấu tạo bởi các bộ phận: A.tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn B. tim, hệ mạch, máu, hồng cầu C. tim, máu và nước mô D. Máu, nước mô, bạch cầu Câu 2. Hệ tuần hở có ở các động vật: A. Ruột khoang, thân mềm, giun dẹp. B. Giun tròn, cá, da gai. C. Chân khớp, thân mềm. D. Cá, giun tròn, thân mềm. Câu 3. Động vật chưa có hệ tuần hoàn, các chất được trao đổi qua bề mặt cơ thể là : A. Động vật đơn bào, Thủy Tức, giun dẹp B. Động vật đơn bào, cá C. côn trùng, bò sát D. con trùng, chim Câu 4. Hãy chỉ ra đường đi của máu (bắt đầu từ tim) trong hệ tuần hoàn hở? A. Tim, khoang cơ thể, động mạch, tĩnh mạch B. Tim, tĩnh mạch, khoang cơ thể, động mạch C. Tim, động mạch, khoang cơ thể, tĩnh mạch. D. Tim, động mạch, tĩnh mạch, khoang cơ thể Câu 5.Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là : A. tim -> Mao mạch ->Tĩnh mạch -> Động mạch -> Tim B. tim -> Động mạch -> Mao mạch ->Tĩnh mạch -> Tim C. tim -> Động mạch -> Tĩnh mạch -> Mao mạch -> Tim D. tim -> Tĩnh mạch -> Mao mạch -> Động mạch -> Tim Câu 6. Hệ tuần hoàn hở, máu chảy trong động mạch dưới áp lực A. thấp, tốc độ máu chảy nhanh. B. thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. cao, tốc độ máu chảy cao. D. cao, tốc độ máu chảy chậm. Câu 7. Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở : 1. máu chảy trong ĐM dưới áp lực cao hoặc trung bình, 2. tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa đến các cơ quan nhanh 3. đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất của cơ thể. 4. áp lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch rất thấp, chảy chậm. 2
- Đề cương ôn tập giữa kì II Sinh 11 5. giảm hiệu qủa cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho TB. Số phương án đúng là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8.Ưu điểm của vòng tuần hoàn kép so với vòng tuần hoàn đơn? 1. máu chảy trong ĐM dưới áp lực thấp hoặc trung bình, 2. tốc độ máu chảy chậm, máu đi được xa đến các cơ quan nhanh 3. áp lực đẩy máu lưu thông trong hệ mạch rất lớn, chảy nhanh, đi được xa 4. tăng hiệu qủa cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho TB, 5. đồng thời thải nhanh các chất thải ra ngoài Số phương án đúng là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 10. Trong hệ tuần hoàn kín: A. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh. B. Là hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn (vòng nhỏ vòng cơ thể). C. Máu đi theo 1 chiều liên tục và trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. D. Là hệ tuần hoàn đơn theo một chiều liên tục từ tim qua động mạch tới mao mạch qua tĩnh mạch về tim. Câu 11. Hoạt động hệ dẫn truyền tim theo thứ tự A. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Nút nhĩ thất -> Bó His -> Mạng lưới Puôckin B. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Bó His -> Nút nhĩ thất -> Mạng lưới Puôckin C. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Nút nhĩ thất -> Mạng lưới Puôckin -> Bó His D. nút xoang nhĩ phát xung điện -> Mạng lưới Puôckin -> Nút nhĩ thất -> Bó His Câu 12. Thứ tự đúng với chu kì hoạt động của tim A. Pha co tâm nhĩ -> pha giãn chung -> pha co tâm thất B. Pha co tâm nhĩ -> pha co tâm thất -> pha giãn chung C. Pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ -> pha giãn chung D. pha giãn chung -> pha co tâm thất -> pha co tâm nhĩ Câu 13. Huyết áp là: A. áp lực dòng máu khi tâm thất co B. áp lực dòng máu khi tâm thất dãn C. áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch D. do sự ma sát giữa máu và thành mạch Câu 14. Trong hệ mạch huyết áp giảm dần từ A. động mạch → tiểu động mạch → mao mạch → tiểu tĩnh mạch → tĩnh mạch B. tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → động mạch C. động mạch → tiểu tĩnh mạch → mao mạch → tiểu động mạch → tĩnh mạch D. mao mạch → tiểu động mạch → động mạch → tĩnh mạch → tiểu tĩnh mạch Câu 15. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào 1. Lực co tim 4. Khối lượng máu 2. Nhịp tim 5. Số lượng hồng cầu 3. Độ quánh của máu 6. Sự đàn hồi của mạch máu Đáp án đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 4, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 3, 5, 6 Câu 16. Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do: A. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì. B. Tim có nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện. C. Hệ dẫn truyền tim, hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất bó His và mạng Puôckin. D. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp. Câu 17.Huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Kì tim giãn B. Kì co tâm nhĩ C. Kì co tâm thất D. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất Câu 19. Ở người trưởng thành nhịp tim thường là : A. 95 lần/phút B. 85 lần / phút C. 75 lần / phút D. 65 lần / phút Câu 20. Trong tuần hoàn kín máu trao đổi chất với tế bào thông qua thành: A. động mạch và mao mạch. B. mao mạch. C. động mạch và tĩnh mạch. D. tĩnh mạch và mao mạch. C. Hoạt động của tim đơn giãn. D. Tim không được điều khiển bởi hệ thần kinh. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT A. LÝ THUYẾT: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT I. Khái niệm cảm ứng ở động vật - Cảm ứng ở ĐV là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. - Ví dụ: + Khi trời trở lạnh, chim sẻ xù lông giúp giữ ấm cơ thể + Khi trời nóng chó thè lưỡi để làm mát cơ thể - Đặc điểm: phản ứng nhanh, dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng - Phản xạ: Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh 3
- Đề cương ôn tập giữa kì II Sinh 11 - Cung phản xạ gồm: + Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm). + Đường dẫn truyền vào (đường cảm giác) + Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng. (thần kinh trung ương). + Đường dẫn truyền ra (đường vận động). + Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến ) II. Cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh - Đại diện: Động vật đơn bào - Hình thức cảm ứng: Phản ứng lại với các kích thích bằng chuyển động của cả cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh. Ví dụ: Trùng giày bơi tới chỗ có nhiều ôxi , trùng biến hình thu chân giả để tránh ánh sáng chói. III. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh Chỉ tiêu Động vật có hệ Động vật có hệ thần kinh động vật có hệ thần kinh dạng ống thần kinh dạng chuỗi hạch lưới Đại diện Ruột khoang ( Động vật Ngành Giun dẹp, Động vật có xương sống( cá, lưỡng cư, bò thủy tức, sao Giun tròn, Chân khớp. sát, chim , thú) biển) Đặc điểm tổ + Các TB thần + Các tế bào thần kinh tập Được cấu tạo từ rất nhiều tb thần kinh và chức thần kinh nằm rải rác trung lại tạo thành các hạch chia thành 2 phần rõ rệt: Thần kinh trung kinh trong cơ thể, liên thần kinh nối với nhau bởi các ương và thần kinh ngoại biên hệ nhau qua các dây thần kinh => chuỗi hạch -Thần kinh trung ương: não và tuỷ sống. sợi thần kinh, tạo thần kinh nằm dọc theo chiều +Não gồm 5 phần: Não trước hay bán cầu thành mạng lưới dài cơ thể. đại não ( phát triển), não trung gian, não TB thần kinh. + Mỗi hạch chỉ đạo một phần giữa, tiểu nào và hành não + Các sợi thần cơ thể +Tủy sống: Trong cột sống kinh liên hệ với tế + Có các hạch thần kinh dạng - Thần kinh ngoại biên: dây thần kinh và bào cảm giác và bậc thang, dạng chuỗi hạch và hạch thần kinh. tế bào biểu mô cơ. chuỗi hạch có hạch não. Hình thức Phản ứng toàn Phản ứng theo vùng - Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo cảm ứng thân nguyên tắc phản xạ . - Phản xạ gồm: + Phản xạ đơn giản( phản xạ không điều kiện, phản xạ bẩm sinh ) do một số ít tế bào thần kinh nhất định tham gia và do tủy sống điều khiển + Phản xạ phức tạp( Phản xạ có điều kiện ) có sự tham gia của số lớn tế bào thần kinh, có sự tham gia của não bộ đặc biệt là của vỏ bán cầu đại não Ưu và nhược Tiêu tốn nhiều Ít tiêu tốn năng lượng hơn và Phản ứng đa dạng, chính xác và hiệu điểm năng lượng, thiếu chính xác hơn quả chính xác. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Cung phản xạ gồm có mấy bộ phận ? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 2: Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó ? A. Co những chiếc vòi lại. B. Co toàn thân lại. C. Co phần thân lại. D. Chỉ co phần bị kim châm. Câu 3: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có ở những động vật như A. nghành ruột khoang. B. giun dẹp, đỉa, côn trùng. C. cá, lưỡng cư, bò sát. D. chim, thú. Câu 4: Một bạn lỡ tay chạm vào chiếc gai nhọn và có phản ứng rụt tay lại. Em hãy chỉ ra theo thứ tự: tác nhân kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận thực hiện phản ứng của hiện tượng trên. A. Gai Thụ quan đau ở tay Tủy sống Cơ tay. B. Gai tủy sống Cơ tay Thụ quan đau ở tay. 4
- Đề cương ôn tập giữa kì II Sinh 11 C. Gai Cơ tay Thụ quan đau ở tau Tủy sống. D. Gai Thụ quan đau ở tay Cơ tay Tủy sống Câu 5: Tại sao hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ ( Như co 1 chân ) khi bị kích thích ? A. Số lượng tế bào thần kinh tăng lên. B. Mỗi hạch là 1 trung tâm điều khiển 1 vùng xác định của cơ thể. C. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau. D. Các hạch thần kinh liên hệ với nhau. Câu 6: Cảm ứng của động vật là: A. Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. B. Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. C. Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. D. Phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển. Câu 7: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào ? A. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận phản hồi thông tin. B. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận thực hiện phản ứng Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận phản hồi thông tin. C. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin Bộ phận thực hiện phản ứng. D. Bộ phận trả lời kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận thực hiện phản ứng. Câu 8: Hệ thần kinh của giun dẹp có: A. Hạch đầu, hạch thân. B. Hạch đầu, hạch bụng C. Hạch đầu, hạch ngực. D. Hạch ngực, hạch bụng. Câu 9: Ý nào không đúng đối với phản xạ ? A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh. B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng. Câu 10 : Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay ? A. Là phản xạ có tính di truyền. B. Là phản xạ bẩm sinh. C. Là phản xạ không điều kiện. D. Là phản xạ có điều kiện. Câu 11: Đặc điểm cảm ứng ở động vật là: A. Xảy ra nhanh , dễ nhận thấy. B. Xảy ra chậm , khó nhận thấy. C. Xảy ra nhanh , khó nhận thấy. D. Xảy ra chậm , dễ nhận thấy. Câu 12: Thế nào là cảm ứng ở động vật ? A. Là sự biểu hiện cách phản ứng của cơ thể động vật trong môi trường phức tạp. B. Là phản ứng lại kích thích của môi trường sống để tồn tại và phát triển. C. Là khả năng nhận biết kích thích từ môi trường của động vật. D. Là khả năng lựa chọn môi trường thích ứng của thể cơ thể động vật. Câu 13: Phản xạ đơn giản thường là: A. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển. B. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do não bộ điều khiển. C. Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển. D. Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển. Câu 14: Khi ta lỡ chạm tay vào hòn than lửa nóng, ta có phản ứng rụt tay lại. Bộ phận tiếp nhận kích thích cảm ứng trên là: A. Cơ tay. B. Thụ quan ở tay. C. Hòn than lửa nóng. D. Tủy sống. Câu 15: Ở các dạng động vật không xương sống như giun tròn, giun dẹp, chân khớp. Cảm ứng thực hiện nhờ: A. Dạng thần kinh chuỗi hạch. B. Hệ thần kinh chuỗi . C. Dạng thần kinh ống. D. Các tế bào thần kinh đặc biệt. Câu 16: Hệ thần kinh của côn trùng có A. hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng. B. hạch đầu, hạch thân, hạch lưng. C. hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng. D. hạch đầu, hạch ngực. Câu 17: Tốc độ cảm ứng của động vật so với cảm ứng ở thực vật như thế nào ? A. Diễn ra chậm hơn nhiều. B. Diễn ra ngang bằng. C. Diễn ra nhanh hơn. D. Diễn ra chậm hơn một chút. Câu 18: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang ? A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể. B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích. 5
- Đề cương ôn tập giữa kì II Sinh 11 C. Tiêu phí nhiều năng lượng. D.Tiêu phí ít năng lượng. Câu 19: Phản xạ của thủy tức khi bị kích thích là: A. Duỗi thẳng cơ thể . B. Co toàn bộ cơ thể. C. Di chuyển đi chỗ khác, D. Co ở phần cơ thể bị kích thích. Câu 20: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do: A. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể. B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng. C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng. D. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể. CHỦ ĐỀ: TRUYỀN XUNG THẦN KINH A. LÝ THUYẾT I/ Khái niệm xináp: - Xináp là diện tiếp xúc giữa TB thần kinh với TB thần kinh, giữa TB thần kinh với loại TB khác ( TB cơ, TB tuyến ) - Có 3 kiểu xináp: . Xináp giữa TBTK với TBTK. . Xináp giữa TBTK với TB cơ. . Xináp giữa TBTK với TB tuyến. II/ Cấu tạo của xináp: * Có 2 loại xináp: xináp hoá học và xináp điện. * Cấu tạo xináp hoá học: - Chuỳ xináp: có ti thể và bóng xináp chứa chất trung gian hoá học (Axetincôlin, norađrênalin, đôpamin, serôtônin ) - Màng trước. - Khe xináp. - Màng sau: có các thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học. III/ Quá trình truyền tin qua xináp: Diễn ra qua 3 giai đoạn: - Xung TK lan truyền đến chuỳ xináp và làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xináp. - Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp đến màng sau. - Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động( Xung TK ) hình thành lan truyền đi tiếp B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Xinap là: A. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau. B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến. C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ. D. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến ). Câu 2: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học năm ở bộ phận nào của xinap? A. Màng trước xinap. B. Khe xinap. C. Chuỳ xinap. D. Màng sau xinap. Câu 3: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap? A. Màng trước xinap. B. Chuỳ xinap. C. Màng sau xinap. D. Khe xinap. Câu 4: Chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở động vật có vú là: A. Axêtincôlin và đôpamin. B. Axêtincôlin và Sêrôtônin. C. Sêrôtônin và norađrênalin. D. Axêtincôlin và norađrênalin. Câu 5: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào? A. Khe xinap Màng trước xinap Chuỳ xinap Màng sau xinap. B. Màng trước xinap Chuỳ xinap Khe xinap Màng sau xinap. C. Màng sau xinap Khe xinap Chuỳ xinap Màng trước xinap. 6
- Đề cương ôn tập giữa kì II Sinh 11 D. Chuỳ xinap Màng trước xinap Khe xinap Màng sau xinap. Câu 6: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp? A. Các CTGHH gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp. B. Các chất trung gian hoá học (CTGHH) trong các bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau. C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước. D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xinap. Câu 7: Sau khi gây hưng phấn màng sau xináp, các chất trung gian hóa học sẽ được phân huỷ để trả về màng trước xináp mà không giữ nguyên cấu trúc là vì: A. Để xung điện chỉ truyền theo một chiều. B. Màng sau có enzim phân huỷ chất trung gian hóa học. C. Đảm bảo cho màng sau xináp có thể tiếp nhận các kích thích mới. D. Để xung điện có thể được lan truyền. Câu 8: Ý nào sau đây là sai trong quá trình truyền tin qua xináp? A. Ca+ vào làm các bóng chứa chất trung gian hoá học (CTGHH) gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xináp đến màng sau. B. Các CTGHH gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp. C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước. D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ xináp. Câu 9: Ý nào sau đây là sai với axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh? A. Axêtincôlin được tái tổng hợp, phân bố tự do trong chuỳ xináp. B. Axêtincôlin bị axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin. C. Axêtat và côlin trở lại màng trước và vào chuỳ xináp để tái tổng hợp thành Axêtincôlin. D. Axêtincôlin tái tổng hợp được chứa trong các bóng xináp. Câu 10: Điện thế hoạt động lan truyền qua xináp chỉ theo một chiều từ màng trước sang màng sau vì? A. Màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học. B. Phía màng sau không có chất trung gian hóa học và màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất này. C. Phía màng sau không có chất trung gian hóa học. D. Phía màng sau có màng miêlin ngăn cản và màng trước không có thụ thể tiếp nhận chất này. CHỦ ĐỀ :TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT A. LÝ THUYẾT: I. Tập tính là gì ? Là chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể ), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. II. Phân loại tập tính Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Khái Tập tính bẩm sinh là loại tập tính sinh ra đã Tập tính học được là loại tập tính được hình thành niệm có, di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. Ví dụ -Nhện giăng tơ -Một số động vật vốn không sợ người nhưng nếu bị -Thú con bú sữa mẹ đuổi bắt, chúng sẽ học được kinh nghiệm chạy trốn thật nhanh khi nhìn thấy người - Khỉ bắc ghế lấy thức ăn trên cao III. Một số hình thức học tập ở động vật Hình Khái niệm Vai trò Ví dụ thức học tập Quen Động vật phớt lờ, không trả lời Giúp cho ĐV thích Gà con chạy đi ẩn nấp khi thấy bóng đen nhờn những kích thích lặp lại nhiều nghi với MT sống thay ập tới. Nếu bóng đen lặp lại nhiều lần lần nếu những kích thích đó đổi, động vật bỏ qua mà không kèm theo nguy hiểm thì lần không kèm theo sự nguy hiểm kích thích không có sau thấy bóng đen đó gà con sẽ không nào. giá trị hay lợi ích đáng chạy trốn nữa. kể đối với chúng. In vết Con non mới ra đời có tính Tạo mối liên kết giữa Sau khi mới nở gà con bám theo gà mẹ. bám và đi theo các vật chuyển con mẹ và con non, 7
- Đề cương ôn tập giữa kì II Sinh 11 động mà chúng nhìn thấy đầu nhờ đó con non được tiên bảo vệ và chăm sóc tốt hơn. ĐK hoá Là hình thành mối liên kết mới Giúp động vật học - Đánh chuông cho chó ăn sau nhiều lần đáp trong thần kinh trung ương được bài học kinh phối hợp đánh chuông và thức ăn, chỉ ứng dưới tác động kết hợp của các nghiệm trong đời sống. cần nghe tiếng chuông là chó tiết nước kích thích đồng thời. bọt ĐK hoá Là kiểu liên kết một hành vi Giúp động vật học -Thả chuột vào lồng có bàn đạp gắn với hành của động vật với một phần được bài học kinh thức ăn động thưởng hoặc một hình phạt , nghiệm trong đời sống. -Chuột chạy vô tình đạp vào bàn đạp, sau đó động vật chủ động lặp thức ăn rơi ra ( lặp lại nhiều lần) lại các hành vi đó. - Khi đói chuột chủ động nhấn bàn đạp lấy thức ăn Học Kiểu học không có ý thức, Giúp động vật nhận - Thả chuột vào một khu vực có nhiều ngầm không biết rõ là mình đã học thức về môi trường lối đi → chạy thăm dò đường. được, khi có nhu cầu thì thì xung quanh, mau - Nếu ta cho thức ăn vào khu vực đó → kiến thức đã học tái hiện lại chóng tìm được thức chuột tìm đến thức ăn nhanh hơn những giúp động vật giải quyết được ăn, tránh được sự đe con chuột chưa đi thăm dò đường những vấn đề tương tự dễ doạ của kẻ thù. dàng. Học Kiểu học phối hợp các kinh Giúp động vật thích Tinh tinh biết xếp các thùng gỗ chồng khôn nghiệm cũ để tìm cách giải nghi cao độ với môi lên nhau để ăn trên cao. quyết các tình huống mới. trường sống thay đổi. V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật Tập tính Đặc điểm: Ví dụ: Kiếm ăn - Động vật có HTK chưa phát triển chủ yếu là tập tính - Gà con mổ chính xác thức ăn, mèo bẩm sinh rình vồ mồi, chó rượt đuổi mồi, hổ bào - Động vật có HTK phát triển tập tính do học tập từ bố săn mồi, vồ mồi mẹ, đồng loại hoặc do kinh nghiệm bản thân. - Nhện giăng lưới bẩy côn trùng Bảo vệ - Chống lại cá thể cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn và - Chó sói đánh dấu lãnh thổ bằng nước lãnh thổ nơi ở, sinh sản. tiểu. Chúng đe dọa và tấn công kẻ thù - Phạm vi lãnh thổ bảo vệ tùy loài. xâm hại lãnh thổ của chúng. - Hươu đực tiết chất quyệt vào cành cây Sinh sản Là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng - Ếch phát ra tiếng kêu gọi bạn tình. - Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái... Di cư - Thay đổi nơi sống theo mùa. Cá hồi di cư từ biển vào sông để đẻ - Động vật di chuyển quãng đường dài có thể hai chiều trứng còn cá chình thì di cư ngược lại. (đi và về) hoặc một chiều (chuyển hẳn tới nơi ở mới). - Động vật định hướng nhờ vào mặt trời, trăng sao, từ trường, thành phần hóa học, hướng dòng nước chảy. B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tập tính học được là: A. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền. B. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. C. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài. D. loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. Câu 2. Ứng dụng tập tính nào của động vật đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người? A. Phát huy những tập tính bẩm sinh. B. Phát triển những tập tính học tập. 8
- Đề cương ôn tập giữa kì II Sinh 11 C. Thay đổi tập tính học tập. D. Thay đổi tập tính bẩm sinh. Câu 333. Các loại tập tính có ở các động vật có trình độ tổ chức khác nhau như thế nào? A. Hầu hết các tập tính ở dộng vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính học được. Động vật bậc cao có nhiều tập tính bẩm sinh. B. Các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính hỗn hợp. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được. C. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có nhiều tạp tính chủ yếu là hỗn hợp. D. Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được. Câu 4. Tập tính quen nhờn là: A. Tập tính động vật không trả lời khi những kích thích giảm dần cường dộ mà không gây nguy hiểm gì. B. tập tính động vật không trả lời khi những kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì. C. Tập tính động vật không trả lời khi những kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì. D. tập tính động vật không trả lời khi những kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì. Câu 5. Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là một ví dụ về hình thức học tập: A. điều kiện hoá hành động. B. điều kiện hoá đáp ứng. C. học khôn. D. học ngầm. Câu 6. Học ngầm là: A. những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng. B. những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng. C. những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm đế giải quyết vấn đề tương tự. D. những diều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng. Câu7. Tập tính phản ánh mối quan hệ khác loài là: A. tập tính sinh sản. B. tập tính di cư.. C. tập tính bảo vệ lãnh thổ. D. tập tính kiếm ăn. Câu 8. Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là: A. tập tính xã hội. B. tập tính bảo vệ lãnh thổ. C. tập tính sinh sản. D. tập tính di cư. Câu 9. Điều kiện hóa hành động là: A. kiểu liên kết giữa hai hành vi với nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại những hành vi này. B. kiểu liên kết giữa một hành vi với một kích thích mà sau đó động vật chủ động lặp lại hành vị này. C. kiểu liên kết giữa một hành vi với một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại hành vi này. D. kiểu liên kết giữa các hành vi với các kích thích mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này. Câu 10. Tập tính sinh sản ở động vật thuộc loại tập tính nào ? A. Phần lớn là tập tính bẩm sinh. B. Số ít là tập tính bẩm sinh. C. Phần lớn là tập tính học tập. D. Toàn là tập tính học tập. Câu 11. Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra: A. giữa những cá thể khác loài. B. giữa những cá thể cùng lứa trong loài. C. giữa những cá thể cùng loài. D. giữa con với bố mẹ. Câu 12. Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài đảm bảo sự duy trì nòi giống là: A. tập tính sinh sản. B. tập tính bảo vệ lãnh thổ. C. tập tính di cư. D. tập tính xã hội. Câu 13. Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh phát triển thuộc loại tập tính nào ? A. Số ít là tập tính bẩm sinh. B. Phần lớn là tập tính học tập. C. Toàn là tập tính học tập. D. Phần lớn là tập tính bẩm sinh Câu 14. Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập: A. quen nhờn. B. điều kiện hoá hành động, C. học ngầm. D. học khôn. Câu 15. Tập tính động vật là: A. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà đông vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. C. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. D. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển. Câu 16. Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh ? A. Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định. B. Do kiểu gen quy định, 9
- Đề cương ôn tập giữa kì II Sinh 11 C. Rất bền vững và không thay đổi. D. Có thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể. Câu 17. Ý nào không phải đối với phân loại tập tính động vật ? . A. Tập tính bẩm sinh. B. Tập tính học được. C. Tập tính hỗn hợp (bao gồm tập tính bẩm sinh và học được). D. Tập tính nhất thời. Câu 18. Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là: A. học ngầm. B. điểu kiện hoá hành động, C. in vết. D. quen nhờn. Câu 19. Điều kiện hóa đáp ứng là: A. hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời. B. hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích liên tiếp nhau. C. hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích trước và sau. D. hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích rời rạc. Câu 20. Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh chưa phát triển thuộc loại tập tính nào ? A. Phần lớn là tập tính bẩm sinh. B. Số ít là tập tính bẩm sinh, C. Phần lớn là tập tính học tập. D. Toàn là tập tính học tập. 10