Đề cương ôn tập Hóa Học Lớp 12 - Tuần 3 - Chuyên đề 2: Cacbonhodrat
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa Học Lớp 12 - Tuần 3 - Chuyên đề 2: Cacbonhodrat", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoa_hoc_lop_12_tuan_3_chuyen_de_2_cacbonhodr.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập Hóa Học Lớp 12 - Tuần 3 - Chuyên đề 2: Cacbonhodrat
- CHUYÊN ĐỀ 2: CACBOHIĐRAT I. LÍ THUYẾT BÀI 5: GLUCOZƠ (Tiết 6) * Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Phân loại Khái niệm Ví dụ Là nhóm cacbohidrat đơn giản nhất, không thể Monosaccarit C H O : Glucozơ, Fructozơ thủy phân được. 6 12 6 Là nhóm cacbohidrat mà khi thủy phân mỗi C H O : Saccarozơ, Đisaccarit 12 22 11 phân tử sinh ra 2 monosaccarit. Mantozơ Là nhóm cacbohidrat phức tạp mà khi thủy (C H O ) : Tinh bột, Polisaccarit phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều 6 10 5 n Xenlulozơ monosaccarit. 1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN * Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. * Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ, và nhất là trong quả chín. * Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. * Trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). * Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. 2. CẤU TẠO PHÂN TỬ Dữ kiện thí nghiệm Cấu tạo Glucozơ phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom phân tử chứa nhóm -CHO phân tử chứa nhiều nhóm Glucozơ tác dụng Cu(OH) cho dd mà xanh lam 2 –OH liền kề Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO phân tử chứa 5 nhóm -OH phân tử chứa 6C tạo thành Khử glucozơ Hexan mạch C không phân nhánh. Vậy, Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. * CTCT dạng mạch hở: CH2OH-(CHOH)4-CHO * Thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng α-glucozơvà β-glucozơ. 3. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 3.1. Tính chất của ancol đa chức a. Tác dụng với Cu(OH)2 Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng với Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh lam tương tự như glixerol (do có các nhóm OH liền kề): 2C H O + Cu(OH) (C H O ) Cu + 2H O 6 12 6 2 6 11 6 2 2 phøc ®ång glucoz¬ b. Phản ứng tạo este Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc CH 3COO trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, có mặt priđin. 3.2. Tính chất của anđehit a. Phản ứng tráng gương
- t0 HOCH2[CHOH]4 CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4 COONH4 (amoni gluconat) + 2Ag + 2NH4NO3 b. Phản ứng với H2 Ni, t0 HOCH2[CHOH]4 CHO + H2 HOCH2[CHOH]4 CH2OH (sobitol) 3.3. Phản ứng lên men C H O enzim 2C H OH + 2CO 6 12 6 30 350 C 2 5 2 4. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 4.1. Điều chế (C H O ) + nH O H nC H O 6 10 5n 2 6 12 6 TB (XL) 4.2. Ứng dụng * Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. * Trong công nghiệp, glucozơ được chuyển hóa từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. * Là sản phẩm trung gian sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozơ. 5. fructozơ 5.1. Cấu tạo Đồng phân của glucozơ là fructozơ: C6H12O6 có công thức cấu tạo: * Dạng mạch hở: CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH * Thực tế, fructozơ tồn tại chủ yếu dưới dạng mạch vòng α-fructozơ và β-fructozơ. 5.2. Tính chất a. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên * Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài, * Trong mật ong có tới 40% fructozơ làm cho mật ong có vị ngọt sắc. b. Tính chất hóa học * Fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức). * Fructozơ tác dụng hiđro cho poliancol (tính chất của nhóm cacbonyl). OH * Fructoz¬ Glucoz¬ Fructozơ tham gia phản ứng tráng gương tương tự glucozơ. Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là Cn(H2O)n. B. Cacbohiđrat được chia thành ba nhóm chủ yếu là: monosaccarit, đisaccarit, polisaccarit. C. Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được. D. Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit. Câu 2: (Đề MH - 2019) Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 3: (Đề TSĐH A - 2009) Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. xeton. B. anđehit. C. amin. D. ancol.
- Câu 4: (Đề TN THPT QG - 2021) Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 5: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là A. 22. B. 6. C. 12. D. 11. Câu 6: (Đề THPT QG - 2018) Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 7: (Đề TN THPT QG - 2020) Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là A. 5. B. 12. C. 11. D. 22. Câu 8: (Đề THPT QG - 2019) Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là: A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột.C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ. Câu 9: (Đề TN THPT QG - 2020) Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tác dụng với H2 tạo sobitol. B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162. D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 10: (Đề TN THPT QG - 2020) Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong máu người với nồng độ khoảng 0,1%. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y bị thủy phân trong môi trường kiềm. B. X không có phản ứng tráng bạc. C. X có phân tử khối bằng 180. D. Y không tan trong nước. Câu 11: (Đề TSĐH B - 2012) Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. Câu 12: (Đề THPT QG - 2017) Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. tinh bột. B. etyl axetat. C. saccarozơ. D. glucozơ. 0 Câu 13: (Đề THPT QG - 2017) Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t )? A. Vinyl axetat. B. Triolein. C. Tripanmitin. D. Glucozơ. Câu 14: (Đề TSCĐ - 2007) Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. Câu 15: (Đề THPT QG - 2018) Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2. Câu 16: (Đề THPT QG - 2017) Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng 0 A. cộng H2 (Ni, t ). B. tráng bạc. C. với Cu(OH)2. D. thủy phân.
- Câu 17: (Đề TSCĐ - 2013) Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường? A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. C. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. Câu 18: (Đề TN THPT QG - 2021) Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam? A. Saccarozơ. B. Ancol etylic. C. Propan-1,3-điol. D. Anbumin. Câu 19: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là A. được tạo nên từ nhiều gốc fructozơ. B. được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ. C. được tạo nên từ nhiều phân tử glucozơ. D. được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ. Câu 20:Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. vàng. B. xanh tím. C. hồng. D. nâu đỏ.