Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 11

docx 7 trang An Bình 03/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 11

  1. ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI HỌC KÌ I _LỚP 11 ( NĂM HỌC 2021-2022) Bài 4:CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG HÀNG HỐ 1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. a. Khái niệm cạnh tranh Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất hàng hĩa, kinh doanh nhằm giành được những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Trong nền kinh tế hàng hố, do tồn tại nhiều chủ thể kinh tế khác nhau với tư cách là 1 đơn vị kinh tế độc lập, cĩ lợi ích riêng nên khơng thể khơng cạnh tranh. - Do điều kiện sản xuất của mỗi chủ thể khác nhau nên chất lượng hàng hĩa và chi phí sản xuất khác nhau => kết quả sản xuất, kinh doanh khơng giống nhau. -> Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh, cĩ điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau đã trở thành nguyên nhân dẫn đến sự cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hĩa. 2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh. a. Mục đích của cạnh tranh * Là nhằm dành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. * Thể hiện: - Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác. - Giành ưu thế về khoa học - cơng nghệ - Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng. - Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hĩa, sữa chữa, phương thức thanh tốn . b. Các loại cạnh tranh. Giảm tải 3. Tính hai mặt của cạnh tranh a. Mặt tích cực: - Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. - Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, gĩp phần hội nhập kinh tế quốc tế. b. Mặt hạn chế: - Làm cho mơi trường suy thối và mất cân bằng nghiêm trọng. - Sử dụng thủ đoạn phi pháp, bất lương - Gây rối loạn thị trường . Câu hỏi Câu 6. Cạnh tranh là gì? Phân tích tính tất yếu khách quan và mục đích của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thơng hàng hĩa. Câu 7. Từ tính hai mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh. Hãy cho biết nhà nước ta cần làm gì để phát huy mặt tích cực và khắc phục mặt hạn chế của cạnh tranh hiện nay ở nước ta ? Bài 5: CUNG – CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THƠNG HÀNG HỐ 1Khái niệm cung, cầu. a. khái niệm cầu 1
  2. - Khái niệm: là hàng hĩa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. Lưu ý: Giá cả và số lượng cầu tỉ lệ nghịch với nhau - Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của đồng tiền trong đĩ giá cả là yếu tố quan trọng nhất. - Các loại nhu cầu: nhu cầu cho sản xuất và cầu cho tiêu dùng nhưng nhu cầu phải cĩ khả năng thanh tốn b. Khái niệm Cung - Khái niệm: Là tổng khối lượng hàng hĩa, dịch vụ mà người sản xuất sẽ sản xuất và sẽ bán ra trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định. Lưu ý: Giá cả và số lượng cung tỉ lệ thuận với nhau - Yếu tố tác động đến cung: Khả năng sản xuất, năng xuất lao động, chi phí sản xuất, giá cả, các yếu tố sản xuất được sử dụng, sản lượng và chất lượng các nguồn lực Trong đĩ giá cả là yếu tố trọng tâm. 2. Mối quan hệ cung - cầu trong sản xuất và lưu thơng hàng hố. a. Nội dung quan hệ cung - cầu Thể hiện quan hệ giữa người mua – bán, giữa sản xuất – tiêu dùng => để xác định giá cả và số lượng hàng hố. - Cung – Cầu tác động lẫn nhau + Khi cầu tăng => mở rộng sản xuất => cung tăng + Khi cầu giảm => sản xuất giảm => cung giảm - Cung – Cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường + Khi Cung = Cầu thì giá cả = giá trị + Khi Cung > Cầu thì giá cả < giá trị + Khi Cung giá trị - Giá cả ảnh hưởng đến Cung – Cầu + Giá cả tăng => mở rộng SX => cung tăng và cầu giảm khi thu nhập khơng tăng + Giá cả giảm => sản xuất giảm => cung giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập khơng tăng b. Vai trị của quan hệ cung – cầu (khơng dạy) 3. Vận dụng quan hệ Cung- Cầu - Đối với nhà nước + Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng cách sử dụng lực lượng dự trữ để giảm giá và tăng cung + Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì điều tiết băng cách xử lí vi phạm pháp luật, sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để tăng cung + Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích cầu như tăng lương, tăng đầu tư để tăng cầu. - Đối với người sản xuất, kinh doanh + Cung > Cầu thì thu hẹp sản xuất kinh doanh + Cung < Cầu thì mở rộng sản xuất kinh doanh - Đối với người tiêu dùng + Cung < Cầu thì giảm mua + Cung > Cầu thì tăng mua Câu hỏi Câu 1. Trình bày khái niệm cung? -cầu ?. Cho ví dụ? Tại sao người bán và người mua lại quan tâm đến nhu cầu cĩ khả năng thanh tốn ? Câu 2. Phân tích nội dung của quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thơng hàng hĩa . Câu 3. Cung và cầu ảnh hưởng như thế nào đến giá cả trên thị trường ? Cho ví dụ 2
  3. Câu 4. Giá cả trên thị trường ảnh hưởng như thế nào đến cung –cầu ? Câu 5. Khi là người bán hàng trên thi trường, để cĩ lợi em chọn trường hợp nào sau đây . a) Cung = cầu b) Cung > cầu c) Cung < cầu Câu 6. Khi là người mua hàng trên thi trường, để cĩ lợi em chọn trường hợp nào sau đây . a) Cung = cầu b) Cung > cầu c) Cung < cầu Câu 7. Em hãy lấy ví dụ để minh họa về sự điều tiết của nhà nước, khi trên thị trường quan hệ cung cầu bị rối loạn ảnh hường đến sản xuất và đời sống của nhân dân Câu 8. Khi nước ta là thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) theo em mối quan hệ cung – cầu về hàng hĩa và việc làm sẽ diễn ra như thế nào ? a) Thuận lợi b) Khĩ khăn c) Vừa thuận lợi vừa khĩ khăn . Tại sao em lại chọn phương án đĩ Bài 6: CƠNG NGHIỆP HỐ, HIỆN ĐẠI HỐ ĐẤT NƯỚC 1. Khái niệm CNH, HĐH; tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước. a. Khái niệm cơng nghiệp hĩa – hiện đại hĩa. + CNH: là chuyển từ hoạt động sản xuất thủ cơng là chính sang sử dụng phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của cơng nghiệp cơ khí. + HĐH: là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học cơng nghệ vào quá trình sản xuất kinh doanh và quản lí KTXH. - Khái niệm CNH-HĐH: CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản tồn diện các hoạt động SXKD, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng LĐ thủ cơng là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với cơng nghiệp, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của cơng nghiệp và tiến bộ khoa học - cơng nghệ nhằm tạo ra năng suất LĐXH cao. b) Tính tất yếu khách quan và tác dụng của CNH, HĐH đất nước - Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH: + Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH. + Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, khoa học cơng nghệ. + Do yêu cầu phải tạo ra NSLĐ xã hội cao - Tác dụng của CNH-HĐH. + Tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội + Củng cố quan hệ sản xuất XHCN, tăng cường vai trị của Nhà nước + Tạo tiền đề phát triển nền văn hố tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. + Xây dựng kinh tế tự chủ và chủ động HNQT, tăng cường tiềm lực ANQP. 2. Nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta a. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. LLSX gồm: Người lao động và tư liệu sản xuất -TLSX gồm: tư liệu lao động và đối tượng lao động + Chuyển từ nền kinh tế dựa trên kĩ thuật thủ cơng sang kĩ thuật cơ khí 3
  4. + Áp dụng thành tựu khoa học cơng nghệ vào các ngành kinh tế quốc dân. + Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực b. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và cĩ hiệu quả. - Cơ cấu kinh tế. Cơ cấu ngành KT: CN-NN- Cơ cấu 7 DV Cơ cấu 7 Cơ cấu thành vùng KT theo vùng kinh tế phần kinh tế l.thổ (7 vùng) theo lãnh thổ (5TPKT) - Xu hướng chuyển dịch ngành kinh tế từ cơ cấu nơng nghiệp sang cơ cấu cơng nghiệp sang cơ cấu CN-NN-DV hiện đại. - Tỉ trọng phát triển cơ cấu ngành kinh tế trong GDP. + Tỉ trọng cơng nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng + Tỉ trọng nơng nghiệp ngày càng giảm - Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động. Tỉ trọng LĐ NN giảm Xu Tỉ trọng lao động cơng hướng nghiệp, dịch vụ tăng chuyển Tỉ trọng lao động chân tay dịch cơ giảm cấu lao động Tỉ trọng lao động trí ĩc tă ng 3. Trách nhiệm của cơng dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. - Cĩ nhận thức đúng về CNH-HĐH - Cĩ lựa chọn trong sản xuất – kinh doanh - Tiếp thu thành tựu khoa học – cơng nghệ - Ra sức học tập và rèn luyệnHệ thống Câu hỏi: Câu 1. CNH-HĐH là gì ? Tại sao địi hỏi nước ta thực hiện cơng nghiệp hĩa hiện đại hĩa? Câu 2. Theo em nước thực hiện CNH muộn, vậy muốn rút ngắn khoảng cách tụt hậu chúng ta phải thực hiện CNH như thế nào? Câu 3. Em hãy chứng minh tác dụng to lớn do CNH-HĐH mang lại? Câu 4. Em hãy liên hệ với thực tiễn ở địa phương do CNH-HĐH mang lại?. 4
  5. Câu 5. Theo em tại sao chúng ta phải phát triển mạnh lực lượng sản xuất? Em hãy lấy ví dụ và phân tích nội dung? Câu 6. Em hiểu thế nào là xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý? Tại sao chúng ta phải xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý? Câu 7. Trách nhiêm của cơng dân trong sự nghiệp cơng nghiệp hĩa - hiện đại hĩa xây dựng đất nước như thế nào? Câu 8. Liên hệ thực tiễn ở nước ta và địa phương về việc vận dụng kiến thức cơng nghiệp hĩa - hiện đại hĩa trong giai Bài 7:THỰC HIỆN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN VÀ TĂNG CƯỜNG VAI TRỊ QUẢN LÍ KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC 1. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần a) Khái niệm thành phần kinh tế và tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần - Khái niệm thành phần kinh tế: Thành phần KT: là kiểu quan hệ KT dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất - Tính tất yếu khách quan của nền kinh tế nhiều thành phần. + Ở nước ta lực lượng sản xuất cịn thấp kém, khơng đều nên cĩ nhiều hình thức sở hữu về TLSX khác nhau + Những thành phần KT tàn dư: KT cá thể, tiểu chủ, TB tư nhân vẫn cịn lợi ích nhất định đối với nền kinh tế +Những thành phần kinh tế mới như KT nhà nước, KT tập thể cần tiếp tục được củng cố và phát triển => Tồn tại nền KT nhiều thành phần b) Các thành phần kinh tế ở nước ta: - Kinh tế Nhà nước: + Bản chất: Dựa trên hình thức sở hữu Nhà nước về TLSX. + Hình thức biểu hiện: Các doanh nghiệp Nhà nước, ngân sách, quỹ dự trữ, Ngân hàng NN, Hệ thống bảo hiểm ... + Vai trị: Giữ vai trị chủ đạo, giữ vị trí then chốt, là lực lượng vật chất quan trọng, là cơng cụ để Nhà nước định hướng và điều tiết vĩ mơ nền kinh tế. - Kinh tế tập thể: + B/c: Dựa trên hình thức sở hữu tập thể về TLSX. + Hình thức: Gồm nhiều hình thức: Hợp tác đa dạng, mà HTX là nịng cốt. + Vai trị: Ngày một phát triển và cùng với kinh tế NN hợp thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân XHCN. - Kinh tế tư nhân: (TB tư nhân, cá thể tiểu thủ) + B/c: Dựa trên hình thức sở hữu tư nhân TBCN về TLSX và sử dụng LĐ làm thuê. + Hình thức: Các doanh nghiệp tư nhân TBCN đang SX-KD ở những lĩnh vực, ngành nghề mà pháp luật Việt Nam khơng cấm. + Vai trị: Giải quyết việc làm cho người LĐ, đĩng gĩp vào tăng trưởng KT của đất nước, nên cần được khuyến khích và tạo điều kiện phát triển. - Kinh tế tư bản Nhà nước: 5
  6. + B/c: Dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa KTNN với TBTN trong hoặc ngồi nước như thơng qua hợp tác, liên doanh. + Hình thức: Các cơ sở KT liên doanh, liên kết giữa NN ta với TB trong và ngồi nước. +Vai trị: Nhằm thu hút vốn, cơng nghệ, thương hiệu, hơn nữa cịn nâng cao sức cạnh tranh ... - Kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi: + B/c: Đây là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu vốn 100% vốn nước ngồi + Hình thức: Xí nghiệp, Cơng ty cĩ 100% vốn nước ngồi SX-KD ở Việt Nam. + Vai trị: Thu hút vốn, trình độ cơng nghệ cao, kinh nghiệm quản lý SX-KD và giải quyết thêm việc làm cho người LĐ. c) Trách nhiệm cơng dân đối với việc thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần - Tin tưởng và chấp hành tốt chính sách phát triển KT nhiều thành phần - Tham gia lao động sx ở gia đình - Vận động người thân tham gia đầu tư vào sx, kinh doanh - Tổ chức sx, kinh doanh các ngành, nghề và mặt hàng mà pháp luật khơng cấm - Chủ động tìm kiếm việc làm trong các thành phần KT 2. Vai trị quản lí kinh tế của Nhà nước (khơng dạy khơng học Câu hỏi: Câu 1. Nước ta cĩ mấy thành phần kinh tế ? Đĩ là các thành phần kinh tế nào ? Câu 2. Kinh tế NN cĩ bản chất, hình thức biểu hiện và vai trị như thế nào Câu 3. Kinh tế tập thể cĩ bản chất, hình thức biểu hiện và vai trị như thế nào ? Câu 4. Tại Gia lai cĩ thành phần kinh tế này khơng? Đĩ là những HTX, cơ sở SX nào? Em hãy kể tên? Câu 5. Kinh tế tư bản tư nhân cĩ bản chất, hình thức biểu hiện và vai trị như thế nào? Kể tên các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế TBTN tại Gia lai? Câu 6. Kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồicĩ bản chất, hình thức biểu hiện và vai trị như thế nào ?Kể tên các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế cĩ vốn đầu tư nước ngồi? Câu 7. Đảng và Nhà nước ta đã cĩ những chính sách, chủ trương, biện pháp gì để phát huy mặt tích cực của thành phần kinh tế TBTN và thành phần kinh tế vốn đầu tư nước ngồi . BÀI 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 1) CNXH và những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam a) CNXH - giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa. (HS tự học) b. Những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam. - Là một xã hội: dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ, văn minh. - Do nhân dân lao động làm chủ. - Cĩ nền kinh tế phát triển cao, dựa trên LLSX hiện đại và QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. - Cĩ nền văn hĩa Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Con Người được giải phĩng khỏi áp bức bĩc lột bất cơng, cĩ cuộc sống ấm no tự do hạnh phúc, phát triển tồn diện. - Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đồn kết, tương trợ và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. 6
  7. - Cĩ Nhà nước pháp quyền, của dân, do dân, vì dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. - Coa quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. Tóm lại: Từ các đặc trưng trên cho ta thấy, chủ nghĩa xã hội mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng là một xã hội phát triển ưu việt hơn, tốt đẹp hơn các chế độ xã hội trước đây ở nước ta. 2. Quá độ đi lên CNXH ở Việt Nam a) Tính tất yếu khách quan đi lên CNXH ở Việt Nam * Cĩ 2 hình thức quá độ lên CNXH - Quá độ trực tiếp từ CNTB lên CNXH - Quá độ gián tiếp từ xã hội tiền Tư bản lên CNXH bỏ qua giai đoạn phát triể TBCN * Sau khi hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nước ta lựa chọn con đư ờng đi lên XHCN Vì: + Chỉ cĩ đi lên CNXH thì đất nước ta mới thực sự cĩ độc lập + Đi lên CNXH mới xố bỏ được áp bức bĩc lột + Đi lên CNXH mới cĩ cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, mọi người mới cĩ điều kiện phát triển tồn diện * Nước ta đi lên CNXH , bỏ qua giai đoạn phát triển TBCH cĩ nghĩa là - Bỏ qua sự thống trị của CNTB - Khơng bỏ qua, tiếp thu, kế thừa những thành tựu của CNTB đặc biệt là về khoa học – cơng nghệ, văn hố. * Kết luận: Con đường nước ta lựa chọn là hồn tồn đúng đắn vì + Phù hợp với thực tiễn CM VN + Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân lao động + Phù hợp với xu thế phát triển của thời đại b) Đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.( HS tự học) Câu hỏi: Câu 1. Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Câu 2. Tại sao nĩi, nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội là tất yếu khách quan? Câu 3. Em hiểu thế nào là “ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa”? Câu 4. Theo em chủ nghĩa xã hơi ưu việt hơn so với các chế độ xã hội trước đây ở nước ta ở những điểm nào? LƯU Ý: ĐÂY CHỈ LÀ KIẾN THỨC CƠ BẢN, NGỒI RA CỊN CĨ CÂU HỎI THƠNG HIỂU, VẬN DỤNG. Hiệu phĩ chuyên mơn duyêt. Tổ trưởng chuyên mơn duyệt Giáo viên Trương Văn Phước Lê Thị Huệ Lê Thị Hồng Thủy 7