Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_nam_ho.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2021-2022
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN GDCD LỚP 12 ( NĂM HỌC 2021-2022) CHỦ ĐỀ 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG 1. Khái niệm pháp luật a. Pháp luật là gì? - Khái niệm: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà nước. - Chủ thể ban hành: do nhà nước xây dựng, ban hành và đảm bảo thực hiện. - Nội dung của pháp luật. + Quyền và lợi ích: được làm gì? hưởng những lợi ích gì? + Nghĩa vụ và trách nhiệm: phải làm gì? không được làm gì? phải chịu trách nhiệm gì? b. Các đặc trưng của pháp luật. - Có tính quy phạm phổ biến. + Là quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu chung + Được áp dùng lần, ở mọi nơi + Được áp dụng cho mọi người. - Tính quyền lực và bắt buộc chung: + Mọi tổ chức, cá nhân bắt buộc thực hiện. + Ai không thực hiện đều bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật. - Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. + Diễn đạt phải chính xác, dễ hiểu. + Không trái với Hiến pháp. + Văn bản cấp dưới ban hành không được trái với các văn bản cấp trên ban hành. 2. Bản chất của pháp luật. a. Bản chất giai cấp của pháp luật. - Pháp luật do nhà nước xây dựng và đại diện cho giai cấp cầm quyền. - Các quy phạm pháp luật phải phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền. - Pháp luật Việt Nam mang bản chất của GCCN và NDLD dưới sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam b. Bản chất xã hội của pháp luật. - Pháp luật bắt nguồn từ đời sống xã hội cho nên: + Phải phản ánh được nhu cầu lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội. + Các hành vi xử sự của cá nhân, tổ chức, cộng đồng phải phù hợp với quy định của pháp luật. - Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống. Như vậy: pháp luật vừa là công cụ nhận thức và giáo dục. 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức. a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế (không dạy) b. Quan hệ giữa pháp luật với chính tri (không dạy) c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức. - Pháp luật có cơ sở từ đạo đức và bảo vệ đạo đức. Ví dụ: Luật HN&GĐ, giáo dục, văn hóa. - Nhà nước luôn đưa những quy phạm đạo đức vào trong các QPPL - Các quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức. và phải thể hiện quyền làm của NDLD trên tất cả các lĩnh vực. Ví dụ: công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải... đều là giá đạo đức mà con người luôn hướng tới. 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. 1
- a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. - Không có pháp luật thì xã hội không có trật tự, ổn định => không tồn tại và phát triển. - Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật => phát huy được quyền lực của mình => kiểm soát được mọi hoạt động của cá nhân, tổ chức, cơ quan. - Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo: + Tính dân chủ (vì phù hợp với lợi ích ý chí của nhân dân) + Tính thống nhất (vì pháp luật có tính bắt buộc chung) + Tính có hiệu lực (vì pháp luật có sức mạnh cưỡng chế) - Để tăng cường pháp chế trong quản lí nhà nước phải: Xây dựng pháp luật; tổ chức thực hiện pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống; bảo vệ pháp luật. - Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật: + Có hệ thống pháp luật + Tổ chức thực hiện pháp luật + Kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình. - Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định ở các vản bản pháp luật => căn cứ vào các quy định này mà công dân thực hiện quyền của mình. - Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền lợi ích hợp pháp của mình thông qua các văn bản luật. - Công dân phải chấp hành pháp luật, tuyên truyền cho mọi người, tố cáo những người vi phạm pháp luật. Như vậy: Pháp luật vừa quy định quyền công dân vừa quy định cách thức để công dân thực hiện. Hệ thống câu hỏi Câu 1. Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp vừa mang bản chất A. xã hội. B. kinh tế. C. văn hóa. D. chính trị. Câu 2. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, phản ánh nhu cầu, lợi ích của A. các giai cấp và tầng lớp thống trị trong xã hội. B. các giai cấp bị trị và tầng lớp trong xã hội. C. các giai cấp thống trị và tầng lớp trong xã hội. D. các giai cấp và tầng lớp trong xã hội. Câu 3. Quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội nói lên mối quan hệ giữa A. đạo đức và pháp luật. B. đạo đức và kinh tế. C. đạo đức và đời sống. D. đạo đức và phong tục tập quán. Câu 4. Pháp luật được thực hiện trong đời sống vì sự phát triển của xã hội là phản ánh bản chất nào của pháp luật? A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất xã hội. C. Bản chất kinh tế. D. Bản chất chính trị. 2
- Câu 5. Pháp luật có mấy đặc trưng? A. Ba. B. Bốn. C. Năm. D. Sáu. Câu 6. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng A. quyền lực nhà nước B. sức mạnh nhà nước C. quyền hành pháp C. quyền tư pháp Câu 7. Pháp luật mang bản chất nào sau đây? A. Bản chất giai cấp và xã hội. B. Bản chất giai cấp và văn hóa. C. Bản chất giai cấp và kinh tế. D. Bản chất giai cấp và chính trị. Câu 8. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội là A. nội dung của pháp luật. B. bản chất xã hội của pháp luật. C. bản chất giai cấp của pháp luật. B. vai trò của pháp luật. Câu 9. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì A. sự phát triển của xã hội. B. sự tiến bộ của xã hội. C. sự công bằng của xã hội. D. sự văn minh của xã hội. Câu 10. Các quy phạm pháp luât bắt nguồn từ đâu? A. Từ thực tiễn đời sống xã hội. B. Từ sinh hoạt cộng đồng. C. Từ nhân dân lao động. D. Từ kinh nghiệm sống. CHỦ ĐỀ 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật. a. Khái niệm thực hiện pháp luật. - Khái niệm: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. - Thực hiện pháp luật : là hành vi của con người, là hành vi phù hợp với những quy định của pháp luật. b. Các hình thức thực hiện pháp luật. - Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình (không phụ thuộc ý chí của người khác Ví dụ: Công dân có quyền bầu cử, ứng cử, quyền khái nại tố cáo. - Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Ví dụ: Một công dân sản xuất kinh doanh thì phải nộp thuế - Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ chức không được làm những điều mà pháp luật cấm. 3
- Ví dụ: không được tự tiện phá rừng, đánh bạc - Áp dụng pháp luật: là cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. Ví dụ :... c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật.(Không dạy) 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. a. Vi phạm pháp luật. * Các dấu hiệu cơ bản của VPPL. - Là hành vi trái pháp luật xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu hiện: + Hành động: Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật. Ví dụ: Nhà máy thải chất ô nhiễm + Không hành động: Chủ thể không làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật. Ví dụ: Sản xuất kinh doanh không nộp thuế, đi xe mô tô đèo ba người . - Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. + Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí bình thường. + Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. + Tự quyết định cách xử sự của mình (không bị bệnh về tâm lý) - Người vi phạm phải có lỗi. + Lỗi cố ý . Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác nhưng vẫn mong muốn nó xảy ra . Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác, tuy không mong muốn những vẫn để cho nó xẩy ra. + Lỗi vô ý . Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác nhưng hi vọng không xẩy ra. . Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác 2 vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí a. Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. b. Trách nhiệm pháp lí: - Trách nhiệm: + Là công việc được giao là nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho chủ thể pháp luật. + Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu. - Khái niệm: Trách nhiệm pháp lý là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình - Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm rứt hành vi trái pháp luật (mục đích trừng phạt) - Giáo dục răn đe người khác để họ không vi phạm pháp luật. (mục đích giáo dục) c. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. * Vi phạm hình sự. - Khái niệm: là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được coi là tội phạm trong Bộ luật Hình sự. - Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm hình sự gây ra. + Tâm sinh lý bình thường. + Đạt độ tuổi nhất định - Trách nhiệm pháp lý: với các chế tài nghiêm khắc nhất do tòa án áp dụng với người phạm tội.) (7 hình phạt chính) 4
- + Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng. + Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt =>Việc xử lí người chưa thành niên (từ 14 đến dưới 18 tuổi) phạm tội được áp dụng theo nguyên tắc lấy giáo dục là chủ yếu nhằm giúp đỡ họ sữa chữa sai lầm. + Đủ từ 18 tuổi trở lên : chịu hoàn toàn trách nhiệm về hành vi của mình gây ra. * Vi phạm hành chính: - Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí nhà nước, vi phạm trật tự an toàn xã hội chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. - Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức. - Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí nhà nước áp dụng với chủ thể vi phạm như: phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật, phương tiện... + Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi cố ý. + Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý * Vi phạm dân sự. - Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. - Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức - Trách nhiệm dân sự: tòa án áp dụng đối với chủ thể vi phạm như bồi thường thiệt hại hoặc thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận. * Vi phạm kỉ luật: - Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công vụ nhà nước - Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên chức; HSSV... - Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể vi phạm kỉ luật như: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, sa thải... Như vậy: Vi phạm pháp luật là sự kiện pháp lý và là cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý. Lưu ý: Truy cứu trách nhiệm pháp luật phải đảm bảo: + Tính pháp chế + Tính công bằng và nhân đạo + Tính phù hợp Hệ thống câu hỏi : . Câu 1: Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có .., làm cho những của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi của các cá nhân, tổ chức. A. ý thức/quy phạm/hợp pháp B. mục đích/ quy định/ hợp pháp C. mục đích/ quy định/ chuẩn mực D. ý thức/ quy định/ chuẩn mực Câu 2: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm, là hình thức: A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 3: Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm A. kỉ luật B. dân sự C. hành chính D. hình sự Câu 4: Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý? A. Là người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện B. Là người bị bệnh về thần kinh C. Là người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức D. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật Câu 5: Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ: 5
- A. 18 tuổi B. 17 tuổi C. 15 tuổi D. 16 tuổi Câu 6: Một trong những hình thức chịu trách nhiệm kỉ luật đối với cán bộ, công chức vi phạm kỉ luật đó là: A. Khiển trách B. Phạt tiền C. Tù có thời hạn D. Tạm giam Câu 7: Trách nhiệm pháp lí là . mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình A. Lợi ích B. Quyền lợi C. Nghĩa vụ D. Việc làm Câu 8: Vi phạm pháp luật có một trong các dấu hiệu cơ bản nào? A. Người vi phạm pháp luật biết mình sai B. Có dấu hiệu phạm tội C. Là hành vi cố ý D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện Câu 9: Hành vi nào thể hiện công dân tuân thủ pháp luật? A. Đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe môtô, xe gắn máy B. Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm kinh doanh C. Đóng thuế cho nhà nước D. Tham gia bảo vệ môi trường Câu 10: Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật. CHUYÊN ĐỀ: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT. I. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT -Được ghi nhận tại điều 16 của hiến pháp năm 2013 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. - Bình đẳng là việc đối xử bình đẳng về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa không phân biệt nam nữ - Khái niệm: Công dân được bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. - Biểu hiện: + Được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình. + Quyền và nghĩa vụ của công dân giống nhau không phân biệt dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội. 2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. - Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. Không phân biệt địa vị, dân tộc, tôn giáo, hoàn cảnh. - Lưu ý: Xét xử những người vi phạm pháp luật phải dựa trên quy định của pháp luật về tính chất mức độ vi phạm chứ không phải căn cứ vào giới tính dân tộc 3. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. (HS TỰ HỌC) 6
- II. QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI. 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. - Mục đích của hôn nhân. + Xây dựng gia đình hạnh phúc. + Sinh con và nuôi dạy con. + Tổ chức đời sống vật chất và tinh thần của gia đình. - Khái niệm: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. Như vậy: Bình đẳng trong HN&GĐ là bình đẳng giữa vợ - chồng và các thành viên trong gia đình được pháp luật quy định và nhà nước đảm bảo thực hiện. -Được ghi nhận tại điều 36 của hiến pháp 2013. b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. * Bình đẳng giữa vợ và chồng. - Trong quan hệ nhân thân. + Tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. + Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. - Trong quan hệ tài sản. + Quyền sở hữu tài sản chung (chiếm hữu, sở hữu, định đoạt) + Quyền thừa kế. + Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng + Tài sản chung: được tạo ra trong thời kì hôn nhân, được thừa kế, tặng chung. + Tài sản riêng: có trước hôn nhân hoặc được thừa kế, tặng riêng. * Bình đẳng giữa cha, mẹ và con. - Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối với con cái. - Con có bổn phận kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ. - Cha mẹ không được phân biệt đối xử với các con (trai, gái, con nuôi). * Bình đẳng giữa ông bà và cháu. - Ông bà có quyền và nghĩa vụ với các cháu. - Các cháu phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng. * Bình đẳng giữa anh, chị, em. Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. (Không dạy) 2. Bình đẳng trong lao động. BLLĐ được Quốc hội thông qua năm 1994 và có hiệu lực pháp lý 01-01-1995 bao gồm 17 chương và 198 điều và được sửa đổi bổ sung năm 2002, 2006 và 2012 a. Thế nào là bình đẳng trong lao động. Khái niệm: Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao độngthông qua tìm việc làm ;bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan , doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước . b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động. * Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. 7
- - Được tự do sử dụng sức lao động + Lựa chọn việc làm + Làm việc cho ai + Bất kì ở đâu - Độ tuổi + Người lao động phải đủ tuổi (15 tuổi) trở lên + Người sử dụng lao động (18 tuổi) trở lên - Không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình -Được ghi nhận tại điều 35 của hiến pháp 2013. * Công dân bình đẳng trong giao kết HĐLĐ. - HĐLĐ: là sự thoả thuận giũa người lao động và người sử dụng lao động về điều kiện lao động, việc làm có trả công, quyền và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động. - Hình thức giao kết HĐLĐ + Bằng miệng + Bằng văn bản - Nguyên tắc giao kết HĐLĐ + Tự do, tự nguyện, bình đẳng + Không trái pháp luật, thoả ước tập thể + Giao kết trực tiếp - Kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp lý để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hai bên * Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. - Cơ hội tìm việc làm, độ tuổi, tiêu chuẩn. - Tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động. - Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với phụ nữ nghỉ chế độ thai sản. c. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động. (không học) d. Bài học: + Tích cực học tập và rèn luyện + Có ý thức phấn đấu để trở thành người lao động có trình độ chuyên môn 3. Bình đẳng trong kinh doanh. a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh. -Được ghi nhận tại điều 33 của hiến pháp 2013. - Khái niệm: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn nghành nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật. - Bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện: + Tự do kinh doanh, tự chủ đăng kí kinh doanh, đầu tư + Tự do chon nghề, địa điểm, hình thức tổ chức doanh nghiệp, thực hiện quyền và nghĩa vụ. + Bình đẳng phải dựa trên cơ sở pháp luật Như vậy: các quan hệ kinh tế được thực hiện theo nguyên tắc tự do, bình đẳng, cùng có lợi và tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật. b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh. - Thứ nhất: Tự do lựa chọn hình thức, tổ chức kinh doanh. - Thứ hai: Tự chủ đăng kí kinh doanh (pháp luật không cấm) - Thứ ba: Biết hợp tác, phát triển, cạnh tranh lành mạnh. 8
- - Thứ tư: Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất – kinh doanh - Thứ năm: Bình đẳng trong tìm kiếm thị trường, khách hàng, kí kết hợp đồng lao động * Kết luận: - Quyền tự do, bình đẳng trong kinh doanh phải được nhà nước đảm bảo thực hiện. - Các doanh nghiệp chủ động tìm kiếm thị trường, phát triển thương hiệu.. để nâng cao sức cạnh tranh Hệ thống câu hỏi: Câu 1. Công dân bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật là công dân A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. C. bình đẳng về quyền. D. bình đẳng về nghĩa vụ Câu 2. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt, đối xử bởi A. dân tộc, giới tính, tôn giáo. B. Thu nhập, tuổi tác, địa vị. C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo D. dân tộc, độ tuổi, giới tính. Câu 3. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là A. Bình đẳng về quyền. B. Bình đẳng về nghĩa vụ. C. Bình đẳng về trọng trách. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. Câu 4. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là A. mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước. B. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. C. mọi công dân đều phải thực hiện nghĩa vụ còn quyền thì phụ thuộc trình độ. D. mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được hưởng đặc quyền theo quy định. Câu 5. Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng. B. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình. C. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình. D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái. Câu 6. Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là A. người chồng giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn của gia đình. B. công việc của người vợ là nội trợ trong gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hằng ngày của gia đình. C. vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình. D. chỉ người chồng có quyền quyết định lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con. 9
- Câu 7. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là: A. Lợi ích của cá nhân phục tùng lợi ích chung của gia đình, dòng họ, trên nói dưới phải nghe. B. Vai trò của người chồng, người cha được đề cao, quyết định toàn bộ công việc trong gia đình. C. Các thành viên trong gia đình được đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau. D. Vợ chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong gia đình. Câu 8. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con? A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con. B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển. C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi. D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con. Câu 9. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản riêng. D. tình cảm. Câu 10. Nguyên tắc của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là: A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, dân chủ. B. Dân chủ, tích cực, tôn trọng lẫn nhau. C. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử. D. Dân chủ, công bằng, không phân biệt đối xử. Câu 11. Chủ thể của hợp đồng lao động là A. người lao động và đại diện người lao động. B. người lao động và người sử dụng lao động. C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động. D. đại diện người sử dụng lao động và người lao động. Câu 12. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện: A. Mọi công dân không phân biệt giới tính, độ tuổi đều được nhà nước bố trí việc làm. B. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động. C. Chỉ bố trí lao động nam làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với chất độc hại. D. Lao động nữ sau thời gian nghỉ thai sản thì có thể không bố trí chỗ làm việc vì lí do thời gian làm việc không liên tục. Câu 13. Quan điểm nào sau đây là đúng? A. Chỉ có nhà nước mới tạo ra được việc làm cho mọi người trong xã hội. B. Doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm chính trong việc tạo việc làm cho người lao động. C. Tạo ra việc làm cho con cái là trách nhiệm của cha mẹ, cô dì, chú bác trong gia đình. D. Tạo ra việc làm là trách nhiệm của công dân, gia đình và xã hội. Câu 14. Một trong những nguyên tắc của giao kết hợp đồng lao động là A. giao kết giữa đại diện người sử dụng lao động và người lao động. B. giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động. C. giao kết giữa đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động. D. bắt buộc phải giao kết bằng văn bản. Câu 15. Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh là: A. Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh. B. Bất cứ ai cũng có quyền mua, bán hàng hóa, làm dịch vụ. C. Mọi công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh nếu có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 10
- D. Mọi cá nhân, tổ chức nếu có vốn thì đều được kinh doanh. Câu 16. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi A. có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật B. có đủ số vốn theo quy định của pháp luật C. có đủ khả năng chuyên môn theo quy định của pháp luật D. có đủ khả năng và điều kiện để kinh doanh. Chủ đề : QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO. 1. Bình đẳng giữa các dân tộc. Ghi nhận tại điều 5 của hiến pháp 2013 a. Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc. - Dân tộc: chỉ một cộng đồng người có mối liên hệ chặt chẽ, có chung sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ, nét đặc thù về văn hoá Ví dụ: Kinh, Tày, Dao, H Mông - Khái niệm: Bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa,không phân biệt chủng tộc màu da đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng , bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. - Quyền bình đẳng giữa các dân tộc: + Không phân biệt đa số hay thiểu số + Không phân biệt trình độ + Không phân biệt chủng tộc màu da + Được nhà nước và pháp luật tôn trọng bảo vệ - Mục đích: + Hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc + Khắc phục chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc. - Tỉ lệ: DT kinh chiếm 87%, các DT khác 13% b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc. * Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị. - Mọi dân tộc được tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội - Mọi dân tộc được tham gia bầu-ứng cử - Mọi dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước. - Tham gia góp ý những vấn đề xây dựng đất nước. * Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế. - Mọi dân tộc đều được tham gia vào các thành phần kinh tế, chính sách phát triển của Đảng và nhà nước đối với các dân tộc - Nhà nước luôn quan tâm đầu tư cho tất cả các vùng - Nhà nước ban hành các chính sách phát triển KT-XH, đặc biệt ở các xã có điều kiện kinh tế khó khăn. Ví dụ: chương trình 135, 135, 136 * Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hoá, giáo dục. - Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, PTTQ, văn hoá tốt đẹp. - Văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy. - Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện các dân tộc đều có cơ hội học tập. 11
- c. Ý nghĩa quyền BĐ giữa các dân tộc. - Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết các dân tộc. - Là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. - Góp phần thực hiện mục tiêu: dân giàu d. Chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc (HS tự học) 2. Bình đẳng giữa các tôn giáo. a. Khái niệm bình đẳng giữa các tôn giáo. - Nguồn gốc: + Nguồn gốc kinh tế xã hội + Nguồn gốc nhận thức + Nguồn gốc tâm lí Ở nước ta hiện nay có 6 tôn giáo lớn: Phật giáo khoảng 10 triệu, Thiên chúa giáo khoảng 5,5 triệu, Cao đài khoảng 2,4 triệu, Hoà hảo khoảng 1,3 triệu, Tin lành khoảng 1 triệu, Hồi giáo khoảng 60 nghìn. - Khái niệm: Được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền hoạt động tôn giáo trong khuân khổ pháp luật, bình đẳng trước pháp luật, những nơi thờ tự, tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo hộ. - So sánh tôn giáo với tín ngưỡng. ♠ Giống: Đều là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân. ♠ Khác nhau: + Tín ngưỡng là niềm tin tuyệt đối nhưng không chứng minh vào sự tồn tại thực tế. + Tôn giáo là niềm tin tuyệt đối vào thần thánh, thượng đế nhưng phải có giáo lí, giáo lễ, giáo đường, giáo luật b. Nội dung quyền bình đẳng giữa các TG. - Các Tôn giáo được nhà nước công nhận bình đẳng trước pháp luật có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật. + Điều 24 HP 2013: công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo hoặc không theo tôn giáo nào và đều bình đẳng trước pháp luật. + Sống “tốt đời, đẹp đạo” + Giáo dục lòng yêu nước, phát huy giá trị đạo đức văn hoá. + Thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân, ý thức trước pháp luật. - Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước đảm bảo, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ. + Nhà nước đối xử bình đẳng với các tôn giáo + Các tôn giáo tự do hoạt động trong khuân khổ pháp luật. + Quyền hoạt động tín ngưỡng tôn giáo được nhà nước đảm bảo + Các cơ sở tôn giáo được pháp luật bảo hộ. c. Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các TG. - Là bộ phận không thể tách rời toàn thể dân tộc Việt Nam - Là chính sách thực hiện khối đại đoàn kết toàn dân tộc - Góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước. d. Chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo (HS tự học) 12
- Hệ thống câu hỏi: Câu 1. Dân tộc là một cộng đồng người có mối liên hệ chặt chẽ, có chung sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ, nét đặc thù về A. văn hoá. B. tổ chức. C. tôn giáo. D. tư duy. Câu 2. Một cộng đồng người có mối liên hệ chặt chẽ, có chung sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ, nét đặc thù về văn hoá là A. làng xóm. B. tổ chức. C. cộng đồng. D. dân tộc. Câu 3. Dân tộc được hiểu theo nghĩa hẹp là một bộ phận dân cư của A. quốc gia. B. xóm làng. C. cộng đồng. D. làng xã. Câu 4. Quyền bình bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu da đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và A. bảo lưu nền văn hóa. B. quản lí rất chặt chẽ. C. xác lập quyền sở hữu. D. tạo điều kiện phát triển. Câu 5. Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ là nội dung thuộc quyền bình đẳng giữa các A. cá nhân. B. tổ chức. C. tôn giáo. D. dân tộc. Câu 6. Nguyên tắc tôn trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc là đoàn kết A. trong cùng dân tộc. B. dân tộc đa số. C. giữa các dân tộc. D. dân tộc thiểu số. Câu 7. Nội dung bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế thể hiện ở chính sách kinh tế của Nhà nước không phân biệt giữa các A. cá nhân. B. tổ chức. C. gia đình. D. dân tộc. Câu 8. Các tôn giáo ở Việt Nam được Nhà nước đôi xử bình đẳng như nhau và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, là nội dung của bình đẳng A. giữa các tôn giáo. B. giữa các tín ngưỡng. C. giữa các chức sắc tộc. D. giữa các tín đồ. Câu 9. Khi được chị H hỏi ý kiến để kết hôn, bố chị là ông K đã kịch liệt ngăn cản chị H lấy chồng khác tôn giáo với gia đình mình. Hành vi ngăn cản này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng A. giữa các địa phương B. giữa các giáo hội. C. giữa các tôn giáo. D. giữa các gia đình. Câu 10. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N thoe đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện A. lạm dụng quyền hạn. B. không thiện chí với các tôn giáo khác. C. phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. D. không đoàn kết giữa các tôn giáo. Câu 12: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là hoạt động tôn giáo ? A. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà. B. Thờ cúng ông Táo. C. Đại lễ cầu siêu D. Tảo mộ. Chủ đề : CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN 1. Các quyền tự do cơ bản của công dân. 13
- a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. * Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. - Quyền này được ghi nhận ở điều 20 Hiến pháp 2013 (sđ) - Khái niệm: không ai bị bắt, nếu không có quyết định của toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. * Nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. - Không ai có quyền tự ý bắt giam, giữ nếu không có căn cứ chính đáng. - Hành vi bắt người trái phép: + Bắt giam, giữ người không lí do + Do nghi ngờ không có căn cứ +Tự tiện bắt, giam, giữ người trái pháp luật - Cơ quan có thẩm quyền bắt người. + Viện kiểm soát + Toà án và một số cơ quan có thẩm quyền. => Bắt người đúng pháp là bắt người theo đúng quy định của pháp luật về thẩm quyền, trình tự và thủ tục. - Các trường hợp được bắt, giam, giữ người. + Trường hợp 1: Bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội. => Đây là việc của viện kiểm soát, toà án có thẩm quyền. + Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành: · Có căn cứ khẳng định người đó đang chuẩn bị thực hiện phạm tội rất và đặc biệt nghiêm trọng. (Căn cứ xác đáng) => Kiểm tra xác minh nguồn tin, xác định rõ người đó đang chuẩn bị phạm tội. · Khi có người trông thấy và xác nhận đúng là người đó đã thực hiện phạm tội =>Người bị hại hoặc người có mặt tại nơi xẩy ra chính mắt trông thấy. · Khi thấy ở người hoặc chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn + Trường hợp 3: Bắt người phạm tội quả tang hay đang bị truy nã. Như vậy: cả ba trường hợp này nhằm: giữ gìn trật tự an toàn xã hội, điều tra tội phạm, ngăn chặn tội phạm. Chú ý 1: Người phạm tội hoặc sau khi phạm tội bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt cũng như người đang bị truy nã thì ai cũng có quyền được bắt và giải đến cơ quan có chức năng. Chú ý 2: Thẩm quyền bắt người trong trường hợp khẩn cấp được quy định ở khoản 2 điều 81 Bộ Luật tố tụng hình sự năm 2003. + Thủ trưởng, phó thủ trưởng cơ quan điều tra các cấp + Người chỉ huy đơn vị q.đội độc lập cấp trung đoàn, người chỉ huy đồn biên phòng ở hải đảo và biên giới. + Người chi huy tàu bay, tàu biển khi rời khỏi sân bay, bến cảng. b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. * Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng,sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân. - Được ghi nhận ở điều 20 HP 2013 (sđ) và điều 7 của BLTTHS. - Khái niệm: + Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự, nhân phẩm. + Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. 14
- * Nội dung quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm. - Nội dung 1: Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khoẻ của người khác. + Không ai được đánh người + Giết người, đe doạ giết người, làm chết người. - Nội dung 2: Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. + Hành vi bịa đặt điều xấu, nói xấu, xúc phạm người gây thiệt hại về uy tín và danh dự của người đó. + Dù ở cương vị nào cũng không được xúc phạm danh dự và nhâm phẩm của người khác. c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. * Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Được ghi nhận ở điều 22 HP 2013 (sđ) - Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở là: + Không ai được tự ý vào chỗ ở người khác nếu không được người đó đồng ý. + Việc khám xét nhà phải được pháp luật, cơ quan có thẩm quyền cho phép. + Việc khám xét nhà theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. * Nội dung quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Nội dung 1: Không một ai có quyền tuỳ tiện vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. - Nội dung 2: Khám chỗ ở của công dân phải theo đúng pháp luật. + Trường hợp 1: Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở, địa điểm của người đó có công cụ, phương tiện để thực hiện phạm tội hoặc có tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án. + Trường hợp 2: Việc khám chỗ ở, làm việc, địa điểm cũng được tiến hành khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người lẩn trốn. => Trình tự khám xét (cả 2 trường hợp) + Phải đọc lệnh khám, đưa cho đương sự đọc và giải thích cho đương sự + Khi khám phải có mặt người chủ hoặc người thành niên trong gia đình và đại diện chính quyền địa phương (xã ) + Không được khám vào ban đêm (nếu khám phải ghi biên bản) + Khi khám chỗ làm việc thì phải có mặt người đó (nếu không thể trì hoãn thì phải ghi biên bản) d. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. - Được ghi nhận ở điều 21 HP 2013 (sđ) - Là phương tiện sinh hoạt thuộc đời sống tinh thần của con người thuộc về bí mật đời tư của cá nhân cần phải được đam bảo. - Không ai được tự tiện bóc mở, giữ, tiêu huỷ điện tín của người khác. - Chỉ có nhũng người có thẩm quyền trong trường hợp cần thiết được kiểm soát điện thoại, điện tín của người khác. - Những người có hành vi trái với quy định của pháp luật sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. e. Quyền tự do ngôn luận. - Quy định điều 25 HP 2013 (sđ) - Khái niệm: Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là : Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. - Là quyền tự do cơ bản của công dân - Là điều kiện chủ động và tích cực để công dân tham gia vào công việc NN và XH. - Hình thức Trực tiếp Gián tiếp 15
- Nội Phát biểu ý kiến - Viết bài bày tỏ dung xây dựng q.điểm về đ.lối, trường, lớp, cơ c.sách của Đảng, quan, thôn bản nhà nước - Đóng góp ý kiến hoặc viết thư cho đại biểu quốc hội Ví dụ Phát biểu ý Viết bài gửi báo kiến về tình ca ngợi thành hình của lớp tích dạy và học của trường. - HS THPT sử dụng quyền tự do ngôn luận: + Phát biểu trong các cuộc họp của lớp + Viết bài đăng báo + Góp ý kiến, đề xuất với đại biểu quốc hội, hội đồng nhân các cấp. - Ý nghĩa: + Đảm bảo quyền tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự của công dân. + Là điều kiện để công dân tham gia quản lí NN và XH 2. Trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền TD cơ bản của công dân. a. Trách nhiệm của nhà nước ( HS tự học) b. Trách nhiệm của công dân. - Học tập và tìm hiểu Pháp luật - Có trách nhiệm phê phán đấu tranh, tố cáo các hành vi vi phạm quyền tự do cơ bản của CD - Giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền thi hành các quy định - Công dân coi trọng pháp luật và các quyền tự do cơ bản của công dân HỆ THỐNG CÂU HỎI: Câu 1. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp A. đang đi công tác. B. phạm tội quả tang. C. đang đi chữa bệnh. D. đang bị bệnh tâm thần. Câu 2. Công an chỉ được bắt người trong trường hợp có quyết định của A. Chủ tịch UBND. B. Thủ trưởng cơ quan. C. Toà án nhân dân. D. Hội đồng nhân dân. Câu 3. Bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang A. thực hiện hành vi phạm tội. B. bị nghi ngờ phạm tội. C. có dấu hiệu thực hiện phạm tội. D. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. Câu 4. Đánh người là hành vi xâm phạm tới quyền được pháp luật bảo hộ về A. danh dự của công dân. B. nhân phẩm của công dân. C. tính mạng và sức khỏe của công dân. D. tinh thần và tài sản của công dân. Câu 5. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung của quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. 16
- C. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bình đẳng trước pháp luật của công dân. Câu 6. Hành vi bịa đặt, nói xấu để hạ uy tín người khác là nội dung của quyền nào dưới đây? A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân. C. bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân. D. bình đẳng trước pháp luật của công dân. Câu 7. Đặt điều nói xấu người khác là hành vi xâm phạm quyền gì dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Câu 8 . Tự tiện khám chỗ ở của người khác là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự. Câu 9 .Tự tiện bóc, mở thư của người khác là vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Bất khả xâm phạm về thân thể. C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. D. Được pháp luật bảo đảm an toàn, bí mật thư tín. LƯU Ý: NGOÀI KIẾN THỨC CƠ BẢN CÒN CÓ THÊM NHỮNG CÂU HỎI THÔNG HIỂU, VẬN DỤNG KHÁC . Hiệu phó chuyên môn duyệt. Tổ trưởng chuyên môn duyệt Giáo viên Trương Văn Phước Lê Thị Huệ Lê Thị Hồng Thủy 17