Đề cương ôn tập Hóa Học 12 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa Học 12 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoa_hoc_12_tuan_9_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập Hóa Học 12 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022
- Ngày dạy: 02/ 11/ 2021. Tuần: 09. Tiết KHDH: 17. LUYỆN TẬP: CẤU TẠO, TÍNH CHẤT AMIN, AMINOAXIT, PROTEIN. A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức - So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng viết PTHH và giải thích tính chất của amin, amino axit, protein Biết được: II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT 1. Phát triển năng lực * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực hợp tác 3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực thực hành hóa học 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 2. Phát triển phẩm chất - Yêu gia đình, yêu quê hương đất nước - Tự lập, tự tin, tự chủ B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Kẻ sẵn bảng tổng kết như SGK nhưng chưa điền dữ liệu. - Chuẩn bị một hệ thống câu hỏi, bài tập tự luận, trắc nghiệm bám sát nội dung luyện tập và một số bài tập giao trước cho học sinh. 2. Học sinh: - HS phải chuẩn bị các bài tập luyện tập trong SGK. - HS phải hệ thống lại các kiến thức đã học và giải các bài tập mà giáo viên giao cho trước 1. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU - Học sinh thảo luận tổ, nhóm. - Nêu vấn đề - đàm thoại D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động khởi động 1.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 1.2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp kiểm tra trong quá trình luyện tập 1.3. Vào bài: Tổng kết chương 2. Hoạt động luyện tập
- 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh- Phát triển năng lực Hoạt động 1. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - GV chuẩn bị sẵn bảng với thông tin như nội dung sau và yêu cầu HS cùng nhau thảo luận, hệ thống lại các kiến thức đã học, điền các nội dung vào bảng sau: - GV chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm một phần nội dung trong bảng, các nhóm thảo luận và điền vào bảng CHẤT AMIN BẬC AMINO ANILIN PROTEIN VẤN ĐỀ MỘT AXIT Công thức chung HCl Tính NaOH chất R'OH/HCl (k) hoá Br2 (dung dịch) học Phản ứng màu biure Phản ứng trùng ngưng - GV bổ sung, củng cố hoàn chỉnh lại phần trả lời - HS thảo luận và đưa ra kết quả. của HS. - Phát triển năng lực hợp tác, năng lực tự học, năng lực giao tiếp Hoạt động 2. II. BÀI TẬP Bài tập 3 - SGK - GV hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lên bảng viết phương trình hoá học. - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học HO CH2 CH COOH + HCl HO CH2 CH COOH | | NH2 H3NCl HO CH2 CH COOH + 2NaOH NaO CH2 CH COONa + 2H2O | | NH NH 2 Kiểm 2 tra, ngày HO CH2 CH COOH + 2Br2 HO CH2 CH COOH + HBr | tháng | HCl NH2 năm H3NBr HO CH2 CH COOH + CH3OH HO CH2 CH COCH3 + H2O | | NH2 H3NCl Bài tập 4a. sgk - GV hướng dẫn HS làm bài tập: Dựa vào tính axit - bazơ của từng chất. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- 3 Dựa vào tính chất đặc trưng của từng chất để nhận biết các chất. - HS lên bảng làm bài tập: - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học * Cho quỳ tím vào các mẫu thử: - Mẫu làm quỳ tím hoá xanh là: CH3NH2, CH3COONa - Mẫu làm quỳ tím không đổi màu là: NH2 - CH2 - COOH * Dùng đũa thuỷ tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đặc đưa lên miệng bình đựng 2 mẫu thử còn lại. - Mẫu tạo khói trắng là CH3NH2 - Mẫu còn lại là: CH3COONa - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm bài 4b. Bài tập 5. sgk - GV hướng dẫn HS làm bài tập - HS lên bảng làm bài tập. - Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực tính toán Câu a) Đặt CTPQ của A: (NH2)xR(COOH)y Có: * 0,01mol A + 0,01 mol HCl 1,815gam muối. A có một nhóm -NH2 (x = 1) * nA : nNaOH = 1 : 1 A có một nhóm -COOH (y = 1) Vậy CTTQ của A: NH2 - R - COOH Có phương trình hoá học: NH2 - R - COOH + HCl ClNH3 - R - COOH 0,01 mol nmuối = 0,01 mol 1,815 Mmuối = = 181,5 0,01 R + 97,5 = 181,5 R = 84 A có CTPT: NH2 - C6H12 - COOH Mà A có mạch cacbon không phân nhánh. A có công thức cấu tạo: CH3CH2CH2CH2 CH COOH | NH2 Câu b) Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế, khi: a. Thay đổi vị trí nhóm amino. CH3CH2CH2CH2 CHCH2 COOH CH3CH2CH2 CHCH2CH2 COOH | | NH2 NH2 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- 4 CH3CH2 CHCH2CH2CH2 COOH CH3 CHCH2CH2CH2CH2 COOH | | NH2 NH2 CH2CH2CH2CH2CH2CH2 COOH | NH2 b. Thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí a. CH3 CHCH2CH2 CH COOH CH3CH2 CHCH2 CH COOH | | | | CH3 NH2 CH3 NH2 CH3 | CH3CH2CH2 CH CH COOH CH3 CCH2 CH COOH | | | | CH3 NH2 CH3 NH2 Hoạt động 4: Phiếu học tập HS hoàn thành phiếu học tập GV chữa bài, nhận xét, bổ sung Phát triển năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề Câu 1. Hãy chọn nhận xét đúng A. Các đisaccarit đều có phản ứng tráng gương. B. Liên kết CO- NH giữa các đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. C. Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn dạng tinh thể. D. Các dung dịch peptit đều có phản ứng màu biure. Câu 2. Cặp ancol và amin nào sau đây có cùng bậc ? A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2 B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2 C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3 D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH Câu 3. Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A phản ứng vừa đủ với 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Lượng các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt bằng A. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol C. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol D. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol Câu 4. Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch dưới đây (1) H2N – CH2 – COOH (2) H2N(CH2)2CH(NH2)-COOH - + (3) Cl NH3 - CH2 - COOH (4) HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5) H2N – CH2 – COONa Những dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ A. (3), (4) B. (2), (4) C. (2), (5) D. (1), (4) Câu 5. Một α amino axit có 5 C và mạch thẳng. 1 mol amino axit này phản ứng được với 2mol NaOH nhưng chỉ phản ứng được với 1mol HCl. Xác định CTCT của amino axit. A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH B. HOOC-CH2-CH(NH2)-CH2-COOH C. HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-CH3 D. HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-CH2-CH3 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- 5 Câu 6. Một hỗn hợp X gồm 2 - amino axit trung tính đồng đẳng kế tiếp. 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với NaOH cho ra 2 muối có tổng khối lượng là 20,8 gam. Công thức cấu tạo và số mol của mỗi amino axit A. 0,005mol NH2-CH2-COOH; 0,15mol CH3-CH(NH2)-COOH B. 0,1mol HOOC-CH(NH2)-COOH và 0,1mol HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH C. 0,1mol NH2-CH2-COOH; 0,1mol CH2(NH2)-CH2-COOH D. 0,1mol NH2-CH2-COOH; 0,1mol CH3-CH(NH2)-COOH Câu 7. Thuỷ phân hoàn toàn 419 gam protein X thu được 234 gam valin. Nếu phân tử khối của X là 4190u thì số mắt xích valin trong phân tử X là A. 100. B. 10. C. 20. D. 200. Câu 8. 0,01 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của A có dạng: A. H2NRCOOH B. (H2N)2RCOOH C. H2NR(COOH)2 D. (H2N)2R(COOH)2 Câu 9. Cho 3 amino axit X, Y, Z. Số tripeptit khác nhau, mỗi tripeptit đều chứa X, Y,Z A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 10. Mô tả hiện tượng nào dưới đây không đúng? A. Nhỏ vài giọt dung dịch brom vào dung dịch anilin thấy kết tủa trắng xuất hiện. B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và CuSO4 thấy xuất hiện phức màu xanh đặc trưng. C. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ. D. Đốt cháy một mẩu lòng trắng trứng thấy có mùi khét như tóc cháy. 3. Hoạt động mở rộng Câu 1: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là: A. H2NC4H8COOH. B. H 2NC3H6COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NCH2COOH. Câu 2: α - aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. H2NCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH. D. CH3CH(NH2)COOH Câu 3: Thủy phân hết m(g) Tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 28,48(g) Ala ; 32(g) Ala-Ala và 27,72(g) Ala-Ala-Ala. Giá trị của m? A. 66,44. B. 111,74. C. 81,54. D. 90,6. Câu 4: Đipeptit mạch hở X và Tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H 2O,CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X,sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m(g) kết tủa . Giá trị của m là? a. 45. b. 120. c.30. d.60. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- 6 Tiết KHDH: 18. ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức chương 1; chương 2 và chương 3. 2. Kĩ năng - Viết công thức cấu tạo. -Viết các PTHH minh họa tính chất. - Viết phương trình hoá học chứng minh tính chất hóa học. - Giải các bài tập lí thuyết và định lượng. 3. Trọng tâm - Tính chất vật lí, đồng đẳng đồng phân, danh pháp, trạng thái tự nhiên, điều chế và ứng dụng, tính chất hoá học. II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC * Các năng lực chung 1. Năng lực tự học 2. Năng lực hợp tác 3. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề 4. Năng lực giao tiếp * Các năng lực chuyên biệt 1. Năng lực sử dung ngôn ngữ 2. Năng lực thực hành hóa học 3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Hệ thống bài tập trắc nghiệm. 2. Học sinh :Ôn tập về công thức, tính chất hóa học của amin, amino axit, peptit và protein và làm các bài tập theo các phiếu. IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề. - Thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Học sinh làm bài tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Cho nguyên tử khối: K=39; Ca=40; C=12; O=16; H=1; N=14; Br=80; Cl=35,5; Na=23; Ag=108;. Câu 1. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là - A. C2H5COOH. B. HO-C2H4 CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 2. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 3. Este metyl acrilat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 4. Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- 7 Câu 5. Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 6. Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 7. Hai chất hữu cơ X 1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X 1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: - - A. CH3 COOH, CH3 COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. - C. H-COO-CH3, CH3 COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. Câu 8. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam. Câu 9. Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 10. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là: A. C4H9OH và C5H11OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH và C3H7OH.D. C 3H7OH và C4H9OH. Câu 11. Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit. Câu 12. Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. Câu 13. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. Câu 14. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2. Câu 15. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng bạc. D. thủy phân. Câu 16. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- 8 Câu 17. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO 3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là A. 11,4 %. B. 14,4 %. C. 13,4 %. D. 12,4 %. Câu 18. Thuốc thử cần để nhận biết 3 chất lỏng hexan, glixerol và dung dịch glucozơ là A. Na. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch HCl. D. Cu(OH)2. Câu 19. Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO 2 sinh ra cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 200 gam kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc thu được thêm 200 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 75%. Khối lượng m đã dùng là A. 860 gam. B. 880 gam. C. 869 gam. D. 864 gam. Câu 20. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ và tinh bột đều có phản ứng thủy phân. B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. C. Fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc khi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư. D. Glucozơ và xenlulozơ đều là polisaccarit. Câu 21. Tên của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là A. propylamin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. etylmetylamin. Câu 22. Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino. C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon. Câu 23. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este. Câu 24. Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 25. Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin? A. H2N-CH2-COOH. B. CH3–CH(NH2)–COOH. C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH. D. H2N–CH2-CH2–COOH. Câu 26. Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit? A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. Câu 27. Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Glyxin (H2N-CH2COOH). B. Lysin (H2N[CH2]4CH(NH2)-COOH). C. Axit glutamic (HOOCCH2CH2CHNH2COOH). D.Etylamin (C2H5NH2). Câu 28. Khối lượng anilin cần dùng để tác dụng với nước brom thu được 6,6g kết tủa trắng là A. 1,86g. B. 18,6g. C. 8,61g. D. 6,81g. Câu 29. Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính? A. H2N–CH2–COONa, ClH3N–CH2–COOH, NH2–CH2–COOH. B. H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–COONH4, CH3–COONH4. C. CH3–COOCH3, H2N–CH2–COOCH3, ClH3NCH2–CH2NH3Cl. D. ClH3N–CH2–COOH, NH2–CH2–COOCH3, H2N –CH2–COONH4. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
- 9 Câu 30. Cho 0,02 mol chất X (X là một α – amino axit) phản ứng vừa hết với 160 ml dung dịch HCl 0,125M thì tạo ra 3,67 g muối. Mặt khác 4,41 gam X khi phản ứng với 1 lượng NaOH vừa đủ thì tạo ra 5,73g muối khan. Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Vậy công thức cấu tạo của X là A. HOOC–CH(NH2)–CH(NH2)COOH. B. HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH. C. CH3–CH2–CH(NH2)–COOH. D. CH3–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH. Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

