Đề cương ôn tập học kì I môn Công nghệ Lớp 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Công nghệ Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_cong_nghe_lop_12.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Công nghệ Lớp 12
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – MÔN: CÔNG NGHỆ 12 BÀI 1: VAI TRÒ TRIỂN VỌNG CỦA LÂM NGHIỆP Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của lâm nghiệp đối với môi trường? A. Giữ đất, giữ nước, điều hoà dòng chảy, chống xói mòn ở những khu vực đầu nguồn. B. Chắn sóng, chắn gió, chống cát bay ở những khu vực ven biển. C. Điều tiết ánh sáng ở những khu dân cư, khu công nghiệp và khu đô thị. D. Bảo tồn nguồn gene sinh vật và đa dạng sinh học. Câu 2. Một trong những vai trò quan trọng của rừng phòng hộ đầu nguồn là A. làm giảm độ dốc cho đất rừng. B. điều hoà dòng chảy, chống xói mòn đất. C. làm tăng nhiệt độ không khí. D. làm giảm lượng mưa hằng năm. Câu 3. Phát biểu nào sau đây về vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống là đúng? A. Cung cấp không gian sống cho gia súc. B. Cung cấp gỗ cho một số ngành công nghiệp chế biến, xây dựng cơ bản, tiêu dùng xã hội. C. Tăng sản lượng lương thực. D. Giảm lượng mưa trung bình hằng năm cho vùng miền núi. Câu 4. Một trong những vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống con người là A. cung cấp dược liệu quý phục vụ nhu cầu chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ của con người. B. cung cấp nguồn thực phẩm giàu protein cho con người. C. cung cấp thịt, trứng, sữa cho con người. D. cung cấp lương thực phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Câu 5. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống con người? A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản. B. Tạo công ăn việc làm, giúp ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc miền núi. C. Cung cấp nguồn thức ăn phục vụ phát triển chăn nuôi. D. Là nơi sinh hoạt tín ngưỡng của các dân tộc thiểu số. BÀI 2: ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP Câu 1. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về đặc trưng của sản xuất lâm nghiệp? A. Địa bàn phức tạp, thuận lợi về giao thông và cơ sở vật chất. B. Địa bàn đồng nhất, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất. C. Địa bàn đồng nhất, thuận lợi về giao thông và cơ sở vật chất. D. Địa bàn phức tạp, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất. Câu 2. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đặc trưng cơ bản của sản xuất lâm nghiệp? A. Đối tượng là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài. B. Địa bàn rộng lớn, khó khăn về giao thông và cơ sở vật chất. C. Có tính thời vụ cao, thường tập trung vào các tháng mùa mưa. D. Ngành sản xuất đa dạng sản phẩm và có nhiều lợi ích đặc thù. Câu 3. Đối tượng sản xuất chính của lâm nghiệp là A. Động vật hoang dã. B. Cây công nghiệp. C. Rừng. D. Đất nông nghiệp. Câu 4. Tuổi thành thục công nghệ của cây keo lai để làm gỗ bóc, ghép thành dao động trong khoảng: A. 2 đến 5 tuổi. B. 5 đến 8 tuổi C. 8 đến 12 tuổi. D. 12 đến 15 tuổi. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải là hệ quả của chu kỳ kinh doanh dài trong lâm nghiệp? A. Ảnh hưởng đến tổ chức sản xuất. B. Tác động đến tình hình quản lý. C. Ảnh hưởng đến sử dụng nguồn lực. D. Tăng nhanh lợi nhuận ngắn hạn. BÀI 3: SỰ SUY THOÁI CỦA TÀI NGUYÊN RỪNG Phần 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Nội dung nào dưới đây không thuộc các giải pháp khắc phục suy thoái tài nguyên rừng? A. Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng. B. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về quản lí và bảo vệ rừng. C. Kiểm soát suy thoái động, thực vật rừng.
- D. Phát triển du lịch sinh thái trong khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng. Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng? A. Khai thác gỗ trái phép. B. Phá rừng để lấy đất sản xuất nông nghiệp. C. Cháy rừng. D. Giao đất, giao rừng cho các chủ rừng. Câu 3. Hoạt động nào sau đây là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng? A. Nhà nước giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. B. Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng. C. Nhà nước cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê rừng để sản xuất lâm nghiệp. D. Tăng cường khai thác gỗ và các sản phẩm khác từ rừng để phát triển kinh tế. Câu 4. Đâu là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng? A. Kiểm soát suy thoái động vật, thực vật rừng hoang dã quý hiếm. B. Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng. C. Phá rừng trồng cây công nghiệp và cây đặc sản. D. Kiểm soát từng loại rừng thông qua những quy chế pháp lí riêng. Câu 5. Vì sao sự gia tăng chăn thả gia súc (trâu, bò,. . . ) là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng? A. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để mở rộng diện tích làm nơi chăn thả. B. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để lấy gỗ làm chuồng muôi. C. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến ô nhiễm môi trường làm cho cây rừng bị chết. D. Sự gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến cạnh tranh thức ăn với các loại động vật rừng. Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1. Hiện trạng một khu rừng tự nhiên tại một xã thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc như sau: tán rừng thưa, cấu trúc rừng bị phá vỡ, rừng nghèo kiệt với thành phần cây bụi và cây gỗ đường kính nhỏ chiếm chủ yếu. Một phần diện tích có rừng che phủ trước đây hiện đang trồng ngô và sắn. Người ta đưa ra một số nhận định về nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên rừng ở khu vực này như sau: a) Hệ sinh thái rừng bị suy giảm do xây dựng nhà máy thuỷ điện. b) Diện tích rừng bị thu hẹp do lấy đất trồng cây nông nghiệp. c) Chất lượng rừng bị suy giảm do khai thác gỗ không bền vững. d) Diện tích rừng bị thu hẹp do phát triển cơ sở hạ tầng. Câu 2. Tại một địa phương ở khu vực Tây Nguyên đang xảy ra tình trạng người dân địa phương lấn chiếm đất rừng cho trồng cây công nghiệp, khai thác gỗ bất hợp pháp diễn ra rất phức tạp tại các khu rừng đặc dụng. Dưới đây là những nhận định về các giải pháp phù hợp để khắc phục tinh trạng suy thoái tài nguyên rừng tại địa phương này. a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục cho người dẫn địa phương về ý nghĩa của bảo vệ rừng. b) Phát triển các cơ sở chế biến lâm sản. c) Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng nhằm đưa ra các biện pháp ngăn chặn kịp thời những tác động tiêu cực vào rừng. d) Kiện toàn, củng cố tổ chức, bộ máy quản lí nhà nước về lâm nghiệp tại địa phương. Câu 3. Một nhóm học sinh trao đổi về các biện pháp để phục hồi lại rừng sau khai thác. Một số ý kiến được đưa ra như sau: a) Áp dụng tái sinh nhân tạo sau khai thác trắng. b) Áp dụng tái sinh tự nhiên sau khai thác trắng. c) Áp dụng tái sinh tự nhiên sau khai thác chọn. d) Đối với khai thác dần, chỉ có thể sử dụng tái sinh nhân tạo. Câu 4. Một nhóm học sinh thảo luận về những việc nên làm để hạn chế suy thoái tài nguyên rừng, sau khi thảo luận đã đưa ra các việc nên làm như sau: a) Giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật để giúp nâng cao sự gắn bó, quyền lợi và trách nhiệm của chủ rừng. b) Tăng cường khai thác tài nguyên rừng phục vụ phát triển kinh tế. c) Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia để bảo vệ các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. d) Tăng cường trồng cây công nghiệp và cây đặc sản ở những rừng có nguy cơ bị tàn phá.
- Câu 5: Được mệnh danh là Kỳ lân châu Á, Sao la (Pseudoryx nghetinhensis) là một trong những loài thú quý hiếm nhất trên thế giới chỉ sinh sống tại vùng rừng núi hẻo lánh thuộc Trung Trường Sơn Việt Nam và Nam Lào. Nạn phá rừng và các bẫy thú là những mối đe dọa nghiêm trọng đối với sao la. “Sao la tượng trưng cho tất cả những điều quan trọng hiện đang bị đe doạ. Nếu chúng ta có thể cứu Sao la, chúng ta sẽ cứu được cảnh quan rừng, đa dạng sinh học và những lợi ích hệ sinh thái mang lại, ví dụ như nguồn nước ngọt mà chúng ta đang phải phụ thuộc vào chẳng hạn. Do đó, đây không chỉ đơn thuần là bảo vệ một loài động vật trong tình trạng nguy cấp. Đây là cuộc chiến nhằm cứu lấy thiên nhiên, các lợi ích sinh thái, sinh kế cộng đồng và tất cả những gì mà loài Sao la đại diện.” (TS. Văn Ngọc Thịnh, Giám đốc Quốc gia WWF-Việt Nam) Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về bảo vệ tài nguyên rừng? a). Loài Sao La đại diện cho sự đa dạng sinh thái và tài nguyên rừng ở nước ta. b). Loài Sao La không nằm trong Sách Đỏ của Việt Nam. c). Nguyên nhân chính khiến Sao La đứng trên bờ vực tuyệt chủng là do tác động của con người tới môi trường sống của chúng. d). Biện pháp tốt nhất để bảo vệ loài Sao La là mở rộng diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và nghiêm cấm các hoạt động săn bắn, vận chuyển, mua bán, sử dụng động, thực vật hoang dã, quý hiếm. CHỦ ĐỀ 2. TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG BÀI 4: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY RỪNG Câu 1. Phát biểu nào dưới đây về sinh trưởng của cây rừng là đúng? A. Sinh trưởng của cây rừng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng của cây. B. Sinh tường Khu Cây nóng là anh có sự xuất hiện một số cây mới. C. sinh trưởng của cây rừng là sự biến đổi về chất lượng của cây rừng như khi năng ra hoa, kết quả. D. Sinh trưởng của cây rừng là sự phát sinh các cơ quan, bộ phận, thành phần cấu trúc mới của cây. Câu 2. Phát biểu nào dưới đây về phát triển của cây rừng là đúng? A. Phát triển của cây rừng là sự gia tăng về mức độ ảnh hưởng giữa các cây rừng với hoàn cảnh xung quanh. B. Phát triển của cây rừng là quá trình biến đổi về chất và sự phát sinh các cơ quan trong toàn bộ đời sống của cây. C. Phát triển của cây rừng là sự thay đổi về cấu trúc tầng tán của hệ sinh thái rừng. D. Phát triển của cây rừng là sự tăng lên về chiều cao, đường kính theo thời gian. Câu 3. Chỉ tiêu nào dưới đây không được sử dụng để đánh giá khả năng sinh trưởng của cây rừng? A. Đường kính tán cây. B. Chiều cao cây. C. Đường kính thân cây. D. Tỉ lệ đậu quả. Câu 4. Nhận định nào dưới đây là không đúng về quy luật sinh trưởng, phát triển của cây rừng? A. Cây rừng bắt đầu ra hoa, kết quả ở giai đoạn gần thành thục. B. Sinh trưởng của cây rừng chậm dần ở giai đoạn già cỗi. C. Tốc độ sinh trưởng của cây rừng ở giai đoạn non rất nhanh. D. Cây rừng ra hoa kết quả đạt số lượng nhiều nhất ở giai đoạn thành thục. Câu 5. Cây rừng bắt đầu ra hoa, kết quả ở giai đoạn nào? A. Giai đoạn non. B. Giai đoạn gần thành thục. C. Giai đoạn thành thục. D. Giai đoạn già cỗi. BÀI 5: HOẠT ĐỘNG TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG Câu 1. Phát biểu nào sau đây về kĩ thuật chăm sóc rừng là đúng? A. Số lần bón thúc, loại phân và khối lượng phân bón cho cây tuỳ thuộc đặc điểm sinh trưởng và phát triển của rừng. B. Lượng nước tưới cho rừng non mới trồng càng nhiều càng tốt. C. Chi trồng dặm nếu tỉ lệ cây sống dưới 60% so với mật độ trồng ban đầu. D. Chỉ tỉa cành trong trường hợp cành của cây đã chết nhưng chưa rơi rụng.
- Câu 2. Thời vụ trồng rừng thích hợp cho miền Trung và miền Nam ở nước ta là A. xuân hè. B. mùa hè. C. mùa mưa. D. mùa xuân. Câu 3. Hoạt động nào dưới đây không thuộc các biện pháp chăm sóc rừng? A. Gieo hạt. B. Trồng dặm. C. Làm cỏ. D. Tỉa thưa, tỉa cành. Câu 4. Thời vụ trồng rừng thích hợp cho miền Bắc ở nước ta là A. mùa thu. B. mùa hè. C. mùa đông. D. mùa xuân và xuân hè. Câu 5. Trồng rừng đúng thời vụ có tác dụng nào sau đây? A. Giúp cây rừng có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển tốt. B. Giúp giảm lượng phân bón và tăng mật độ trồng. C. Giúp ngăn chặn gia súc phá hại cây rừng. D. Giúp hạn chế cỏ dại và tăng hiệu quả sử dụng phân bón của cây rừng. Câu 5. Hoạt động nào sau đây có tác dụng nâng cao độ phì nhiêu của đất và khả năng sinh trưởng, phát triển của cây rừng? A. Làm cỏ, vun xới. B. Tỉa cành, tỉa thưa. C. Bón phân thúc. D. Làm cỏ, tưới nước. Câu 6. Nên bón phân thúc cho cây rừng vào thời điểm nào sau đây? A. Ngay sau khi trồng. B. Trước khi trồng cây. C. Trước khi làm cỏ, vun xới. D. Sau khi làm cỏ dại. Câu 7. Hoạt động tỉa cành thường được thực hiện vào thời điểm nào sau đây? A. Vào đầu mùa mưa, trong những ngày có mưa nhỏ. B. Vào đầu mùa khô, trong những ngày thời tiết khô ráo. C. Vào giữa mùa mưa, trong những ngày có mưa nhỏ. D. Vào cuối mùa khô, trong những ngày nắng nóng. Câu 8. Bà con trồng rừng thường tỉa thưa nhằm mục đích gì? A. Đảm bảo mật độ cây rừng thích hợp. B. Thay thế những cây khuyết tật bằng cây khoẻ. C. Thay thế những cây bị sâu bệnh bằng cây khoẻ. D. Loại bỏ cây già yếu kết hợp vệ sinh rừng. Câu 9. Tỉa cành cà phê là loại bỏ: A. cành đẹp B. cành bị sâu bệnh, không đạt yêu cầu C. cành tán rộng D. cành tán hẹp CHỦ ĐỀ 3. BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN RỪNG BỀN VỮNG BÀI 6: Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CỦA VIỆC BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN RỪNG Câu 1. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về nhiệm vụ của người dân trong công tác bảo vệ tài nguyên rừng? A. Phòng trừ sinh vật gây hại rừng theo đúng quy định. B. Thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền hoặc chủ rừng về cháy rừng. C. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. D. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên Câu 2. Một trong những nhiệm vụ của người dân trong bảo vệ rừng là A. Xây dựng và thực hiện phương án, biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng. B. Chấp hành sự huy động nhân lực, phương tiện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xảy ra cháy rừng. C. Tổ chức, chỉ đạo việc phòng cháy, chữa cháy rừng. D. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lí, bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật. Câu 3. Một trong những nhiệm vụ của chủ rừng trong bảo vệ rừng là A. phòng trừ sinh vật gây hại rừng theo đúng quy định. B. thông báo kịp thời cho người dân về cháy rừng C. tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. D. xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lí, bảo vệ rừng theo quy định của pháp luật.
- Câu 4. Biểu đồ sau đây là thực trạng về diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 2007 – 2022, Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tổng diện tích rừng ở nước ta tăng từ 2,6 triệu ha năm 2007 lên 4,6 triệu ha năm 2022. B. Diện tích rừng đặc dụng gần như không thay đổi từ năm 2007 đến năm 2022. C. Diện tích rừng phòng hộ năm 2017 cao hơn so với các năm còn lại. D. Tổng diện tích rừng năm 2022 là 4,6 triệu ha, trong đó rừng sản xuất chiếm gần 85%. Câu 5. Việc khai thác rừng chỉ được thực hiện khi nào? A. Khi rừng đạt độ tuổi khai thác theo quy định. B. Khi có nhu cầu sử dụng gỗ bất kỳ lúc nào. C. Khi rừng tự nhiên phát triển không kiểm soát. D. Khi muốn giải phóng mặt bằng để trồng cây khác. BÀI 7. THỰC TRẠNG TRỒNG, CHĂM SÓC, BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC RỪNG Câu 1. Một trong những đặc điểm của khai thác dần là A. mặt đất rừng luôn có cây che phủ và được bảo vệ có hiệu quả hơn so với chặt trắng. B. mặt đất rừng bị phơi trống hoàn toàn sau khai thác. C. không có thời kì tái sinh rừng rõ ràng. D. rừng duy trì được cấu trúc nhiều tầng, hoàn cảnh rừng ít bị xáo trộn sau khai thác. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các phương thức khai thác rừng? A. Khai thác trắng là tiến hành chặt từng cây hoặc đám cây thành thục. B. Khai thác trắng là tiến hành chặt toàn bộ những cây rừng đã thành thục trên một khoảnh chặt trong một mùa chặt, thường là dưới một năm. C. Khai thác dần là tiến hành chặt toàn bộ những cây rừng đã đến tuổi thành thục trên khoảnh chặt, quá trình chặt được tiến hành làm nhiều lần. D. Khai thác chọn là phương thức tiến hành chặt từng cây hoặc đám cây thành thục. Câu 3. Một trong những đặc điểm của khai thác trắng là A. quá trình tái sinh rừng được tiến hành song song với quá trình chặt. B. mặt đất rừng luôn có cây che phủ. C. hoàn cảnh rừng sau khai thác thay đổi mạnh, đất rừng bị phơi trống hoàn toàn. D. rừng duy trì được cấu trúc nhiều tầng sau khai thác trắng. Câu 4. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về nhiệm vụ của người dân trong công tác bảo vệ tài nguyên rừng? A. Phòng trừ sinh vật gây hại rừng theo đúng quy định. B. Thông báo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền hoặc chủ rừng về cháy rừng. C. Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. D. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn.
- Câu 5. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về nhiệm vụ của chủ rừng trong công tác bảo vệ tài nguyên rừng? A. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. B. Thông báo kịp thời cho người dân hoặc cơ quan có thẩm quyền về cháy rừng. C. Xây dựng và thực hiện phương án, biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng. D. Thông báo kịp thời cho người dân hoặc cơ quan có thẩm quyền về sinh vật gây hại rừng. BÀI 8: BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN RỪNG Câu 1. Ý nào không thuộc biện pháp nâng cao ý thức bảo vệ tài nguyên rừng cho người dân? A. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp luật về bảo vệ rừng cho người dân thông qua các phương tiện thông tin đại chúng. B. lồng ghép tuyên truyền các quy định về bảo vệ rừng trong các buổi họp thôn bản, các lễ hôi truyền thống. C. khuyến khích người dân sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ gỗ. D. xây dựng các bảng tin, biển tuyên truyền về lợi ích của rừng, ý nghĩa của bảo vệ rừng ở nơi công cộng. Câu 2. Một trong những đặc điểm của phương thức khai thác chọn là A. hoàn cảnh rừng sau khai thác bị biến đổi rõ rệt, tán rừng bị phá vỡ cấu trúc. B. thời kì tái sinh rừng rõ ràng. c. đất rừng bị phơi trống hoàn toàn sau khai thác. D. đất rừng không bị phơi trống sau khai thác nên hạn chế được xói mòn đất, hoàn cảnh rừng ít bị xáo trộn. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của khai thác trắng? A. Tái sinh rừng được tiến hành sau khi khai thác xong, thời kì tái sinh rõ ràng. B. Nơi có độ dốc lớn, lượng mưa cao dễ xảy ra xói mòn nếu tái sinh không thành công. C. Mặt đất rừng luôn có cây che phủ. D. Đất rừng bị phơi trống hoàn toàn sau khai thác. Câu 4. Nội dung nào sau đây không thuộc biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ? A. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ rừng. B. Mở rộng trồng cây ăn quả trên đất rừng. C. Duy trì hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. D. Tăng cường lực lượng tuần tra, bảo vệ rừng. Câu 5. Phương pháp khai thác tài nguyên rừng nào không áp dụng nơi có độ dốc cao, mưa nhiều? A. Khai thác trắng. B. Khai thác dần, khai thác chọn. C. Khai thác trắng, khai thác dần. D. Khai thác trắng, khai thác chọn. CHỦ ĐỀ 4. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỦY SẢN VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG CỦA THỦY SẢN TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 Câu 1: Hoạt động thuỷ sản không bao gồm A. bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. B. nuôi trồng thuỷ sản. C. khai thác, chế biến, mua bán thuỷ sản. D. khai thác các loài thuỷ sản có tên trong sách đỏ. Câu 2: Nước ta không thích hợp để nuôi trồng các loại thuỷ sản vùng A. nước ngọt. B. nước mặn. C. nước lợ. D. nước chứa nhiều kim loại nặng. Câu 3. Đâu không phải triển vọng của thuỷ sản nước ta trong bối cảnh cách mạng 4.0? A. Phát triển mạnh mẽ ngành kinh tế quan trọng của quốc gia có quy mô sản xuất hàng hoá lớn có trình độ quản lí khoa học, công nghệ tiên tiến, phát triển bền vững và chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu. B. Phát triển mạnh để đưa nước ta thành trung tâm chế biến hải sản sâu, thuộc nhóm ba nước sản xuất và xuất khẩu thuỷ sản dẫn đầu thế giới. C. Giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh tế biển, góp phần đảm bảo an ninh dinh dưỡng, thực phẩm. D. Đảm bảo lao động thuỷ sản có mức thu nhập dưới mức bình quân chung cả nước.
- Câu 4: Các yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong ngành thuỷ sản là A. có tiềm lực tài chính tốt, nguồn vốn lớn. B. có tình yêu thiên nhiên, sinh vật. C. có sức khoẻ tốt, thái độ, kiến thức và kĩ năng phù hợp. D. có ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật biển. Câu 5: Phát triển trồng rong biển có vai trò quan trọng trong A. cải thiện môi trường cho hệ sinh thái biển và các giá trị khác B. nâng cao giá trị kinh tế các loài khác C. bảo vệ các loài thuỷ sản quý hiếm. D. phát triển cảnh quan biển. Câu 6. Vì sao nuôi thuỷ sản ven biển, hải đảo lại góp phẩn đảm bảo chủ quyền và an ninh quốc gia? A. Vì người dân chỉ được nuôi trồng, đánh bắt thủy sản trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia mình. B. Vì người dân có thể nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia mình. C. Vì người dân có thể nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản trong lẫn ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia mình. D. Vì người dân không thể nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản phạm vi lãnh thổ quốc gia mình. Câu 7. Vì sao nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, globalGAP, thuỷ sản sẽ đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu ra quốc tế? A. .Vì sẽ tạo ra các sản phẩm thuỷ sản có khối lượng, kích cỡ lớn. B. Vì sẽ tạo ra các sản phẩm thuỷ sản đáp ứng được các tiêu chí về an toàn vệ sinh thực phẩm. C.Vì sẽ tạo ra những sản phẩm thuỷ sản tươi ngon hơn . D. Vì sẽ tạo ra những sản phẩm thuỷ sản có giái trị dinh dưỡng hơn. Câu 8. Hình ảnh sau đây nói về vai trò gì của ngành thuỷ sản? A. Cung cấp thức ăn chăn nuôi. B. Khẳng định chủ quyền biển đảo quốc gia. C. Vui chơi, giải trí D. Chế biến và xuất khẩu. Câu 9. Hình thức khai thác trong hình là hình thức khai thác thuỷ sản nào? Hình thức này có ảnh hưởng đến môi trường không? A. Khai thác bằng bom, mìn ảnh hưởng xấu tới môi trường. B. Khai thác bằng lưới đánh cá, không ảnh hưởng tới môi trường. C. Khai thác lặn biển, ảnh hưởng xấu tới môi trường. D. Khai thác bằng cần câu, không ảnh hưởng tới môi trường. Câu 10. Một trong những triển vọng lớn của ngành thủy sản ở nước ta là gì? A. Tăng sản lượng khai thác thủy sản tự nhiên. B. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản công nghệ cao và xuất khẩu. C. Giảm chi phí nuôi trồng nhờ sử dụng hóa chất công nghiệp. D. Tập trung phát triển các giống thủy sản bản địa thay vì giống nhập khẩu.
- BÀI 10. CÁC NHÓM THỦY SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC NUÔI PHỔ BIẾN Phần 1. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Cá rô phi thuộc nhóm cá nào? A. Nhóm ăn thực vật. B. Nhóm ăn động vật. C. Nhóm ăn tạp. D. Nhóm ăn sinh vật phù du. Câu 2. Loài thuỷ sản nào sau đây sống trong môi trường nước mặn, lợ? A. Tôm đồng. B. Cá chép. C. Nghêu. D. Cá trắm cỏ. Câu 3. Loài thuỷ sản nào dưới đây sinh trưởng tốt trong điều kiện nhiệt độ thấp? A. Cá hồi vân. B. Tôm sú C. Tôm càng xanh D. Cá tra. Câu 4. Mô hình dưới đây là mô hình chăn nuôi thuỷ sản nào? A. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh. B. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh. C. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh. D. Nuôi trồng thuỷ sản xen canh. Câu 5. Loài thuỷ sản nào dưới đây sinh sản một lần rồi chết A. Cá hồi B. Tôm sú C. Tôm càng xanh D. Cá tra. Câu 6. Cá tầm, cá hồi vân thuộc nhóm thủy sản nào sau đây? A. Thủy sản bản địa. B. Thủy sản nhập nội (ngoại nhập). C. Thủy sản nhập khẩu. D. Thủy sản xuất khẩu. Câu 7. Loài thủy sản có nguồn gốc, phân bố tự nhiên tại Việt Nam được gọi là A. thủy sản bản địa. B. thủy sản nhập nội. C. thủy sản nước lợ. D. thủy sản nước ngọt. Câu 8. Phương thức nuôi trồng thủy sản nào có thể gây ô nhiễm môi trường nước nếu không được quản lí chặt chẽ? A. Quảng canh. B. Bán thâm canh. C. Thâm canh. D. Quảng canh cải tiến. Câu 9. Trong các hình thức nuôi sau đây, hình thức nào thường tích tụ nhiều chất hữu cơ trong nước hơn? A. Nuôi tôm trong rừng ngập mặn. B. Nuôi xen canh cá - lúa. C. Nuôi xen canh tôm - rong biển. D. Nuôi thâm canh đơn loài. Câu 10. Trong các hình thức nuôi thuỷ sản sau đây, hình thức nào môi trường nước thường có tảo phát triển quá mức, độ trong thấp? A. Ao nuôi thâm canh. B. Bể nuôi trong nhà. C. Ao nuôi quảng canh. D. Nuôi tôm sinh thái trong rừng ngập mặn. Phần 2. Trắc nghiệm đúng - sai Câu 1. Khi tìm hiểu về tôm sú, nhóm HS rút ra một số nhận định sau đây. Theo em nhận định nào đúng a. Tôm sú là một trong những loài thủy sản có giá trị kinh tế cao, được nuôi phổ biến ở nước ta. b. Tôm sú chỉ có thể nuôi được trong môi trường nước mặn, không thể nuôi ở nước lợ. c. Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển của tôm sú là nhiệt độ nước nuôi. d. Tôm sú trưởng thành có thể đạt kích thước lớn hơn tôm thẻ chân trắng. Câu 2. Khi tìm hiểu về cá hồi, nhóm HS rút ra một số nhận định sau đây. Theo em nhận định nào đúng a. Cá hồi là loài cá nước ngọt, không thể sống trong môi trường nước mặn. b. Cá hồi được đánh giá cao nhờ chứa nhiều omega-3, tốt cho sức khỏe tim mạch. c. Cá hồi chỉ được nuôi phổ biến ở các nước có khí hậu nhiệt đới.
- d. Cá hồi có khả năng di cư từ sông ra biển và quay về sông để sinh sản. Câu 3. Khi tìm hiểu về cá tra nhóm HS rút ra một số nhận định sau đây. Theo em nhận định nào đúng a. Việt Nam là quốc gia xuất khẩu cá tra lớn nhất thế giới. b. Cá tra có thể sống và phát triển tốt trong môi trường nước ngọt và nước lợ. c. Cá tra không thể nuôi trong ao vì chỉ sống trong môi trường tự nhiên. d. Cá tra là một trong những mặt hàng thủy sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, đặc biệt ở thị trường châu Âu, Mỹ, và các nước châu Á khác Câu 4. Một nhóm học sinh nhận định về vai trò kinh tế của cá ba sa như sau. Theo em, nhận định nào đúng? a. Cá ba sa là một trong những mặt hàng thủy sản có giá trị xuất khẩu lớn của Việt Nam. b. Cá ba sa chỉ tiêu thụ nội địa, không đủ chất lượng để xuất khẩu. c. Cá ba sa đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế của ngành thủy sản Việt Nam, tạo công ăn việc làm cho người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long và thúc đẩy hoạt động chế biến thủy sản. d. Cá ba sa chủ yếu nuôi để làm phân bón, không có giá trị chế biến thực phẩm. CHỦ ĐỀ 5. MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN BÀI 11: MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN CỦA MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN Câu 1. Độ trong của nước ao nuôi phù hợp cho hầu hết các loài cá là bao nhiêu? A. 10 cm - 20 cm. B. 20 cm - 30 cm. C. 30 cm - 45 cm. D. 45 cm - 60 cm. Câu 2. Màu nước nuôi phù hợp nhất cho các loài thuỷ sản nước ngọt là màu nào? A. Xanh nõn chuối. B. Xanh rêu. C. Vàng cam D. Đỏ gạch. Câu 3. Khi độ trong của nước ao nuôi thủy sản thấp, điều gì có thể bị ảnh hưởng? A. Sự quang hợp của thực vật phù du bị ngăn cản. B. Lượng oxygen trong ao tăng. C. Vi sinh vật có lợi hoạt động mạnh. D. Động vật thủy sản có nhiều thức ăn tự nhiên. Câu 4. Đâu không phải nguồn gốc của oxygen hòa tan trong nước nuôi thủy sản? A. Quá trình hô hấp của thực vật thủy sinh. B. Oxygen từ khí quyển. C. Vi khuẩn lam. D. Hoạt động sống của các loài thuỷ sản. Câu 5. NH3 hình thành trong nước nuôi thủy sản chủ yếu thông qua quá trình nào? A. Quá trình quang hợp của thực vật. B. Phân giải các hợp chất hữu cơ. C. Sự hô hấp của động vật. D. Sự bay hơi của nước. Câu 6. Vi sinh vật có lợi trong môi trường nuôi thuỷ sản có vai trò gì? A. Thúc đẩy sinh vật thuỷ sinh quang hợp. B. Điều hoà pH của môi trường. C. Phân giải thức ăn dư thừa và chất thải của thuỷ sản nuôi. D. Tăng lượng oxygen hòa tan trong nước. Câu 7. Việc thực vật thủy sinh phát triển với mật độ quá dày đặc trong môi trường nước có thể gây ra tác động tiêu cực nào dưới đây? A. Tăng cường khả năng quang hợp của động vật thủy sản. B. Cạnh tranh oxy hòa tan với động vật thủy sản. C. Giảm sự cạnh tranh giữa các loài thủy sản. D. Làm tăng lượng kim loại nặng trong nước. Câu 8. Thực vật thủy sinh góp phần làm giảm ô nhiễm nguồn nước thông qua cơ chế nào? A. Tăng cường quá trình phân hủy chất hữu cơ. B. Hấp thụ và tích lũy một số kim loại nặng có trong nước. C. Giải phóng khí nitrogen vào môi trường nước. D. Cạnh tranh chất dinh dưỡng với các vi sinh vật gây hại. Câu 9. Vai trò quan trọng nhất của sinh vật phù du trong môi trường nuôi thuỷ sản là gì? A. Là nguồn thức ăn chính cho các loài thủy sản tự nhiên. B. Là sinh vật sản xuất, đứng đầu lưới thức ăn dưới nước. C. Làm giảm lượng chất độc trong nước. D. Hấp thụ và tích luỹ một số kim loại nặng có trong nước.
- Câu 10. Tính lưu động của nước trong môi trường nuôi thủy sản có tác dụng gì? A. Tạo ra sự cân bằng động của các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học. B. Làm tăng tốc độ lắng đọng của chất rắn. C. Giảm lượng oxy hòa tan trong nước. D. Hạn chế sự trao đổi chất giữa hệ sinh thái và môi trường bên ngoài. Câu 11. Nếu mật độ thực vật thủy sinh trong một ao nuôi quá cao, quản lý viên sẽ cần áp dụng biện pháp nào để cải thiện điều kiện sống cho động vật thủy sản? A. Tăng cường bón phân cho thực vật thủy sinh, đặc biệt phân bón vô cơ dễ hoà tan. B. Giảm mật độ thực vật thủy sinh để cải thiện lưu thông nước và tăng lượng oxy hòa tan. C. Thêm các loại vi sinh vật có hại vào môi trường. D. Giảm lượng nước trong ao. Câu 12. Quy trình nuôi thủy sản cần chú ý điều gì để đảm bảo môi trường không bị ô nhiễm? A. Tăng cường bổ sung thức ăn cho thủy sản. B. Đảm bảo mật độ nuôi phù hợp và xử lý chất thải đúng cách. C. Không cần quan tâm đến quy trình nuôi. D. Thay nước thường xuyên, tốt nhất mỗi tháng một lần. Câu 13. Thổ nhưỡng ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản như thế nào? A. Thổ nhưỡng không có tác động đến môi trường nuôi. B. Các thành phần trong thổ nhưỡng sẽ khuếch tán vào nước và làm thay đổi đặc tính của nước. C. Thổ nhưỡng chỉ ảnh hưởng đến cây trồng. D. Thổ nhưỡng có tác động rất nhỏ đến môi trường nuôi thủy sản. Câu 14. Đâu không phải vai trò của tảo lục trong môi trường nuôi thuỷ sản? A. Nguồn thức ăn cho một số loài thuỷ sản. B. Cung cấp oxygen hoà tan. C. Làm giảm lượng khí độc trong ao. D. Ổn định hệ sinh thái trong ao nuôi. Câu 15. Khi nuôi thủy sản trong môi trường nước đứng, biện pháp nào được áp dụng để hỗ trợ sự lưu động của nước? A. Sử dụng gió nhân tạo. B. Bơm, sục khí, khuấy đảo nước hoặc thay nước. C. Ổn định nhiệt độ môi trường trong ao nuôi. D. Tăng cường lượng thức ăn. BÀI 12. QUẢN LÍ MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN Câu 1. Yếu tố quan trọng đầu tiên trong quản lí môi trường nuôi thủy sản? A. Thời tiết. B. Độ sâu C. Giống. D. Nguồn nước. Câu 2. Vai trò của quản lí môi trường nuôi thủy sản? A. Quyết định năng suất và chất lượng thủy sản. B. Chỉ quyết định năng suất thủy sản. C. Chỉ quyết đinh chất lượng thủy sản. D. Không ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng thủy sản. Câu 3. Quản lí yếu tố thủy sinh trong nuôi thủy sản là quản lí: A. Vi sinh vật. B. Độ trong. C. Nhiệt độ. D. Hàm lượng oxygen. Câu 4. Quản lí yếu tố thủy lí trong nuôi thủy sản là quản lí: A. Hàm lượng oxygen. B. Độ pH. C. Độ trong. D. Vi sinh vật. Câu 5. Quản lí yếu tố thủy hóa trong nuôi thủy sản là quản lí: A. Độ trong. B. Vi sinh vật. C. Nhiệt độ. D. Hàm lượng oxygen. Câu 6. Để bổ sung hàm lượng khí oxygen trong nước thì người ta cần làm gì? A. Bổ sung nước. B. Làm mái che. C. Bổ sung chế phẩm vi sinh. D. Quạt nước. Câu 7. Ý nào sai khi nói về quản lí môi trường nuôi thủy sản? A. Quản lí nguồn nước trước khi nuôi. B. Quản lí nguồn nước sau khi nuôi. C. Quản lí nguồn nước trong quá trình nuôi. D. Không cần phải quản lí nguồn nước
- Câu 8. Ý nào sai khi nói về quản lí nguồn nước trong quá trình nuôi thủy sản? A. Quản lí yếu tố thủy lí. B. Quản lí yếu tố con giống. C. Quản lí yếu tố thủy hóa. D. Quản lí yếu tố thủy sinh. Câu 9. Để xử lí chất thải trong ao nuôi thủy sản thì người ta cần làm gì? A. Làm mái che. B. Bổ sung chế phẩm vi sinh. C. Làm mái che. D. Quạt nước. Câu 10. Để quản lí các thủy hóa trong ao nuôi thủy sản người ta cần làm gì? A. Thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ trong của nước. B. Kịp thời xử lí thức ăn dư thừa và chất thải. C. Định kì kiểm tra sự có mặt của tảo trong nước, các yếu tố thủy sinh. D. Định kì đo độ mặn, pH, hàm lượng oxygen. Câu 1. Trong giai đoạn ương nuôi tôm, có một số ý kiến về quá trình cho và quản lí môi trường nuôi như sau: a) Lượng thức ăn kích cỡ viên thức ăn cho tôm cần thay đổi phù hợp với từng giai đoạn phát triển của tôm. b) Tình trạng bất mồi của tôm cần được kiểm tra bằng cách sử dụng sàng cho ăn. c) Thay khoảng 70% nước hằng ngày để đảm bảo chất lượng nước. d) Thường xuyên kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng nước để có biện pháp xử lí kịp thời. Câu 2. Khi tìm hiểu về nguồn phát sinh chất thải trong ao nuôi, sau đây là một số nhận định: a) Thức ăn thừa và thức ăn bị tan rã sẽ tạo ra chất thải trong ao. b) Mật độ nuôi càng thấp thì chất thải tạo ra càng nhiều. c) Quá trình bài tiết của động vật thuỷ sản tạo ra chất thải trong nước. d) Các chất thải từ thức ăn làm tăng hàm lượng oxygen trong nước. Câu 3. Sau khi đi thực tế hướng nghiệp ở trại nuôi tôm, nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thảo luận để viết bài thu hoạch nhóm về quản lí môi trường nuôi, sau đây là một nhận định: a) Trước khi sử dụng cho nuôi thuỷ sản, cần quan trắc một số thông số thuỷ lí, thuỷ hoá cơ bản của nguồn nước để đảm bảo chất lượng nước đạt yêu cầu. b) Nước được cấp trực tiếp từ kênh mương tự nhiên vào ao nuôi không cần qua ao chúra. c) Có thể sử dụng đồng thời hoá chất diệt khuẩn và chế phẩm sinh học đẩy nhanh quá trình gây màu nước. d) Khi quản lí độ trong và màu nước ao nuôi phù hợp cũng gián tiếp quản li được mật độ động, thực vật phù du và vi sinh vật trong nước. BÀI 13: XỬ LÍ MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN Phần 2: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Trước khi thả giống cần: A. Mua cá giống B. Nạo, vét, bón vôi và phơi đáy ao để khử trùng C. Xử lí rác thải D. Dọn cỏ Câu 2. Sau khi thu hoạch cần A. mua cá giống B. nạo, vét, bón vôi và phơi đáy ao để khử trùng C. xử lí nước thải và các chất rắn D. dọn cỏ Câu 3. Khử trùng nước bằng hoá chất là A. Khử trùng nước bằng hoá chất như chlorine, BKC, thuốc tím (KMnO4), Iodine,... để tiêu diệt vi sinh vật gây hại. B. Khử trùng nước bằng hoá chất như chlorine, axít C. Khử trùng nước bằng hoá chất như: axít, thuốc tím (KMnO4), Iodine,... để tiêu diệt vi sinh vật gây hại. D. bón vôi và phơi đáy ao để khử trùng Câu 4. Khi Sử dụng chế phẩm sinh học cần lưu ý A. Sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh có lợi sau khi khử trùng nước từ 2 đến 3 ngày B. Sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh có lợi sau khi khử trùng nước từ 5 đến 7 ngày C. Sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh có lợi sau khi khử trùng nước từ 8 đến 10 ngày D. Sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh có lợi sau khi khử trùng nước từ 10 đến 15 ngày
- Câu 5. Ở một số vùng, nước thải từ ao nuôi cá nước ngọt có thể được sử dụng để tưới cho cây, còn gọi là mô hình A. mô hình nuôi kết hợp. B. mô hình nuôi hợp tác C. mô hình tiên tiến D. mô hình hợp tác xã Câu 6. Mục tiêu chính của việc xử lý chất thải trong ao lắng là gì? A. Tăng sản lượng nuôi. B. Giảm diện tích ao. C. Cải thiện chất lượng nước. D. Tăng cường độ sâu. Câu 7. Sử dụng ao lắng sau khi nuôi thuỷ sản có vai trò gì trong việc xử lý nước thải? A. Tăng cường độ pH của nước. B. Giảm nồng độ chất hữu cơ và các chất ô nhiễm. C. Cung cấp oxygen cho cá. D. Tăng lượng thức ăn cho thuỷ sản. Câu 8. Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của nhóm vi sinh vật có lợi trong ao nuôi thuỷ sản Bacillus, Lactobacillus, Nitrosomonas? A. Chúng có khả năng phân giải thức ăn dư thừa. B. Chúng phân huỷ chất thải của thuỷ sản nuôi. C. Chúng có khả năng chuyển hoá một số khí độc thành chất không độc. D. Chúng có thể sinh ra các khí độc như NH3, H2S Câu 9. Đâu không phải là mục tiêu của việc ứng dụng vi sinh vật trong xử lí môi trường nuôi thuỷ sản? A. Xử lí chất thải hữu cơ. B. Xử lí khí độc. C. Xử lí vi sinh vật gây hại. D. Điều chỉnh độ mặn. Câu 10. Đâu không phải một ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thuỷ sản? A. Xử lí chất thải hữu cơ. B. Xử lí khí độc. C. Xử lí các chất rắn lơ lửng trong nước. D. Xử lí vi sinh vật gây hại. Câu 11. Có 5 loài thuỷ sinh vật, sống ở năm địa điểm khác nhau: Loài A sống trong nước ngọt. Loài B ở cửa sông. Loài C ở biển gần bờ. Loài D sống ở xa bờ trên lớp nước mặt. Loài E sống ở biển sâu 4000 m. Loài hẹp muối nhất là: A. Loài A. B. Loài B. C. Loài C. D. Loài D. Câu 12. Cho bảng số liệu về độ mặn phù hợp với sự sống sót và sinh trưởng của 1 số loài động vật thủy sản sau: Loài động vật thủy sản Độ mặn phù hợp Cá trắm đen 0 - 13‰. Cá mè trắng 0 - 10‰. Cá rô phi 0 - 35‰. Ngao 19 - 26‰. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cá trắm đen hẹp muối hơn cá mè trắng. B. Ngao hẹp muối cá mè trắng. C. Cá mè trắng hẹp muối nhất D. Ngao là loài rộng muối hơn cá rô phi Câu 13. Bác Hải vừa thu hoạch xong lứa cá trắm trong ao, các bạn hãy tư vấn cho bác sau khi thu hoạch cần làm gì? A. Mua cá giống B. Nạo, vét, bón vôi và phơi đáy ao để khử trùng C. Xử lí nước thải và các chất rắn D. Dọn cỏ Câu 14. Trên thị trường có rất nhiều loại hóa chất khử trùng nước ao nuôi. Theo em nên chọn loại nào? A. Khử trùng nước bằng hoá chất như chlorine, BKC, thuốc tím (KMnO4), Iodine,... để tiêu diệt vi sinh vật gây hại. B. Khử trùng nước bằng hoá chất như chlorine, axít C. Khử trùng nước bằng hoá chất như: axít, thuốc tím (KMnO4), Iodine,... để tiêu diệt vi sinh vật gây hại. D. bón vôi và phơi đáy ao để khử trùng
- Phần 2: Trắc nghiệm đúng - sai Câu 1. Anh A có một ao nuôi tôm sú, dạo gần đây anh quan sát thấy nước nuôi trong ao dần chuyển sang màu đỏ gạch và có hiện tượng nổi đầu. Anh đưa ra nhận định và biện pháp sau: a. Ao nuôi tôm bị đỏ nước là do sự phát triển quá mức của tảo độc. b. Cần tăng cường sục khí và giảm lượng thức ăn cho tôm, kiểm tra và điều chỉnh các thông số chất lượng nước. c. Tôm nổi đầu có thể do nhiệt độ nước quá thấp. d. Thu hoạch tôm nhanh chóng để giảm thiếu tối đa thiệt hại, tháo loại bỏ nước đỏ trong ao và bổ sung nước mới cho vụ tiếp theo. Câu 2. Khi học sinh tiến hành bài: “Thực hành đo một số chỉ tiêu của của nước nuôi thuỷ sản” tại phòng thí nghiệm như đo độ mặn, độ pH và hàm lượng oxygen hoà tan. Giáo viên cần tổ chức cho học sinh tiến hành thí nghiệm và nêu một số vấn đề cần thảo luận. Ý nào sau đây Đ hay S? a) Nước phải được lấy tại các nguồn nước khác nhau. b) Nếu lấy nước ở cùng một nguồn nước thì lấy tại các vị trí giống nhau. c) Cần rửa sạch đầu cực đo bằng nước cất trước khi chuyển sang đo mẫu nước khác. d) Cần đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Câu 3. Theo tiêu chuẩn của FAO, khi số lượng các tế bào của tảo vượt quá 100.000 tế bào/ml được gọi là hiện tượng “tảo nở hoa”. Hai loại tảo phổ biến nhất thường “nở hoa” trong ao tôm là tảo lam và tảo giáp. Khi bàn về tác hại của hiện tường này, một nhóm học sinh đã đưa ra các nhận định sau: a) Tảo nở hoa không ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh trong môi trường nước. b) Tảo nở hoa có thể dẫn đến sự mất cân bằng sinh thái trong các hệ sinh thái thủy sinh. c) Hiện tượng tảo nở hoa không thể được kiểm soát bằng cách giảm lượng chất dinh dưỡng xả thải vào nguồn nước d) Tảo nở hoa thường xảy ra do sự gia tăng các chất dinh dưỡng trong nước, đặc biệt là nitrat và phosphat Câu 4. Sau khi thu hoạch cá, để chuẩn bị cho đợt thả cá tiếp theo, một hộ gia đình đã thực hiện biện pháp xử lí “Nạo vét nền đáy ao,". Dưới đây là một số nhận đinh về việc làm đó. a) Nạo vét đáy ao sau khi nuôi thuỷ sản giúp loại bỏ chất thải và cải thiện chất lượng nước. b) Việc nạo vét đáy ao có thể gây tổn thương cho hệ sinh thái dưới nước nếu không được thực hiện cẩn thận. c.)Nạo vét đáy ao không cần thiết phải thực hiện nếu ao được sử dụng để nuôi thuỷ sản trong thời gian ngắn. d) Nạo vét đáy ao nên được thực hiện trong thời gian nuôi để duy trì môi trường sống cho thuỷ sản.