Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

docx 8 trang An Bình 03/09/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_giao_duc_kinh_te_va_phap_luat_l.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Lớp 12 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM TỔ: LỊCH SỬ - GDKTPL ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1_ LỚP 12 MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT( NĂM HỌC 2024-2025) Câu 1: Yếu tố nào dưới đây là chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển kinh tế? A. Mức sống bình dân. B. Tiến bộ xã hội. C. Cơ cấu dòng tiền. D. Tăng trưởng dân số. Câu 2: Nếu GDP của một quốc gia tăng, điều đó có nghĩa là A. Quốc gia đó đã giảm tỉ lệ thất nghiệp B. Năng suất lao động trong quốc gia đó tăng C. Tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó tang D. Mức thu nhập bình quân của người dân tăng Câu 3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia được so sánh qua các năm gốc liên tiếp để tính: A. Sản lượng quốc nội B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế C. Tổng thu nhập quốc dân D. Cân bằng cán cân thanh toán Câu 4: Chỉ tiêu nào dưới đây phản ánh thu nhập thực tế của người dân quốc gia? A. GDP bình quân đầu người B. GNI bình quân đầu người C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Câu 5: GDP của một quốc gia tăng lên có nghĩa là gì? A. Quốc gia đó có thu nhập từ nước ngoài tăng B. Mức sản xuất hàng hóa và dịch vụ trong nước tăng C. Thu nhập bình quân đầu người giảm D. Chính phủ đã tăng chi tiêu công Câu 6: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của Việt Nam, chỉ số nào dưới đây không phải là căn cứ để xem xét và tổng hợp? A. HDI. B. GDP. C. FDI. D. GDP/người. Câu 7: Tăng trưởng kinh tế được đo lường bằng chỉ tiêu nào dưới đây? A. Tỷ lệ thất nghiệp.B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP). C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI). D. Mức tăng trưởng dân số. Câu 8: Tại sao hội nhập kinh tế quốc tế là một yêu cầu tất yếu trong bối cảnh toàn cầu hóa? A. Giúp quốc gia giảm thiểu sự phát triển kinh tế. B. Tạo cơ hội mở rộng thị trường và thu hút vốn đầu tư. C. Đặt ra rào cản cho thương mại quốc tế. D. Giảm cơ hội việc làm cho người dân. Câu 9: Hội nhập kinh tế quốc tế được thực hiện theo các cấp độ nào dưới đây? A. Song phương, khu vực, toàn cầu. B. Song phương, đa phương, toàn diện. C. Thoả thuận, liên minh, hợp tác. D. Thoả thuận, liên kết, hoà nhập. Câu 10: Hội nhập toàn cầu mang lại cơ hội gì? A. Thúc đẩy sự phát triển của chuỗi cung ứng toàn cầu. B. Giảm sự giao lưu thương mại giữa các quốc gia. C. Chỉ ảnh hưởng đến các nước phát triển. D. Ngăn cản đầu tư nước ngoài. Câu 11: Mức độ hội nhập nào cho phép tự do di chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động? A. Thương mại quốc tế. B. Liên minh kinh tế. C. Thị trường chung. D. Đầu tư quốc tế. Câu 12: Quá trình một quốc gia thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới, dựa trên cơ sở cùng có lợi và tuân thủ các quy định chung, được gọi là khái niệm nào sau đây? A. Hội nhập kinh tế quốc tế. B. Liên kết kinh tế quốc tế. C. Kết nối kinh tế quốc tế. D. Tích hợp kinh tế quốc tế. Câu 13: Một trong những yếu tố nào sau đây có thể cản trở quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia? A. Sự khác biệt về văn hóa. B. Sự phát triển công nghệ. C. Chính sách thương mại tự do. D. Tăng cường giao lưu quốc tế. Câu 14: Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng do A. đoàn thể thực hiện. B. Nhà nước thực hiện. C. Công đoàn thực hiện D. người dân thực hiện. Câu 15: Bảo hiểm y tế có vai trò gì? A. Chỉ chi trả cho các ca phẫu thuật. B. Giúp người dân được chăm sóc sức khỏe với chi phí thấp hơn khi gặp rủi ro bệnh tật.
  2. C. Đảm bảo mọi người đều được khám bệnh miễn phí. D. Là bảo hiểm dành riêng cho người lao động. Câu 16: Phát biểu nào dưới đây là sai về vai trò của bảo hiểm? A. Bảo hiểm xã hội giúp người lao động khắc phục toàn bộ các rủi ro. B. Bảo hiểm góp phần huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. C. Bảo hiểm tài chính giúp các cá nhân, đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư. D. Bảo hiểm giúp con người chuyển giao rủi ro khắc phục tổn thất. Câu 17: Ai là người có quyền được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi bị mất việc làm? A. Người sử dụng lao động. B. Người lao động. C. Tổ chức bảo hiểm. D. Người lao động và người sử dụng lao động. Câu 18: Việc làm nào sau đây của người sử dụng lao động là phù hợp đối với người lao động trong việc tham gia bảo hiểm? A. Chậm đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. B. Đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định. C. Đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ và đúng quy định pháp luật. D. Trốn đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Câu 19: Người tham gia bảo hiểm phải làm gì để nhận được sự bồi thường khi có sự cố? A. Chỉ cần nộp đơn yêu cầu bồi thường B. Đóng phí bảo hiểm định kỳ và nộp đơn yêu cầu khi có sự cố C. Chờ công ty bảo hiểm tự động bồi thường D. Chỉ cần thông báo sự cố qua điện thoại Câu 20: Mục đích chính của bảo hiểm là gì? A. Tăng lợi nhuận cho công ty bảo hiểm B. Bảo vệ tài chính cho người tham gia khi gặp rủi ro C. Giúp người tham gia tiết kiệm tiền D. Tránh nghĩa vụ pháp lý Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của chính sách an sinh xã hội? A. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo. B. Thúc đẩy lạm phát, thất nghiệp. C. Góp phần xóa đói giảm nghèo. D. Phân phối lại thu nhập xã hội. Câu 22: Chính sách an sinh xã hội về bảo hiểm không bao hàm nội dung nào dưới đây? A. Trợ cấp tai nạn lao động. B. Trợ cấp xóa nhà tạm. C. Trợ cấp ốm đau. D. Trợ cấp thai sản. Câu 23: Việc làm nào dưới đây góp phần thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội về vấn đề giải quyết việc làm? A. Chăm sóc sức khỏe khi ốm. B. Chăm sóc sức khỏe ban đầu. C. Chiếm hữu nguồn tài nguyên. D. Cho vay vốn ưu đãi để sản xuất. Câu 24: Hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản như giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch,... thuộc chính sách nào của hệ thống an sinh xã hội? A. Chính sách bảo hiểm. B. Chính sách trợ giúp xã hội. C. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản. D. Chính sách hỗ trợ việc làm, thu nhập và giảm nghèo. Câu 25: Hệ thống các chính sách do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân trước những rủi ro hoặc nguy cơ giảm thu nhập, từ đó cải thiện chất lượng cuộc sống và phát triển công bằng xã hội. Đây là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Trợ giúp xã hội.B. Chính sách xã hội. C. An sinh xã hội.D. Bảo hiểm xã hội. Câu 26: Chính sách nào dưới đây thuộc hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam? A. Chính sách về cải cách giáo dục B. Chính sách việc làm và thu nhập C. Chính sách phát triển du lịch D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài Câu 27: Chính sách bảo hiểm xã hội bảo vệ quyền lợi của ai trong trường hợp nào? A. Người lao động trong trường hợp ốm đau, thai sản và tai nạn lao động B. Người nghèo trong trường hợp mất việc làm C. Trẻ em mồ côi trong trường hợp thiếu thốn tài chính D. Người cao tuổi trong trường hợp không có nguồn sống Câu 28: Chính sách trợ giúp xã hội không nhằm mục đích gì? A. Cung cấp hỗ trợ tài chính cho người nghèo B. Đảm bảo dịch vụ y tế cho trẻ em C. Hỗ trợ người tàn tật và người cao tuổi D. Cung cấp dịch vụ xã hội cho nhóm dễ bị tổn thương Câu 29: Mục tiêu chính của chính sách an sinh xã hội là gì? A. Đảm bảo một mức sống tối thiểu cho mọi người dân B. Giảm thiểu tổn thất tài chính cá nhân trong trường hợp xảy ra sự kiện không mong muốn C. Đảm bảo lợi nhuận cho các công ty bảo hiểm D. Cung cấp dịch vụ bảo hiểm tự nguyện cho người dân
  3. Câu 30: Khi lập kế hoạch kinh doanh, các chủ thể cần thực hiện bước nào dưới đây? A. Xác định ý tưởng kinh doanh. B. Xác định thời gian hoàn thành. C. Xác định mức lợi nhuận đạt được. D. Xác định chủ thể sẽ đỡ đầu. Câu 31: Khi phân tích các điều kiện thực hiện hoạt động kinh doanh, các chủ thể cần chú ý phân tích điều kiện nào dưới đây? A. Phân tích chiến lược. B. Phân tích mục tiêu. C. Phân tích sản phẩm. D. Phân tích ý tưởng. Câu 32: Khi phân tích yếu tố về khách hàng để lập kế hoạch kinh doanh, các chủ thể không cần quan tâm đến nội dung nào dưới đây? A. Hành vi tiêu dùng. B. Nguồn gốc xuất thân. C. Nhu cầu khách hàng. D. Độ tuổi khách hàng. Câu 33: Trong kế hoạch kinh doanh, việc làm nào dưới đây có thể gây thiệt hại cho doanh nghiệp? A. Phân tích nhu cầu và thị trường. B. Xác định mục tiêu kinh doanh cụ thể. C. Đặt ra kế hoạch tiếp thị và quảng cáo. D. Bỏ qua đánh giá rủi ro và cơ hội. Câu 34: Đối với một doanh nghiệp, bước khởi đầu trong quá trình lập kế hoạch kinh doanh là A. xác định mục tiêu và chiến lược kinh doanh. B. Xác định định hướng, ý tưởng kinh doanh. C. Xây dựng kế hoạch hoạt động kinh doanh. D. Phân tích các điều kiện thực hiện ý tưởng kinh doanh. Câu 35: Tạo việc làm, thu nhập và cơ hội phát triển cho người lao động, cung ứng nhiều sản phẩm có chất lượng cho người tiêu dùng là thể hiện trách nhiệm xã hội nào dưới đây của doanh nghiệp? A. Đạo đức. B. Nhân văn. C. Kinh tế. D. Pháp lý. Câu 36: Công dân hoàn thiện đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật trước khi tiến hành các hoạt động kinh doanh là đã thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ở hình thức nào dưới đây? A. Trách nhiệm pháp lý. B. Trách nhiệm kinh doanh. C. Trách nhiệm nhân văn. D. Trách nhiệm từ thiện. Câu 37: Việc đảm bảo kinh doanh hiệu quả, tạo ra nhiều việc làm, thu nhập và cơ sở phát triển cho người lao động, cung ứng nhiều sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng thể hiện doanh nghiệp đang thực hiện trách nhiệm nào dưới đây? A. Trách nhiệm pháp lý.B. Trách nhiệm đạo đức. C. Trách nhiệm kinh tế.D. Trách nhiệm nhân văn. Câu 39: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là toàn bộ trách nhiệm bắt buộc và tự nguyện mà doanh nghiệp thực hiện đối với xã hội bằng những A. biện pháp và phương hướng cụ thể B. chính sách và việc làm cụ thể C. giải pháp và hành động cụ thể D. chủ trương và quyết sách cụ thể Câu 40: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là toàn bộ trách nhiệm bắt buộc và tự nguyện mà doanh nghiệp thực hiện đối với A. cá nhân.B. gia đình. C. xã hội.D. địa phương. Câu 41: Tuân thủ các quy định về kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thể hiện hình thức trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp? A. Nhân văn B. Đạo đức C. Pháp lý D. Kinh tế Câu 42: Tuân thủ các quy định về quan hệ cạnh tranh lành mạnh, quan hệ lao động công bằng, bình đẳng thể hiện hình thức trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp? A. Nhân văn B. Đạo đức C. Kinh tế D. Pháp lý Câu 43: Doanh nghiệp tham gia các hoạt động khám chữa bệnh miễn phí, xây dựng nhà tình nghĩa thể hiện hình thức trách nhiệm xã hội nào của doanh nghiệp? A. Nhân văn B. Đạo đức C. Pháp lý D. Kinh tế Câu 44: Trách nhiệm nào trong các trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp tập trung vào việc đầu tư tối ưu quy trình vận hành? A. Trách nhiệm kinh tế. B. Trách nhiệm pháp lý. C. Trách nhiệm đạo đức. D. Trách nhiệm từ thiện. Câu 45: Doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm kinh tế cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả? A. Cung cấp sản phẩm giá rẻ không đảm bảo chất lượng. B. Tiết kiệm chi phí sản xuất và đạt lợi nhuận cao.
  4. C. Tập trung vào quảng cáo mà không quan tâm đến chất lượng sản phẩm. D. Giảm thu nhập của nhân viên để tăng lợi nhuận. Câu 46: Trong các biểu hiện sau đây, đâu là biểu hiện thiếu trách nhiệm đối với xã hội của một doanh nghiệp? A. Tuân thủ các quy định của pháp luật. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. C. Đối xử không công bằng với người lao động. D. Tạo quan hệ gắn bó giữa nhân viên và công ty. Câu 47: Khi thực hiện nhiệm vụ điều hành doanh nghiệp, mỗi công dân không cần thực hiện trách nhiệm nào sau đây? A. Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, an toàn. B. Đảm bảo chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. C. Đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người lao động. D. Công khai chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 48: Trong các trách nhiệm sau đây, đâu không phải là trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp? A. Trách nhiệm kinh tế. B. Trách nhiệm chính trị. C. Trách nhiệm pháp lí. D. Trách nhiệm đạo đức. Câu 49: Việc xác định các nguồn thu nhập trong gia đình sẽ giúp mỗi gia đình biết được nội dung nào dưới đây? A. Mối quan hệ giữa các thành viên. B. Tình hình việc làm và thu nhập. C. Tình hình tài chính hiện tại. D. Tình trạng hôn nhân gia đình. Câu 50: Quản lý thu, chi trong gia đình là gì? A. Cách sử dụng tiền để đầu tư vào chứng khoán B. Quá trình chi tiêu cho các hoạt động vui chơi C. Việc sử dụng hiệu quả các khoản thu nhập và chi tiêu trong gia đình D. Tăng thu nhập cho từng thành viên trong gia đình Câu 51: Việc cân đối các khoản thu và chi nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của các thành viên sao cho phù hợp với các nguồn thu nhập của gia đình gọi là gì? A. Quản lí thu, chi đối nội. B. Quản lí thu, chi nội bộ. C. Quản lí thu, chi trong gia đình. D. Quản lí thu, chi đối ngoại. Câu 52: Việc quản lí thu, chi hiệu quả để giải quyết những vấn đề cơ bản về tài chính như cân đối thu - chi, thực hành tiết kiệm, gia tăng thu nhập giúp mỗi gia đình duy trì điều gì? A. Phát triển và đủ đầy. B. Ổn định, phát triển và hạnh phúc. C. Ấm no và hạnh phúc. D. Phát triển và hạnh phúc. Câu 55: Một trong những bước thực hiện xây dựng kế hoạch thu, chi hợp lý ở mỗi gia đình là A. đảm bảo nhu cầu vật chất và tinh thần đầy đủ cho các thành viên. B. xác định các nguồn thu nhập trong gia đình. C. thỏa mãn các nhu cầu của các thành viên. D. đảm bảo môi trường sống có lợi cho sự phát triển của các thành viên. Câu 56: Thu nhập gia đình là các khoản có thể đến từ sự đóng góp của các thành viên trong gia đình như: A. Tiền lương, tiền công, các khoản thu nhập khác từ hoạt động có thu của gia đình. B. Tiền công, lợi tức từ tiền gửi ngân hàng, tiền được tặng. C. Tiền thưởng, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. D. Tiền lương, được cho, tặng, thừa kế. Câu 57: Các mục tiêu giúp xác định ngân sách để gia đình thực hiện những dự định cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định gọi là A. kế hoạch tài chính. B. mục tiêu tài chính. C. quản lý chi tiêu. D. quản lý thu nhập. Câu 58: Quản lí thu nhập trong gia đình là quá trình xác định, theo dõi và tối ưu hoá các nguồn thu nhập nhằm đảm bảo được các mục tiêu tài chính nào dưới đây? A. Ngắn hạn và dài hạn. B. Chủ động, trung hạn. C. Thụ động và chủ động. D. Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 59, 60, 61, 62 Vợ chồng anh D và chị H có hai con nhỏ, cháu lớn học lớp 7, cháu bé mới 5 tuổi. Anh D làm công nhân cho nhà máy Z được 10 năm với mức lương ổn định từ 10 - 12 triệu đồng/tháng. Chị H làm nhân viên văn phòng cho một công ty gần nhà đã được 8 năm mới mức lương từ 7 - 8 triệu đồng/tháng. Vì chưa có nhà ở, nên sau khi bàn bạc, anh chị quyết định sẽ dành 40% thu nhập để gửi tiết kiệm cho việc mua nhà, bên cạnh đó chị H dự định sẽ chi tiêu các khoản thiết yếu trong khoảng 40% số thu nhập của gia đình, còn dành 10% để dự phòng vào các việc đột
  5. xuất, tiền lãi từ việc gửi tiết kiệm này sẽ bổ sung vào nguồn chi tiêu thường xuyên của gia đình. Vì cả hai vợ chồng đã được công ty thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm theo quy định nên anh chị đã dành phần tiền còn lại để mua gói bảo hiểm cho 2 con đề phòng lúc ốm đau và rủi ro. Câu 59: Trong thông tin trên, người con 5 tuổi của vợ chồng anh D và chị H đã tham gia các loại hình bảo hiểm nào dưới đây? A. Bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội. B. Bảo hiểm y tế và bảo hiểm thương mại. C. Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại. D. Bảo hiểm thương mại và bảo hiểm thất nghiệp. Câu 60: Việc dành 40% thu nhập để tiết kiệm mua nhà của anh D và chị H là thể hiện nội dung nào dưới đây của việc quản lý thu chi trong gia đình? A. Xác định mục tiêu tài chính. B. Xác định các nguồn thu nhập. C. Phân chia các khoản thu chi. D. Thống nhất các khoản thu chi. Câu 61: Nguồn thu nhập nào dưới đây không là căn cứ để anh D và chị H xác định trong kế hoạch thu chi của gia đình? A. Thu nhập từ lương của chồng. B. Thu nhập từ lương của vợ. C. Tiền lãi gửi tiền kiệm. D. Tiền hỗ trợ từ bố mẹ. Câu 62: Theo quy định của pháp luật, chị H đã được tham gia những loại hình bảo hiểm nào dưới đây? A. Bảo hiểm xã hội, thất nghiệp và y tế. B. Bảo hiểm xã hội, thương mại và y tế. C. Bảo hiểm thất nghiệp, y tế và thương mại. D. Bảo hiểm xã hội, y tế và thương mại. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi: 63, 64, 65, 66, 67 Tại Việt Nam, các trung tâm giới thiệu việc làm triển khai chương trình đào tạo nghề cho người lao động thất nghiệp, trong khi Dự án Quốc gia hỗ trợ tạo việc làm giúp người dân nông thôn tìm kiếm cơ hội việc làm mới. Chương trình Giảm nghèo bền vững của Chính phủ cung cấp hỗ trợ tài chính và hướng dẫn sản xuất cho các hộ nghèo ở vùng nông thôn và miền núi. Bảo hiểm xã hội bắt buộc cho công nhân đảm bảo họ được hưởng các chế độ thai sản, trợ cấp ốm đau và lương hưu khi đến tuổi nghỉ hưu. Ngoài ra, chương trình trợ cấp xã hội hàng tháng hỗ trợ cho người cao tuổi không có lương hưu, người khuyết tật và trẻ em mồ côi, giúp họ cải thiện cuộc sống. Đặc biệt, trẻ em dưới 6 tuổi và người nghèo được cung cấp dịch vụ y tế miễn phí, trong khi trẻ em mồ côi và trẻ em ở vùng sâu vùng xa nhận được sự hỗ trợ về giáo dục thông qua các trường học và trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Câu 63: Chính sách nào hỗ trợ người lao động thất nghiệp tại Việt Nam? A. Chương trình Giảm nghèo bền vững B. Dự án Quốc gia hỗ trợ tạo việc làm C. Chương trình đào tạo nghề tại các trung tâm giới thiệu việc làm D. Bảo hiểm xã hội bắt buộc Câu 64: Chương trình nào của Chính phủ hỗ trợ tài chính và hướng dẫn sản xuất cho các hộ nghèo? A. Chương trình đào tạo nghề cho người lao động thất nghiệp B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc C. Chương trình Giảm nghèo bền vững D. Trợ cấp xã hội hàng tháng Câu 65: Chế độ nào đảm bảo người lao động tại Việt Nam được hưởng trợ cấp thai sản, ốm đau và lương hưu? A. Dự án Quốc gia hỗ trợ tạo việc làm B. Chương trình trợ cấp xã hội hàng tháng C. Bảo hiểm xã hội bắt buộc D. Giảm nghèo bền vững Câu 66: Những đối tượng nào được hỗ trợ y tế miễn phí theo chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam? A. Người cao tuổi không có lương hưu B. Người khuyết tật và trẻ em mồ côi C. Trẻ em dưới 6 tuổi và người nghèo D. Người lao động có bảo hiểm xã hội Câu 67: Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng tại Việt Nam là hỗ trợ cho đối tượng nào? A. Người lao động thất nghiệp. B. Người cao tuổi không có lương hưu, người khuyết tật và trẻ em mồ côi. C. Người lao động tại các công ty. D. Hộ nghèo ở vùng nông thôn và miền núi. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: 68, 69: Doanh nghiệp X chuyên kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu thủy hải sản. Doanh nghiệp quan tâm tạo việc làm thường xuyên cho người lao động với mức lương thưởng xứng đáng và xây dựng một môi trường lao động an toàn, thông thoáng, bảo đảm sức khỏe. Vì vậy, năng suất lao động trong doanh nghiệp khá cao; sản phẩm bảo đảm chất lượng theo cam kết, khách hàng rất tin tưởng. Hiệu quả sản xuất kinh doanh và lợi nhuận ngày một tăng. Tuy nhiên trong quá trình xuất hàng, doanh nghiệp X đã bị cơ quan thuế phát hiện không xuất hóa đơn bán hàng cho nhiều công ty đối tác nhằm trốn thuế. Câu 68: Việc làm nào nêu trong thông tin trên của doanh nghiệp X là thực hiện trách nhiệm kinh tế? A. Tạo việc làm cho người lao động. B. Tuân thủ pháp luật. C. Tham gia hoạt động từ thiện. D. Bảo vệ môi trường. Câu 69: Để thực hiện đúng trách nhiệm pháp lí của doanh nghiệp, theo em doanh nghiệp X cần phải A. Cắt giảm chi phí sản xuất. B. Đầu tư quảng bá sản phẩm. C. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. D. Tham gia hoạt động thiện nguyện.
  6. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 70, 71 Tình huống : Anh An là chủ 1 quán cà phê nhỏ ở khu vực trung tâm thành phố, cửa hàng của anh An rất đông khách vì cà phê ngon, giá cả phù hợp, không gian bày trí đẹp. Khi mở quán anh An rất quan tâm đến việc nghiên cứu thị trường và nhu cầu của khách hàng. Anh An đang xem xét việc mở rộng quy mô hoạt động để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Câu 70: Việc quan tâm nghiên cứu thị trường và nhu cầu của khách hàng đã giúp anh An làm tốt bước nào dưới đây? A. Tìm kiếm các nhà đầu tư để huy động vốn. B. Xác định một mục tiêu và chiến lược kinh doanh cụ thể. C. Đầu tư vào quảng cáo trực tuyến. D. Thu thập ý kiến phản hồi từ đối tác tiềm năng. Câu 71: Trong quá trình lập kế hoạch mở rộng kinh doanh, anh An cần xem xét kỹ lưỡng yếu tố nào sau đây để đảm bảo sự bền vững? A. Chọn một địa điểm mới với chi phí thuê rẻ hơn. B. Đánh giá cơ hội và rủi ro. C.Tăng cường quảng cáo trên phương tiện truyền thông xã hội. D. Thiết kế lại menu để thú vị hơn cho khách hàng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau: Về kinh tế, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch; thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững. Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 đạt trung bình 7%/năm, nâng mức thu nhập bình quân đầu người hằng năm tính theo GDP tăng lên 3.200 - 3.500 USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đã góp phần mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội. Hệ thống bảo hiểm xã hội được hoàn thiện với nội dung và hình thức ngày càng phong phú, nhằm chia sẻ và trợ giúp thiết thực cho người tham gia bảo hiểm xã hội. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tăng đều hàng năm, tính đến 31-10-2019, tổng số người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là 14,915 triệu người, đạt 97,5% kế hoạch. Đến ngày 31-12-2018, tổng số người hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng do ngân sách nhà nước bảo đảm là 1,2 triệu người, giảm 1,3% so với năm 2017. Số đối tượng hưởng trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề tăng, được giới thiệu việc làm đều tăng mạnh. a) Tăng trưởng kinh tế đã làm cho số người tham gia bảo hiểm xã hội giảm là phù hợp với mục tiêu của chính sách an sinh xã hội. S b) Giai đoạn 2016 – 2020 kinh tế Việt Nam tăng trưởng không bền vững khiến số đối tượng trợ cấp thất nghiệp và hỗ trợ học nghề tăng. S c) Số người tham gia bảo hiểm xã hội tăng vừa là chỉ tiêu để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế vừa là mục tiêu của chính sách an sinh xã hội. Đ d) Nâng cao tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội trên tổng dân số là phù hợp với chính sách an sinh xã hội của nước ta trong các giai đoạn phát triển tiếp theo. Đ Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Năm 2016 Việt Nam chính thức ký kết Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á – Âu. Sau khi hiệp định có hiệu lực, nhận thấy các nước Châu Âu có nhiều ưu đãi về thuế quan và chính sách thương mai đối với các sản phẩm thân thiện với môi trường. Anh H sinh viên vừa tốt nghiệp ra trường đã quyết định khởi nghiệp với mô hình sản xuất ống hút thân thiện với môi trường. Với lợi thế xuất thân từ nông nghiệp, anh thấy tại địa phương có nhiều sản phẩm nông nghiệp có thể chế biến thành các sản phẩm ống hút có thẩm mỹ cao lại rất phù hợp với tiêu chí bảo vệ môi trường. Được ngân hàng chính sách xã hội huyện hỗ trợ cho vay 100 triệu đồng, anh đã đầu tư máy móc và trang thiết bị phục vụ sản xuất. Nhờ có hiểu biết về thị trường và sự hỗ trợ của cơ quan chức năng, sản phẩm ống hút do anh H sản xuất từng bước được xuất khẩu sang nhiều nước trong liên minh Châu Âu. Sản phẩm do anh H làm ra có mẫu mã đẹp, tính cạnh tranh cao, đặc biệt là rất phù hợp với tiêu chí về bảo vệ môi trường mà nhiều nước phát triển đặt ra. a) Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á – Âu là phù hợp với hình thức hợp tác toàn cầu mà Việt Nam đã và đang thúc đẩy trong kinh tế đối ngoại. S b) Việc nắm bắt lợi thuế về các sản phẩm nông nghiệp địa phương để sản xuất các sản phẩm phù hợp có giá trị kinh tế cao thể hiện anh H đã biết xác định chiến lược kinh doanh. Đ c) Quyết định khởi nghiệp bằng việc sản xuất ống hút thân thiện với môi trường mới dừng lại ở ý tưởng kinh doanh. S d) Anh H vừa thực hiện tốt trách nhiệm kinh tế vừa thực hiện tốt trách nhiệm đạo đức của chủ doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Đ
  7. Câu 3. Đọc đoạn thông tin sau: Trong nghiên cứu "Những cam kết về phát triển bền vững sẽ ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng Việt" của hãng Nielsen năm 2017 đã chỉ ra rằng: "người tiêu dùng Việt có tinh thần hướng đến xã hội và sự phát triển bền vững cao nhất trong khu vực Đông Nam Á. Có đến 86% người tiêu dùng Việt sẵn sàng chi trả cao hơn để mua sản phẩm/dịch vụ từ các công ty có ảnh hưởng tích cực đến xã hội và môi trường, so với 76% người tiêu dùng khu vực Đông Nam Á". A. Khách hàng ưu tiên chi tiêu cho các doanh nghiệp được đánh giá có trách nhiệm xã hội cao.Đ B. Thực hiện trách nhiệm đối với người tiêu dùng là hình thức trách nhiệm từ thiện.S C. Người tiêu dùng không phải là những người duy nhất bị thu hút bởi trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.S D. Thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người tiêu dùng làm tăng gánh nặng chi phí cho doanh nghiệp.S Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau: Trong thời đại công nghệ số hiện nay, các doanh nghiệp bắt buộc phải lưu tâm cả về những gì họ đang làm và cách họ thực hiện nó. Thương hiệu của doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào chất lượng sản phẩm họ cung cấp cho người dân mà còn phụ thuộc vào tác động tổng thể của các hoạt động đối với xã hội, môi trường và nền kinh tế. Ý thức trách nhiệm xã hội sẽ mang lại cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh so với đối thủ trong một thị trường đông đúc. Ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp có tầm nhìn ngày càng tập trung vào con người, hành tinh và lợi nhuận đồng thời đáp ứng kỳ vọng của các bên liên quan. Phần lớn các sáng kiến chính sách đều được thúc đẩy bởi mục tiêu về sự bình đẳng, giảm nghèo đói, tập trung vào các quyền cơ bản,... từ đó dẫn đến sự phát triển con người. A. Doanh nghiệp không thực hiện trách nhiệm xã hội phải chịu trách nhiệm pháp lý.Đ B. Trách nhiệm xã hội mang lại lợi thế cạnh tranh trong thị trường đông đúc.Đ C. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được mở rộng, hướng tới thực hiện trách nhiệm toàn cầu.Đ D. Khi thực hiện các sáng kiến trách nhiệm xã hội, doanh nghiệp không cần lưu ý đến các luật liên quan đến quyền lao động và chống phân biệt đối xử.S Câu 5: Đọc đoạn thông tin sau: Trong mỗi gia đình, để giải quyết những vấn đề cơ bản về tài chính như: cân đối thu - chi, thực hành tiết kiệm, gia tăng thu nhập giúp duy trì sự ổn định và phát triển cần phải quản lí thu, chi hiệu quả. Muốn duy trì cuộc sống, cần đảm bảo một khoản thu nhập nhất định để trang trải cho việc chi tiêu trong gia đình. Thu nhập gia đình là các khoản có thể đến từ sự đóng góp của các thành viên trong gia đình như: tiền lương, tiền công, các khoản thu nhập khác từ hoạt động có thu của gia đình như lợi tức từ tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh,... Thu nhập của gia đình dùng để thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của tất cả các thành viên trong gia đình và tiết kiệm để bảo đảm các mục tiêu tài chính trong tương lai. Quản lí thu nhập trong gia đình là quá trình xác định, theo dõi và tối ưu hoá các nguồn thu nhập nhằm đảm bảo được các mục tiêu tài chính. a) Thu nhập gia đình là các khoản có thể đến từ sự đóng góp của các thành viên trong gia đình như: Tiền lương, tiền công, các khoản thu nhập khác từ hoạt động có thu của gia đình.Đ b) Thu nhập của gia đình dùng để thoả mãn tất cả nhu cầu của các thành viên trong gia đình.S c) Muốn duy trì cuộc sống, cần đảm bảo một khoản thu nhập nhất định để trang trải cho việc chi tiêu trong gia đình.Đ d) Quản lí thu nhập trong gia đình là quá trình xác định, theo dõi và tối ưu hoá các nguồn thu nhập nhằm đảm bảo được các mục tiêu tài chính.Đ Câu 6: Đọc đoạn thông tin sau: Anh A đã đạt thành công trong lĩnh vực phân phối sản phẩm, thực phẩm sạch trên thị trường. Với tâm huyết và kiên nhẫn, anh A đã xây dựng một thương hiệu không chỉ là sự lựa chọn hàng đầu trong lĩnh vực thực phẩm sạch mà còn là biểu tượng của sự đổi mới và chất lượng. Để đạt được sự thành công này anh A có sự phân tích kỹ lưỡng các điều kiện: sự phù hợp của sản phẩm, dịch vụ kinh doanh, thị trường xác định các cơ hội, rủi ro có thể gặp phải và có biện pháp xử lí. Đồng thời anh xây dựng kế hoạch bán hàng, tiếp thị, quảng cáo để quảng bá giới thiệu sản phẩn đến khách hàng. Sự cam kết của anh đối với việc cung cấp sản phẩm chất lượng cao và an toàn đã thu hút được người tiêu dùng với quan tâm đến việc ăn uống lành mạnh và thực phẩm sạch, đồng thời cũng làm nổi bật tầm nhìn chiến lược của anh A trong việc phát triển thị trường. Với sự sáng tạo và quản lý hiệu quả, thành công của anh A đã minh chứng cho sự đổi mới và sức mạnh của doanh nghiệp trong thế kỷ 21. a) Doanh nghiệp của anh A đã phân tích các điều kiện để thực hiện hoạt động kinh doanh có hiệu quảĐ b) Doanh nghiệp không cần phải tập trung vào việc phát triển mạng lưới phân phối, bởi vì sản phẩm của họ đã được chấp nhận rộng rãi trên thị trườngS c) Doanh nghiệp đã thiết lập một kế hoạch marketing chi tiết và hiệu quả để tiếp cận khách hàngĐ
  8. d) Doanh nghiệp không cần phải theo dõi và đánh giá kết quả của các chiến lược kinh doanh, vì đã đạt được thành côngS Câu 7. Đọc đoạn thông tin sau: Ngày 16/11/2013, Quốc hội ban hành Luật Việc làm, trong đó đã chuyển các quy định về chính sách bảo hiểm thất nghiệp từ Luật Bảo hiểm xã hội để sửa đổi, bổ sung và chính thức thực hiện theo quy định của Luật Việc làm từ ngày 1/1/2015. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện để: chi trả trợ cấp thất nghiệp, đóng bảo hiểm y tế cho người hưởng trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động; hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ học nghề... Tính tới hết năm 2023, số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp tăng từ gần 6 triệu người năm 2009 lên hơn 14,6 triệu tăng hơn 2,4 lần. (Nguồn: post738912.html) a, Chủ thể tham gia bảo hiểm thất nghiệp là người lao động và người sử dụng lao động.Đ b, Bảo hiểm thất nghiệp vừa mang tính tự nguyện vừa mang tính bắt buộc.S c, Bảo hiểm thất nghiệp không chỉ quan trọng đối với người lao động và doanh nghiệp, mà còn góp phần ổn định kinh tế - xã hội.Đ , Người lao động sẽ không được hưởng chế độ hỗ trợ học nghề của chính sách bảo hiểm thất nghiệp khi bị mất việc.S ---- HẾT -----