Đề cương ôn tập giữa Kỳ I môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa Kỳ I môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_ky_i_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc_2021_202.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa Kỳ I môn Địa Lí Lớp 10 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 2021-2022 I. LÍ THUYẾT BÀI 5: Hệ quả chuyển động tự quay của Trái Đất 1.Sự luân phiên ngày và đêm. -Nguyên nhân: + Trái đất hình cầu +Trái Đất tự quay quanh trục - Hệ qủa: + Nơi nhận được ánh sáng là ban ngày + Nơi không nhận được ánh sáng là ban đêm nên Nên khắp nơi trên T Đ đều lần lượt có hiện tượng luân phiên ngày và đêm 2. Giờ trên Trái Đất và đường đổi ngày quốc tế. a. Giờ - Giờ địa phương (giờ mặt trời) : các địa phương thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau. - Giờ múi là giờ thống nhất trong từng múi lấy theo giờ của kinh tuyến giữa của múi đó. - Giờ quốc tế : là giờ của múi số 0 (lấy theo giờ của kinh tuyến gốc đi qua giữa múi đó). b) Đường chuyển ngày quốc tế: Là kinh tuyến 1800 đi qua múi giờ số 12 trên TBD - Từ Tây sang Đông phải lùi 1 ngày. - Từ Đông sang Tây phải cộng thêm 1 ngày. 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể: - Nguyên nhân +DoTĐ tự quay quanh trục + Do vận tốc quay trên T Đ khác nhau ở mỗi nơi do T Đ hình cầu Sinh ra lực Criôlít. - Tất cả các vật thể (rắn, lỏng, khí) khi chuyển động theo phương kinh tuyến đều: + Bị lệch về bên phải ở bán cầu Bắc. + Bị lệch về bên trái ở bán cầu Nam ( nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động vật thể) BÀI 6: Hệ quả Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời 1. Chuyển động biểu kiến hàng năm cũa mặt trời - Chuyển động biểu kiến hàng năm cũa mặt trời Là chuyển động không có thật của Mặt Trời hàng năm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam. + Nguyên nhân : Trục Trái Đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời - Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh là hiện tượng Mặt Trờ ở giữa đỉnh đầu lúc 12h trưa + Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh lần lượt xuất hiện từ chí tuyến Nam ( ngày 22/12 lên chí tuyến Bắc (ngày 22/6). 2. Các mùa trong năm a. Khái niệm mùa: Là khỏang thời gian trong một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu . b. Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quanh Mặt Trời nên NBC và BBC lần lượt ngả về phía Mặt Trời khi trái đất chuyển trên quỹ đạo c. Cách chia mùa *) Chia 2 mùa nóng và lạnh: Sau 21/3 đến trước 23/9 Bắc bán cầu có mùa nóng.(Bán cầu Nam có mùa lạnh). - Sau 23/9 đến trước 21/3 năm sau Bán cầu Bắc có mùa lạnh (Bán cầu Nam có mùa nóng). *) Chia ra 4 mùa theo dương lịch. Tại Bán cầu Bắc: 21/3 22/6: Mùa Xuân. 22/6 23/9: Mùa Hạ. 23/9 22/12: Mùa Thu. 22/12 21/3: Mùa Đông 3. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa a. Nguyên nhân ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 1 luyenthitra cnghiem.v
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tùy vị trí trái đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa b. Biểu hiện *. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa: - 21/3 23/9 bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm (bán cầu Nam có hiện tượng ngược lại). Ngày 22/6 có ngày dài nhất, đêm ngắn nhất. - 23/9 21/3 bán cầu Bắc có ngày ngắn hơn đêm (bán cầu Nam có hiện tượng ngược lại). Ngày 22/12 có ngày ngắn nhất, đêm dài nhất. - Hai ngày 21/3 và 23/9 ngày = đêm ở mọi nơi trên Trái Đất. *. Ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ: - Tại xích đạo luôn có ngày = đêm. - Càng xa xích đạo, độ chênh lệch ngày - đêm càng lớn. - Từ hai vòng cực lên cực có hiện tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ. + Càng gần cực, số ngày, đêm đó càng tăng. + Tại cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm. BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Nội lực -Định nghĩa: Nội lực là lực phát sinh từ bên trong trái Đất. - Nguyên nhân: Do nguồn năng lượng trong lòng Đất sinh ra từ: + Sự phân hủy các chất phóng xạ. + Sự dịch chuyển các dòng vật chất theo trọng lực. + Các phản ứng hóa học... II. Tác động của nội lực 1. Vận động theo phươngthẳng đứng - Là những vận động nâng lên hạ xuống của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng - diễn ra trên một diện tích lớn - Địa hình bị thu hẹp hay mở rộng về diện tích một cách chậm chạp và lâu dài. 2. Vận động theo phương nằm ngang. Làm cho vỏ trái đất bị nén ép, tách dãn gây ra các hiện tượng uốn nếp ,đứt gãy a. Hiện tượng uốn nếp -Khái niệm: Vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất. Diến ra chậm chạp trên một diện tích rộng lớn. - Nguyên nhân: Do tác động củalực nằm ngang -Kết quả: có thể sinh ra các hiện tượng: + Biển thoái. + Biển tiến + Macma xâm nhập vỏ Trái Đất hoặc phun ra mặt đất thành núi lửa. - Biểu hiện: Xảy ra ở vùng đá có độ dẻo cao. Do tác động của lực nằm ngang các lớp đá bị uốn cong và tạo thành các núi uốn nếp. b. Hiện tượng đứt gãy. - Do tác động của lực nằm ngang diễn ra tại các vùng đá cứng. - Tạo ra: + Các hẻm vực, thung lũng (các đoạn tầng, đứt gãy kiến tạo). + Các địa lũy:nơi trồi lên + Các địa hào:nơi sụt xuống BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Ngoại lực - Ngọai lực là nguồn lực cò nguồn gốc bên ngoài trái đất. - Nguyên nhân chủ yếu : Do nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời II. Tác động của ngoại lực 1.Quá trình phong hóa Là quá trình biến đổi đá về kích thước và thành phần hóa họ a. Phong hóa lý học: - Khái niệm: Là sự phá hủy đá thành các khối vụn có kích thước lớn nhỏ khác nhau mà không làm biến đổi về màu sắc , thành phần khóang vật và hóa học của chúng. ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 2 luyenthitra cnghiem.v
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM - Nguyên nhân : +Do sự thay đổi nhiệt độ đột ngột, + sự đóng băng của nước , +tác động của sinh vật +Ma sát gió, nước chảy, sóng biển +Hoạt động sản xuất của con người - Kết quả : Làm cho đá bị rạn nứt , vỡ thành những tản và mãnh vụn. b. Phong hóa hóa học -Phong hóa hóa học Là quá trình phá hủy và làm biến đổi thành phần , tính chất hóa học của đá và khóang vật . -Nguyên nhân : Do tác động của nước, các chất khóang hòa tan trong nước , các chất do sinh vật bài tiết. - Kết quả :Đá và khoáng vật bị phân hủy , biến đổi thành phần , tính chất hóa học. c. Phong hóa sinh học - Đá và khóang vật bị phá hủy dười tác động của rễ cây,nấm , vi khuẩn - Do sự lớn lên của rễ cây, sự bài tiết của sinh vật 2. Quá trình bóc mòn: a) Định nghĩa: Bóc mòn là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy,sóng biển, băng hà, gió...) làm chuyển dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu của nó. b) Ví dụ: * Địa hình xâm thực do nước chảy trên mặt: - Các rãnh nông. - Các khe rãnh xói mòn. - Các thung lũng sông suối. * Địa hình do gió thổi mòn, khoét mòn: - Các hồ trũng thổi mòn, ngọn đá hình nấm, bề mặt đá rỗ tổ ong... * Địa hình hình thành do tác động xâm thực, mài mòn của sóng biển: Các bậc thềm, hàm ếch sóng vỗ, vách biển... * Địa hình hình thành do tác động của băng hà: - Các phio, nên đã bị mài mòn, đá trán cừ. 3.Quá trình vận chuyển: - Quá trình vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. - Khoảng cách vận chuyển phụ thuộc: + Động năng của quá trình. + Kích thước và trọng lượng của vật liệu. + Đặc điểm tự nhiên mặt đệm. - Có 2 hình thức vận chuyển: + Cuốn đi nhờ động năng của ngoại lực. + Lăn trên mặt đất dốc nhờ trọng lực của vật liệu và động năng của ngoại lực... 4. Quá trình bồi tụ: - Bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu phá hủy. - Phụ thuộc vào động năng của các nhân tố ngoại lực. - Có hai hình thức bồi tụ: + Vật liệu tích tụ dần trên đường di chuyển của chúng theo thứ tự giảm dần kích thước và trọng lượng. + Vật liệu tích tụ và phân lớp theo trọng lượng. => KL: phong hóa bóc mòn vận chuyển bồi tụ là một quá trình diễn ra liên tiếp kế nhau không ngừng II. BÀI TẬP: Tính Giờ Bài 1: Vào lúc 11giờ ngày 2/12/2020 một bạn nhận được bức điện chúc mừng kỉ niệm ngày sinh nhật tại Việt Nam. Hỏi tại Mêhico tại kinh tuyến 1200T và ở Ấn Độ thuộc múi giờ số 5 là mấy giờ, ngày bao nhiêu. Biết Việt Nam thuộc múi giờ số 7? (Hãy trình bày cách tính) Bài 2: Bài 1: Vào lúc 18 giờ ngày 12/2/2020 một bạn nhận được bức điện chúc mừng kỉ niệm ngày sinh nhậttại nước Anh. Hỏi tại Mêhico tại kinh tuyến 1200T và ở Ấn Độ thuộc múi giờ số 5 là mấy giờ, ngày bao nhiêu. Biết Việt Nam thuộc múi giờ số 0? (Hãy trình bày cách tính) ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 3 luyenthitra cnghiem.v
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM III. TRẮC NGHIỆM Bài 5 + 6: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT Câu 1. Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình A. tròn. B. elip. C. thoi. D. vuông. Câu 2. Vào ngày 21/3 và 23/9 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại A. xích đạo. B. chí tuyến. C. vòng cực. D. hai cực. Câu 3. Lãnh thổ Việt Nam nằm hoàn toàn trong múi giờ số mấy? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 4. Trong Hệ Mặt Trời, hành tinh nào sau đây nằm xa Mặt trời nhất? A. Thủy tinh. B. Mộc tinh. C. Thổ tinh. D. Hải vương tinh. Câu 5. Đường chuyển ngày quốc tế được lấy theo kinh tuyến nào? A. 0°. B. 180°. C. 90°T. D. 90°Đ. Câu 6. Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau gọi là A. giờ múi. B. giờ GMT. C. giờ quốc tế. D. giờ địa phương. Câu 7. Giờ quốc tế được tính theo múi giờ số mấy? A. Múi giờ số 0. B. Múi giờ số 6. C. Múi giờ số 12. D. Múi giờ số 18. Câu 8. Nếu đi từ đông sang phía tây qua kinh tuyến 180o thì A. tăng thêm 1 ngày lịch. B. lùi lại 1 giờ. C. tăng thêm 1 giờ. D. lùi lại 1 ngày lịch. Câu 9. Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm 2 lần ở khu vực A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến Nam. C. nội chí tuyến. D. ngoại chí tuyến. Câu 10. Tia sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất là hiện tượng A. các mùa trong năm. C. luân phiên ngày, đêm. D. Mặt Trời lên thiên đỉnh. B. giờ trên Trái Đất. Câu 11. Bề mặt Trái Đất được chia thành 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng A. 15 độ kinh tuyến. B. 16 độ kinh tuyến. C. 18 độ kinh tuyến. D. 20 độ kinh tuyến. Câu 12. Khoảng không gian vô tận chứa các thiên thể, bụi, khí và bức xạ điện từ được gọi là gì? A. Thiên hà. B. Vũ Trụ. C. Thiên thể. D. Hệ Mặt Trời. Câu 13. Các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình gì? A. Tròn. B. Nón. C. Elíp. D. Trụ. Câu 14. Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần duy nhất trong năm là A. vùng ngoại chí tuyến. B. vùng nội chí tuyến. C. vòng cực. D. chí tuyến. Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng về hệ Mặt Trời? A. Có tám hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời. B. Các thiên thể có quỹ đạo chuyển động hình tròn. C. Các hành tinh đều chuyển động từ Đông sang Tây. D. Gồm nhiều thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà. Câu 16. Do ảnh hưởng của lực Côriôlit, các vật thể chuyển động ở bán cầu Nam sẽ bị lệch theo hướng nào? A. Bên trên theo hướng chuyển động. B. Bên dưới theo hướng chuyển động. C. Bên phải theo hướng chuyển động. D. Bên trái theo hướng chuyển động. Câu 17. Theo quy ước, nếu đi từ tây sang đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì A. tăng thêm một ngày lịch. B. lùi lại một ngày lịch. C. tăng thêm hai ngày lịch. D. lùi lại hai ngày lịch. Câu 18. Do tác động của lực Côriôlit ở bán cầu Bắc các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng A. về phía bên phải theo hướng chuyển động. B. về phía bên trái theo hướng chuyển động. C. về phía bên trên theo hướng chuyển động. D. về phía bên dưới theo hướng chuyển động. Câu 19. Nguyên nhân nào là chủ yếu sinh ra hiện tượng ngày, đêm luân phiên ở mọi nơi trên Trái Đất? A. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh trục. B. Trái Đất tự quay quanh Mặt Trời và có hình tròn. C. Trái Đất tự quay quanh trục hết 24h và có hình tròn. D. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh Mặt Trời. Câu 20. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất đem lại những hệ quả nào sau đây? A. Giờ, các mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. B. Các mùa, giờ, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. C. Ngày đêm, các mùa, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. D. Luân phiên ngày đêm, giờ, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. BÀI 7. CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 4 luyenthitra cnghiem.v
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM Câu 1. Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo sẽ thường xuất hiện A. động đất, núi lửa. B. bão. C. ngập lụt. D. thủy triều dâng. Câu 2. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở A. trung tâm các lục địa. B. ngoài khơi đại dương. C. trên các dãy núi cao. D. nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo. Câu 3. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở vị trí A. trung tâm các lục địa. B. nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo. C. ngoài khơi đại dương. D. trên các dãy núi cao. Câu 4. Lớp vỏ đại dương khác với lớp vỏ lục địa ở điểm A. có một ít tầng granit. B. có một ít tầng trầm tích. C. không có tầng granit. D. không có tầng trầm tích. Câu 5. Tiếp xúc tách dãn giữa mảng Bắc Mĩ và mảng Âu - Á, kết quả hình thành A. dãy núi ngầm giữa Đại Tây Dương. B. các đảo núi lửa ở Thái Bình Dương. C. vực sâu Marian ở Thái Bình Dương. D. sống núi ngầm ở Thái Bình Dương. Câu 6. Nội dung nào sau đây không đúng với thuyết kiến tạo mảng? A. Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ. B. Tất cả các mảng kiến tạo gồm cả phần lục địa và đáy đại dương. C. Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn định của vỏ Trái đất. D. Các mảng kiến nhẹ, nổi trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc tầng trên của lớp Manti. Câu 7. Để biết được cấu trúc của Trái Đất người ta dựa chủ yếu vào A. nghiên cứu đáy biển sâu. B. nguồn gốc hình thành Trái Đất. C. những mũi khoan sâu trong lòng đất. D. nghiên cứu sự thay đổi của sóng địa chấn lan truyền trong lòng Trái Đất. Câu 8. Các mảng kiến tạo có thể di chuyển là do A. do trái đất bị nghiêng và quay quanh mặt trời. B. do trái đất luôn tự quay quanh trục của chính nó. C. các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo của manti trên. D. sứt hút mạnh mẽ từ các thiên thể mà nhiều nhất là mặt trời. Câu 9. Dãy núi Hi - ma - lay - a được hình thành do A. mảng Phi xô vào mảng Âu - Á. B. mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu - Á. C. mảng Bắc Mĩ xô vào mảng Âu - Á. D. mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Âu - Á. Câu 10. Mảng kiến tạo nào sao đây toàn là vỏ đại dương? A. Mảng Ấn Độ, Ô-xtrây-li-a. B. Mảng Phi. C. Mảng Thái Bình Dương. D. Mảng Nam Mĩ. Câu 11. Sống núi ngầm dưới đáy Đại Tây Dương là kết quả của vận động A. tách dãn giữa mảng Bắc Mỹ và mảng Âu - Á. B. dồn ép giữa mảng Bắc Mỹ và mảng Âu - Á. C. tách dãn giữa mảng Ấn Độ và mảng Âu - Á. D. Dồn ép giữa mảng Ấn Độ và mảng Âu - Á. Câu 12. Dãy núi Himalaya được hình thanh do hai mảng nào xô vào nhau? A. Mảng Phi xô vào mảng Âu - Á. B. Mảng Thái Bình Dương xô vào mảng Âu - Á. C. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Âu - Á. D. Mảng Ấn Độ - Ôxtrâylia xô vào mảng Thái Bình Dương. BÀI 8. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Câu 1. Nội lực là lực phát sinh từ A. bên trong Trái đất. B. nhân của Trái đất. C. bức xạ của Mặt trời. D. bên ngoài Trái đất. Câu 2. Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá có độ dẻo cao sẽ xảy ra hiện tượng. A. Biển tiến. B. Biển thoái. C. Uốn nếp. D. Đứt gãy. Câu 3. Trong các đứt gãy theo phương nằm ngang bộ phận trồi lên được gọi là A. địa hào. B. địa lũy. C. biển tiến. D. biển thoái. Câu 4. Vận động làm cho diện tích lớn lục địa bị hạ xuống được gọi là hiện tượng A. biển thoái. B. biển tiến. C. uốn nếp. D. đứt gãy. Câu 5. Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 5 luyenthitra cnghiem.v
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. quá trình xâm thực. B. quá trình vận chuyển. C. quá trình phong hóa. D. vận động kiến tạo. Câu 6. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là A. nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất. B. nguồn năng lượng từ đại dương. C. nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời. D. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân. Câu 7. Quá trình nào sau đây thuộc tác động nội lực? A. Nâng lên, hạ xuống, uốn nếp, đứt gãy. B. Nâng lên, hạ xuống, bóc mòn, vận chuyển. C. Uốn nếp, đứt gãy, bồi tụ, vận chuyển. D. Uốn nếp, đứt gãy, xâm thực, bóc mòn. Câu 8. Vận động nào sau đây tạo ra các dạng địa hào, địa lũy? A. Theo phương nằm ngang ở vùng đá mềm. B. Theo phương nằm ngang ở vùng đá cứng. C. Theo phương thẳng đứng ở vùng đá dẻo. D. Theo phương thẳng đứng ở vùng có đá cứng. Câu 9. Vận động nâng lên, hạ xuống ở nhiều nơi trên lớp vỏ Trái Đất được gọi là A. hiện tượng uốn nếp. B. vận động theo phương nằm ngang. C. hiện tượng động đất. D. vận động theo phương thẳng đứng. Câu 10. Dãy núi con Voi ở tả ngạn sông Hồng là dạng địa hình nào sau đây do hiện tượng đứt gãy tạo nên? A. Núi lửa. B. Núi uốn nếp. C. Địa lũy. D. Địa hào. Câu 11. Thung lũng sông Hồng ở nước ta được hình thành do kết quả của hiện tượng A. đứt gãy. B. biển tiến. C. uốn nếp. D. biển thoái. Câu 12. Hiện tượng biển tiến, biển thoái là kết quả của vận động nào sau đây? A. Thẳng đứng. B. Nằm ngang. C. Nâng lên. D. Hạ xuống. Câu 13. Địa hào, địa lũy là kết quả của A. sự bồi đắp phù sa. B. hiện tượng đứt gãy. C. hiện tượng uốn nếp. D. biển tiến, biển thoái. Câu 14. Vận động làm cho các lục địa được nâng lên hay hạ xuống, các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy gọi chung là A. vận động tạo núi. B. vận động theo phương thẳng đứng. C. vận động kiến tạo. D. vận động theo phương nằm ngang. Câu 15. Kết quả của hiện tượng uốn nếp là A. tạo ra núi lửa, động đất. B. làm xuất hiện các miền núi uốn nếp. C. tạo ra các hẻm vực, thung lũng. D. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái. BÀI 9. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Câu 1. Địa hình khoét mòn ở các hoang mạc là do A. băng hà. B. nước chảy trên mặt. C. gió. D. Sóng biển. Câu 2. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là A. vận động theo phương nằm ngang. B. vận động theo phương thẳng đứng. C. năng lượng bức xạ Mặt Trời. D. sự di chuyển các dòng vật chất. Câu 3. Các tác nhân ngoại lực bao gồm A. khí hậu, các dạng nước, sinh vật. B. mưa gió, con người, các chất phóng xạ. C. phản ứng hóa học, nhiệt độ nước chảy. D. chất phóng xạ, sóng biển, động thực vật. Câu 4. Ngoại lực là A. lực phát sinh từ các thiên thể trong Hệ Mặt Trời. B. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất. C. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. D. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất. Câu 5. Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau A. phong hoá - vận chuyển - bóc mòn - bồi tụ. B. phong hoá - bồi tụ - bóc mòn - vận chuyển. C. phong hoá - bóc mòn - vận chuyển - bồi tụ. D. phong hoá - bóc mòn- bồi tụ - vận chuyển. Câu 6. Quá trình phong hoá là A. quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi. B. quá trình phá huỷ, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật. C. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu. D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ, biển đổi từ nơi này đến nơi khác. Câu 7. Quá trình phong hoá lí học xảy ra mạnh nhất ở A. miền khí hậu xích đạo nóng, ẩm quanh năm. B. miền khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và miền khí hậu ôn đới. C. miền khí hậu cực đới và miền khí hậu ôn đới hải dương ấm, ẩm. ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 6 luyenthitra cnghiem.v
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM D. miền khí hậu khô nóng (hoang mạc; bán hoang mạc) và miền khí hậu lạnh. Câu 8. Những tác nhân chủ yếu của phong hoá hoá học là A. vi khuẩn, nấm, rễ cây. . . B. sự va đập của gió, sóng, nước chảy, tác động của con người. . . C. nước và các hợp chất hoà tan trong nước, khí cacbonic, ôxi, axit hữu cơ. . . D. sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, sự kết tinh của các chất muối. Câu 9. Quá trình bóc mòn là A. quá trình tích tụ các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi. B. quá trình phá huỷ, làm biển đổi các loại đá và khoáng vật. C. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu. D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá huỷ, biến đổi từ nơi này đến nơi khác. Câu 10. Dạng địa hình nào sau đây không phải do quá trình băng hà tạo thành? A. Phi-o. B. Vách biển. C. Cao nguyên băng hà. D. Đá trán cừu. Câu 11. Địa hình cac-xtơ rất phát triển ở vùng đá A. vôi. B. granit. C. badan. D. thạch anh. Câu 12. Phong hoá hoá học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu A. nóng, ẩm. B. nóng, khô. C. lạnh, ẩm. D. lạnh, khô. Câu 13. Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nông, các khe rãnh xói mòn, các thung lũng sông, suối. . . được gọi là A. địa hình thổi mòn. B. địa hình khoét mòn. C. địa hình mài mòn. D. địa hình xâm thực. Câu 14. Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hoá lí học xảy ra mạnh do A. gió thổi mạnh. B. sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn. C. nhiều bão cát. D. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn. Câu 15. Những cánh đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình được hình thành do quá trình A. xâm thực bởi băng hà. B. xâm thực bởi nước chảy trên mặt. C. thổi mòn do gió. D. sự vận động nâng lên của địa hình hai bên. BÀI 11. KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT Câu 1. Thành phần chính trong không khí là khí A. Nitơ. B. Ô xi. C. Cacbonic. D. Hơi nước. Câu 2. Trong tầng đối lưu, trung bình lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm A. 0, 4 độ C. B. 0, 6 độ C. C. 0, 8 độ C. D. 1 độ C. Câu 3. Khối khí xích đạo có tính chất là A. lạnh. B. rất lạnh. C. nóng ẩm. D. rất nóng. Câu 4. Mặt ngăn cách khối khí ôn đới và chí tuyến được gọi là A. Frông ôn đới. B. Frông địa cực. C. Frông nội chí tuyến. D. hội tụ nhiệt đới. Câu 5. Tính chất rất nóng (kí hiệu: T) là khối khí A. cực B. ôn đới. C. chí tuyến. D. xích đạo. Câu 6. Ở mỗi bán cầu, từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao lần lượt là các khối khí A. Chí tuyến, cực, ôn đới, xích đạo. B. Cực, chí tuyến, ôn đới, xích đạo. C. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực. D. Cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo. Câu 7. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là A. năng lượng bức xạ Mặt Trời. B. nhiệt bên trong lòng đất tỏa ra. C. từ các vụ phun trào của núi lửa. D. năng lượng từ phản ứng hóa học. Câu 8. Nguồn nhiệt chủ yếu cung cấp cho không khí ở tầng đối lưu do A. khí quyển hấp thụ trực tiếp từ bức xạ Mặt Trời. B. hoạt động sản xuất của con người. C. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng. D. các phản ứng hóa học từ trong lòng đất. Câu 9. Khí quyển là A. quyển chứa toàn bộ chất khí. B. khoảng không gian bao quanh Trái Đất. C. lớp không khí có độ dày khoảng 500 km. D. lớp không khí bao quanh Trái Đất, chịu ảnh hưởng của vũ trụ. Câu 10. Frông khí quyển là bề mặt ngăn cách A. giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau. B. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý. ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 7 luyenthitra cnghiem.v
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM C. giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học. D. giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí hình thành. Câu 11. Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Cực. Câu 12. Khu vực nào có biên độ nhiệt năm cao nhất trên Trái Đất? A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Hàn đới. Câu 13. Nguyên nhân làm cho nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ Đông và bờ Tây lục địa là do ảnh hưởng A. vĩ độ địa lí. B. lục địa. C. dòng biển. D. địa hình. Câu 14. Cùng một ngọn núi, hướng sườn nào nhận lượng bức xạ Mặt Trời cao? A. Hướng cùng chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi. B. Hướng cùng chiều tia bức xạ. C. Hướng ngược chiều tia bức xạ tại khu vực chân núi. D. Hướng ngược chiều tia bức xạ. Câu 15. Nhiệt lượng Mặt Trời mang đến bề mặt Trái Đất luôn thay đổi theo vĩ độ là do A. góc chiếu của tia bức xạ. B. mặt đất bức xạ càng mạnh khi lên cao. C. mặt đất nhận nhiệt nhanh. D. mặt đất tỏa nhiệt nhanh. BÀI 12. SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH Câu 1. Khí áp giảm khi nhiệt độ A. tăng lên. B. giảm đi. C. không tăng. D. không giảm. Câu 2. Gió Mậu dịch ở nửa cầu Bắc thổi theo hướng A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Bắc. D. Tây Nam. Câu 3. Gió mùa là loại gió A. thổi theo mùa. B. thổi quanh năm. C. thổi trên cao. D. thổi ở mặt đất. Câu 4. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm? A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Mậu dịch. C. Gió đất, gió biển. D. Gió fơn. Câu 5. Gió Mậu dịch có tính chất A. khô, ít mưa. B. ẩm, mưa nhiều. C. lạnh, ít mưa. D. nóng, mưa nhiều. Câu 6. Gió mùa thường hoạt động ở đâu? A. Đới nóng. B. Đới lạnh. C. Đới ôn hòa. D. Đới cận nhiệt. Câu 7. Frông khí quyển là bề mặt ngăn cách giữa A. một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành. B. hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau. C. hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học. D. hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý. Câu 8. Dải hội tụ nhiệt đới hình thành từ hai khối khí A. chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa. B. chí tuyến hải dương và cận xích đạo. C. chí tuyến lục địa và cận xích đạo gió mùa. D. xích đạo ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam. Câu 9. Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là A. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp giảm. B. không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng. C. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng. D. không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng. Câu 10. Hướng thổi thường xuyên của gió Tây ôn đới ở 2 bán cầu là A. Tây Bắc ở bán cầu Bắc và Tây Nam ở bán cầu Nam. B. Tây Bắc ở cả 2 bán cầu. C. Tây Nam ở bán cầu Bắc và Tây Bắc ở bán cầu Nam. D. Tây Nam ở cả 2 bán cầu. Câu 11. Khi không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp sẽ A. giảm do hơi nước và không khí khô bằng nhau. B. tăng do mật độ phân tử trong không khí tăng lên. C. giảm do không khí chứa hơi nước nhẹ hơn không khí khô. D. tăng do không khí chứa nhiều hơi nước nặng hơn không khí khô. Câu 12. Gió Tây ôn đới có nguồn gốc xuất phát từ A. các khu áp cao ở hai chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới. B. các khu áp thấp ở hai chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới. C. các khu áp cao ở hai chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo. D. các khu áp thấp ở hai chí tuyến về phía vùng áp thấp xích đạo. Câu 13. Khối khí có đặc điểm rất nóng là A. khối khí cực. B. khối khí ôn đới. C. khối khí chí tuyến. D. khối khí xích đạo. Câu 14. Gió mùa là loại gió thổi theo mùa với đặc tính như thế nào? A. Mùa hạ gió nóng khô, mùa đông gió lạnh ẩm. B. Mùa hạ gió nóng ẩm, mùa đông gió lạnh khô. ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 8 luyenthitra cnghiem.v
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM C. Mùa hạ gió mát mẻ, mùa đông gió ấm áp. D. Mùa hạ gió nóng bức, mùa đông gió lạnh ẩm. Câu 15. Frông ôn đới (FP) là frông hình thành do sự tiếp xúc của hai khối khí A. địa cực và ôn đới. B. địa cực lục địa và hải dương. C. ôn đới và chí tuyến. D. ôn đới lục địa và hải dương. BÀI 13. NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN - MƯA Câu 1. Ở những nơi có khí áp cao sẽ có lượng mưa A. rất lớn. B. trung bình. C. ít hoặc không mưa. D. không mưa. Câu 2. Ở những nơi có khu áp thấp lượng mưa thường A. rất lớn. B. trung bình. C. mưa ít hoặc không mưa. D. không mưa. Câu 3. Miền có Frông, nhất là dãy hội tụ nhiệt đới đi qua thường A. không mưa. B. mưa nhiều. C. khô hạn. D. mưa rất ít. Câu 4. Nơi có dòng biển nóng chảy qua thì A. mưa nhiều. B. trung bình. C. mưa ít. D. không mưa. Câu 5. Yếu tố nào không ảnh hưởng nhiều đến lượng mưa là A. dòng biển. B. địa hình. C. khí áp. D. sinh vật. Câu 6. Ở địa hình núi cao, sườn đón gió là sườn có lượng mưa A. nhiều. B. ít mưa. C. không mưa. D. khô ráo. Câu 7. Các khu áp thấp thường là nơi có lượng mưa A. lớn. B. nhỏ. C. rất nhỏ. D. trung bình. Câu 8. Khu vực xích đạo có lượng mưa A. ít nhất. B. nhiều nhất. C. trung bình. D. khá nhiều. Câu 9. Khu vực nào có lượng mưa nhiều nhất trên bề mặt Trái Đất theo chiều vĩ tuyến là A. vùng xích đạo. B. vùng chí tuyến. C. vùng ôn đới. D. vùng cực. Câu 10. Vào mùa Thu - Đông ở dãy Trường Sơn nước ta, sườn có mưa nhiều là A. Trường Sơn Đông. B. Trường Sơn Tây. C. cả hai sườn đều mưa nhiều. D. không có sườn nào. Câu 11. Miền có gió mùa thì có mưa nhiều vì A. gió luôn thổi từ lục địa ra đại dương. B. gió hay thổi theo mùa và gây mưa lớn liên tục. C. gió luôn thổi từ đại dương đem mưa vào lục địa. D. trong năm có nửa năm là gió thổi từ đại dương vào lục địa. Câu 12. Phân bố lượng mưa trên các lục địa theo vĩ tuyến 300 Bắc từ Đông sang Tây A. tăng dần. B. giảm dần. C. không giảm. D. không tăng. Câu 13. Nước mưa ở những khu vực nằm sâu trong lục địa chủ yếu có nguồn gốc từ A. đại dương. B. ao hồ, rừng cây. C. nước ngầm. D. gió thổi đến. Câu 14. Hiện tượng mưa ngâu của nước ta liên quan đến sự xuất hiện của gió Đông Nam và A. frông cực. B. frông nóng. C. frông lạnh. D. dải hội tụ nhiệt đới. Câu 15. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch thường mưa ít vì gió Mậu Dịch A. chủ yếu là loại gió khô. B. không thổi qua đại dương. C. không hoạt động thường xuyên. D. ít không khí ẩm. BÀI 15. THỦY QUYỂN - MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG Câu 1. Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến chế độ nước sông? A. Chế độ mưa. B. Băng tuyết. C. Địa thế. D. Dòng biển. Câu 2. Sông A - ma - dôn thuộc châu nào sau đây? A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Châu Mĩ. Câu 3. Sông ngòi ở vùng khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới thì nguồn cung nước chủ yếu là A. nước mưa. B. băng tuyết. C. nước ngầm. D. các hồ chứa. Câu 4. Sông có chiều dài nhất thế giới là A. sông A-ma-dôn. B. sông Trường Giang. C. sông Nin. D. sông Mê Công. Câu 5. Ở miền ôn đới lạnh, sông thường lũ lụt vào mùa nào trong năm? A. Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa xuân. D. Mùa thu. Câu 6. Sông I-ê-nit-xây chảy theo hướng nào? ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 9 luyenthitra cnghiem.v
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. Chảy từ Nam lên Bắc. B. Chảy từ Bắc xuống Nam. C. Chảy từ Đông qua Tây. D. Chảy từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Câu 7. Sông ngòi ở miền khí hậu nào dưới đây có đặc điểm là nhiều nước quanh năm? A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. C. Khí hậu ôn đới lục địa. D. Khí hậu xích đạo. Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng về thuỷ quyển? A. Nước trong các đại dương và hơi nước trong khí quyển. B. Nước trong các sông, hồ, ao, nước biển, hơi nước, băng tuyết. C. Nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa, nước ngầm. D. Nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển. Câu 9. Chế độ nước của một con sông phụ thuộc vào những nhân tố nào? A. Chế độ gió, địa hình, thảm thực vật, nhiệt độ trung bình năm. B. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật, nhiệt độ trung bình năm. C. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm, nhiệt độ trung bình năm. D. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm, địa hình, thảm thực vật, hồ đầm. Câu 10. Sông ngòi ở kiểu khí hậu nào dưới đây có lũ vào mùa xuân? A. ôn đới lục địa. B. cận nhiệt lục địa. C. nhiệt đới lục địa. D. nhiệt đới gió mùa. Câu 11. Nguyên nhân làm cho sông ở hải đảo của Đông Nam Á có chế độ nước điều hoà là do A. chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. nằm trong đới khí hậu ôn đới. C. nằm trong đới khí hậu xích đạo. D. nằm trong đới khí hậu cận nhiệt. Câu 12. Phần lớn lượng nước ngầm trên lục địa có nguồn gốc từ A. khi hình thành Trái Đất nước ngầm đã xuất hiện. B. nước trên mặt thấm xuống. C. nước từ dưới lớp vỏ Trái Đất ngấm ngược lên. D. nước từ biển, đại dương thấm vào. Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu làm cho sông I-ê-nit-xây thường có lũ lớn vào mùa xuân là do A. băng ở hạ lưu tan trước, băng ở thượng lưu chưa tan. B. gió mùa gây mưa rất lớn vào mùa xuân. C. các hợp lưu tiếp nước rất nhiều vào mùa xuân. D. băng ở thượng lưu tan trước, băng ở hạ chưa tan. Câu 14. Mực nước ngầm trên lục địa ít phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Nguồn cung cấp nước nhiều hay ít. B. Lớp phủ thực vật. C. Nước từ biển, đại dương thấm vào. D. Địa hình và cấu tạo của đất, đá. Câu 15. Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là A. độ dốc và chiều rộng. B. độ dốc và vị trí. C. chiều rộng và hướng chảy. D. hướng chảy và vị trí. BÀI 16. SÓNG - THỦY TRIỀU - DÒNG BIỂN Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng là do A. nước chảy. B. gió thổi. C. băng tan. D. mưa rơi. Câu 2. Sóng thần có chiều cao khoảng bao nhiêu mét? A. Từ 10-30m. B. Từ 15-35m. C. Từ 20-40m. D. Từ 25-45m. Câu 3. Các dòng biển nóng thường hình thành ở khu vực nào của Trái Đất? A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Vùng cực. Câu 4. Các dòng biển nóng thường chảy về hướng nào? A. Hướng đông. B. Hướng tây. C. Hướng bắc. D. Hướng nam. Câu 5. Thủy triều là hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong A. các dòng sông lớn. B. các ao hồ. C. các biển và đại dương. D. các đầm lầy. Câu 6. Sử dụng thủy triều không nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây? A. Nuôi trồng thủy sản. B. Sản xuất điện năng. C. Giảm thiểu hạn hán.D. Giao thông vận tải. Câu 7. Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí như thế nào thì dao động của thủy triều nhỏ nhất? A. Thẳng hàng. B. Vòng cung. C. Đối xứng. D. Vuông góc. Câu 8. Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều A. không đáng kể. B. nhỏ nhất. C. trung bình. D. lớn nhất. Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là A. dòng biển. B. gió thổi. C. động đất. D. núi lửa. Câu 10. Sóng thần có đặc điểm nào sau đây? ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 10 luyenthitra cnghiem.v
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. Tốc độ truyền ngang rất nhanh. B. Gió càng mạnh sóng càng to. C. Tàn phá ghê gớm ngoài khơi. D. Càng gần bờ sóng càng yếu. Câu 11. Thủy triều hình thành do A. Sức hút của dải ngân hà. B. Sức hút của các hành tinh. C. Sức hút của các thiên thạch. D. Sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời. Câu 12. Các vòng hoàn lưu của dòng biển bán cầu Bắc có chiều A. ngược chiều kim đồng hồ. B. cùng chiều kim đồng hồ. C. từ bắc xuống nam. D. từ nam lên bắc. Câu 13. Các dòng biển nóng thường phát sinh từ A. hai bên chí tuyến. B. hai bên xích đạo. C. khoảng vĩ tuyến 30 - 400. D. chí tuyến Bắc và Nam. Câu 14. Sóng biển là A. hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang. B. sự di chuyển của nước biển theo các hướng khác nhau. C. sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ. D. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Câu 15. Vào ngày trăng tròn dao động thủy triều sẽ có đặc điểm nào sau đây? A. Lớn nhất. B. Nhỏ nhất. C. Trung bình. D. Yếu nhất. BÀI 17. THỔ NHƯỠNG QUYỂN - CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG Câu 1. Nhân tố nào sau đây quyết định thành phần khoáng vật của đất? A. Đá mẹ. B. Khí hậu. C. Sinh vật. D. Địa hình. Câu 2. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là A. đá mẹ. B. khí hậu C. sinh vật. D. địa hình Câu 3. Nhân tố vừa ảnh hưởng trực tiếp, vừa gián tiếp đến sự hình thành đất là A. đá mẹ. B. khí hậu. C. sinh vật. D. địa hình. Câu 4. Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp đến sự hình thành đất thông qua A. ánh sáng. B. nước. C. lớp phủ thực vật. D. nhiệt độ. Câu 5. Những sản phẩm phá hủy từ đá gốc được gọi là A. thổ nhưỡng. B. đá mẹ. C. lớp phủ thổ nhưỡng. D. chất vô cơ. Câu 6. Nhân tố nào đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất? A. Đá mẹ. B. Khí hậu. C. Sinh vật. D. Địa hình. Câu 7. Hai yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất là A. lượng mưa và độ ẩm. B. ánh nắng và nhiệt độ. C. lượng mưa và sức gió. D. nhiệt độ và độ ẩm. Câu 8. Trong quá trình hình thành đất, đá mẹ có vai trò A. cung cấp vật chất vô cơ cho đất. B. góp phần làm biến đổi tính chất của đất. C. bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá. D. phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. Câu 9. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua A. độ ẩm và lượng mưa. B. lượng bức xạ và lượng mưa. C. nhiệt độ và độ ẩm. D. nhiệt độ và nắng. Câu 10. Đất được hình thành do tác động đồng thời của các nhân tố A. khí hậu, đất, sinh vật, địa hình, con người. B. đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, con người. C. khí hậu, sinh vật, địa hình, con người, khoáng sản. D. đá mẹ, sông ngòi, sinh vật, địa hình, con người. Câu 11. Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trò A. cung cấp các vật chất vô cơ có ở trong đất. B. góp phần quan trọng trong việc phá huỷ đá. C. phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. D. là nguồn cung cấp các chất hữu cơ cho đất. Câu 12. Thổ nhưỡng là A. lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa. B. lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa và đại dương. C. lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa - nơi con người sinh sống. D. lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì. Câu 13. Độ phì của đất là A. lượng chất vi sinh, thành phần hóa học trong đất. B. độ tơi xốp của đất, trên đó thực vật có thể sinh trưởng và phát triển. C. lượng chất hữu cơ trong đất để cung cấp chất dinh dưỡng cho thực vật. D. khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật. Câu 14. Tác động đầu tiên của nhiệt và ẩm đến quá trình hình thành của đất là ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 11 luyenthitra cnghiem.v
- TỔ: ĐỊA LÍ TRƯỜNG THPT : NGUYỄN BỈNH KHIÊM A. làm cho đất ẩm, tơi xốp hơn. B. làm cho đất giàu chất dinh dưõng hơn. C. làm cho đất có khả năng chống xói mòn tốt hơn. D. làm cho đá gốc bị phá huỷ thành những sản phẩm phong hoá. Câu 15. Lớp phủ thực vật có tác dụng như thế nào đến sự hình thành đất? A. Hạn chế xói mòn đất. B. Phá hủy đá gốc. C. Phân giải chất hữu cơ. D. Tích tụ vật chất. ÔN THI GIỮA HỌC KỲ I _ LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 LTTN 12 luyenthitra cnghiem.v