Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh Học Lớp 11 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh Học Lớp 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_2021_20.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh Học Lớp 11 - Năm học 2021-2022
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 ÔN TẬP CHƢƠNG I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG Ở THỰC VẬT A. PHẦN LÝ THUYẾT CƠ BẢN BÀI 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. Khái niệm quang hợp ở cây xanh Vai trò của quang hợp - Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu cho y học. - Là nguồn năng lượng cho mọi hoạt động sống. - Điều hòa không khí (hấp thụ CO2 và giải phóng O2). II. Lá là cơ quan quang hợp 1. Đặc điểm giải phẫu hình thái bên ngoài của lá thích nghi với chức năng quang hợp - Diện tích bề mặt lớn: hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời. - Phiến lá mỏng : thuận lợi cho khí khuếch tán vào và ra được dễ dàng. - Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp. 2. Lục lạp là bào quan quang hợp - Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. - Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp. - Chất nền là nơi xảy ra các phản ứng tối 3. Hệ sắc tố quang hợp - Hệ sắc tố quang hợp gồm: Diệp lục (a và b) và carotenoit (Carotenoit gồm caroten và xantophin). + Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH. + Các sắc tố phụ: (Carotenoit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a - Sơ đồ truyền năng lượng: Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm. BÀI 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM I. KHÁI NIỆM VỀ HAI PHA CUẢ QUANG HỢP - Pha sáng + Pha sáng gồm các phản ứng cần ánh sáng. + + Pha sáng là pha ôxi hoá H2O để sử dụng H và điện tử cho việc hình thành ATP và NADPH đồng thời giải phóng O2. - Pha tối + Pha tối gồm các phản ứng không cần ánh sáng nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ. + Pha tối là pha khử CO2 bằng ATP và NADPH để tạo các hợp chất hữu cơ. II. Quang hợp ở các nhóm thực vật 1. Pha sáng - Pha sáng là pha ôxi hoá để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH, đồng thời giải phóng O2. - Năng lượng cuả các photon kích thích hệ sắc tố thực vật: chdl + hγ chdl* chdl** chdl: trạng thái bình thường chdl*: trạng thái kích thích chdl**: trạng thái bền thứ cấp - Chất diệp lục ở trạng thái chdl* và chdl** được sử dụng cho quá trình quang phân li nước và phôtphorin hoá quang hoá để hình thành ATP và NADPH thông qua hệ quang hoá PSI và PSII. Theo phản ứng: + 12H2O+18ADP+ 18P vô cơ + 12NADP 18ATP + 12NADPH + 6O2 2. Pha tối - Pha tối là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH (được hình thành trong pha sáng) để tạo các hợp chất hữu cơ (C6H12O6). - Các nhóm thực vật giống nhau ở pha sáng, chỉ khác nhau ở pha tối. CON ĐƢỜNG CỐ ĐỊNH CO2 CUẢ 3 NHÓM THỰC VẬT (C3, C4, CAM) Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 1
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 NhómT.vật Nội dung C3 C4 CAM - Các cây ở vùng ôn đới và á - Các cây ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt - Các cây ở vùng sa mạc, nơi khô hạn: Đối tượng TV nhiệt đới: lúa, khoai đới: mía, rau dền, ngô, cao lương, kê, cỏ xương rồng, cây thuốc bỏng.. gấu, cỏ lồng vực Khí hậu ôn hoà: cường độ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm kéo dài, ánh Khí hậu vùng sa mạc khô hạn kéo dài, Điều kiện khí hậu ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ CO2 nhiệt độ cao. CO2 và O2 bình thường. giảm, nồng độ O2 tăng. Chất nhận CO2 đầu RiDP(Ribulôzơ 1,5 PEP(Phôtpho enol piruvat) PEP(Phôtpho enol piruvat) tiên điphôtphat) Sản phẩm cố định - Hợp chất 3C (APG) - Hợp chất 4C: AOA (axit ôxalô axetic) - Hợp chất 4C: AOA đầu tiên Thời gian cố định Ngày Ngày - Lần 1:Đêm CO2 - Lần 2: ngày Số lần cố định CO2 1 2 2 Loại tế bào thực hiện - Tế bào mô giậu - Tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch - Tế bào mô giậu TÌM HIỂU HAI PHA CUẢ QUÁ TRÌNH QUANG HỢP 2 pha Pha sáng Pha tối Chỉ tiêu Khái niệm Là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được - Là pha khử CO2 nhờ ATP và NADPH được hình diệp lục lá hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa thành trong pha sáng để tạo chất hữu cơ (C6H12O6) học trong ATP và NADPH . Nơi xảy ra ở màng Tilacoit Chất nền(stroma) của lục lạp. Nguyên liệu - H2O - CO2, ATP, NADPH Sản phẩm - O2 ,ATP, NADPH chất hữu cơ (C6H12O6) Loại phản ứng - Ôxi hoá - Khử BÀI 10: ẢNH HƢỞNG CỦA NGOẠI CẢNH TỚI QUANG HỢP(QH) I. Ánh sáng: 1. Cường độ ánh sáng - Ánh sáng là nhân tố cần để quang hợp có thể diễn ra. 2 - Cường độ quang hợp biểu hiện mức độ mạnh hay yếu của QH. Đơn vị đo : mg CO2/dm /giờ - Điểm bù áng sáng: Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ = cường độ hô hấp. - Điểm bão hoà ánh sáng: Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. - Trong khoảng từ điểm bù đến điểm bão hoà ánh sáng, khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng → thì cường độ quang hợp cũng tăng. 2. Quang phổ ánh sáng: - QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím. - Thực vật không hấp thụ tia lục. - Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin. - Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat. II. Nồng độ CO2 : - Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để để cường độ = cường độ hô hấp. - Điểm bão hòa CO2: Khi nồng độ CO2 tối đa để cường độ QH đạt cực đại. - Trong khoảng từ điểm bù đến điểm bão hoà CO2, nồng độ CO2 tăng thì cường độ QH tăng. - Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây QH được là 0,008% 0,01%. III. Nƣớc: Là yếu tố rất quan trọng đối với quang hợp: + Nguyên liệu cho QH. + Điều tiết đóng mở khí khổng. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 2
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 + Môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào. + Là dung môi hòa tan các chất IV. Nhiệt độ. - Ảnh hưởng của nhiệt độ: ảnh hưởng đến các phản ứng của enzim trong pha tối và pha sáng của QH + Nhiệt độ tăng thì cường độ QH tăng. + Nhiệt độ tối ưu cho QH ở thực vật là: 250 - 350C. + QH ngừng ở 450 - 500 C. V. Dinh dƣỡng khoáng : Dinh dưỡng khoáng có ảnh hưởng nhiều mặt đến QH - Tham gia cấu tạo Enzim QH (N,P,S) và diệp lục (Mg,N) - Điều tiết độ mở khí khổng (K)... VI. Trồng cây dƣới ánh sáng nhân tạo : - Sử dụng ánh sáng của các loại đèn thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che, trong phòng - Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp con người khắc phục được điều kiện bất lợi của môi trường. BÀI 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG I. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng - Vì quang hợp tạo ra 90 - 95% tổng lượng chất hữu cơ trong cây. - Năng suất sinh học: Là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. -Năng suất kinh tế: Là một phần năng suất sinh học được tích luỹ lại trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá ) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của tường loài cây. BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT I. Khái niệm hô hấp ở thực vật 1. Hô hấp ở thực vật là gì? - HH là quá trình ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng bị mất dưới dạng nhiệt phần còn lại được tích luỷ trong ATP. 2. Phƣơng trình hô hấp tổng quát: C6H12O6 +6 O2 6CO2 + 6H2O + Q (nhiệt + ATP) 3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật. - Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây. - Cung cấp ATP cho các hoạt động sống của cây. (quá trình trao đổi chất , quá trình hấp thu và vận chuyển chủ động các chất , quá trình vận động sinh trưởng, ......) - Tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể . => HH được xem như quá trình tổng hợp cả năng lượng lẫn vật chất. II. Các con đƣờng hô hấp ở thực vật. 1. Phân giải kị khí - Nơi xảy ra: Trong tế bào chất - Điều kiện: Thiếu Oxy -Nguyên liệu: Glucozơ - Diễn biến: Gồm 2giai đoạn: Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 3
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 + Đường phân + Lên men - Kết quả phân giải kị khí: khi phân giải 1 phân tử Glucozo tạo 2 ATP 2. Phân giải hiếu khí: Gồm 2 giai đoạn: a. Đƣờng phân. - Nơi xảy ra: TBC - Điều kiện: thiếu ôxy b. Hô hấp hiếu khí. - Nơi xảy ra: Ti thể - Điều kiện: Có ôxy - Diễn biến: Gồm 2giai đoạn : + Chu trình Crep + Chuỗi truyền điện tử - Kết quả phân giải hiếu khí: khi phân giải 1 phân tử Glucozo tạo khoảng 38ATP III. Hô hấp sáng 1. Khái niệm: Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng. 2. Nguyên liệu: axit glicolic 3. Điều kiện: Khi cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3, lượng CO2 cạn kiệt ,O2 tích luỷ lại nhiều ( khoảng gấp 10 lần CO2 ). 4. Diễn biến: Enzim cacbôxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hoá ribulôzơ-1,5-điphôtphat đến CO2 xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: Bắt đầu từ lục lạp qua perôxixom và kết thúc bằng sự thảy ra khí CO2 tại ti thể. 5. Đặc điểm: Hô hấp sáng xảy ra ngoài a/s không tạo ra năng lượng ATP, nhưng lại tiêu tốn 30-50% sản phẩm QH. VI. Quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trƣờng. 1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp - Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 +O2 ) là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại sản phẩm của hô hấp ( CO2 và H2O ) lại là nguyên liệu của quang hợp hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau. 2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trƣờng. - Các yếu tố môi trường (Nước, nhiệt độ, nồng độ O2, nồng độ CO2 ) ảnh hưởng đến hô hấp. - Điều chỉnh các yếu tố môi trường là biện pháp bảo quản nông phẩm. Để bảo quản nông sản tốt ta cần: + Làm giảm lượng nước: phơi, sấy khô + Giảm nhiệt độ: Bảo quản trong tủ lạnh, để nơi mát + Tăng hàm lượng CO2: bơm CO2 vào buồng bảo quản BÀI 15,16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT I.Khái niệm tiêu hóa - Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được - Có 2 hình thức tiêu hóa : + Tiêu hóa nội bào là tiêu hóa xảy ra bên trong tế bào (ví dụ: xảy ra trong không bào tiêu hóa) + Tiêu hóa ngoại bào là tiêu hóa xảy ra bên ngoài tế bào( ví dụ: trong túi tiêu hóa hoặc trong ống tiêu hóa) II.Tiêu hóa ở các nhóm động vật: chƣa có cơ quan tiêu hóa, có túi tiêu hóa, có ống tiêu hóa Chỉ tiêu Động vật chưa có cơ quan Động vật có túi tiêu hóa. Động vật có ống tiêu hóa. tiêu hóa. Đại diện Động vật đơn bào (Trùng Các loài ruột khoang( thủy Động vật có xương sống giày, trùng biến hình ..) tức..), giun dẹp. (chim, người.. )và động vật Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 4
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 không xương sống ( giun , côn trùng ) Hình thức Nội bào Nội bào và ngoại bào Ngoại bào tiêu hóa Cấu tạo cơ Chưa có cơ quan tiêu hóa Cấu tạo túi tiêu hóa Cấu tạo túi ống tiêu hóa quan tiêu -Có hình túi , được tạo - Ống tiêu hoá được cấu tạo hóa thành từ nhiều tế bào. từ nhiều bộ phận (ở người: - Có 1 lổ thông duy nhất miệng, thực quản, dạ dày, ruột vừa làm chức năng miệng non, ruột già, hậu môn) với vừa làm chức năng hậu chức năng khác nhau. môn. - Thành túi có nhiều tế bào tiết enzim Qúa trình tiêu hóa thức Qúa trình tiêu hóa thức - Thức ăn khi đi qua ống tiêu ăn ở trùng giày. Gồm 3 ăn ở thủy tức: hoá, thức ăn được biến đổi cơ giai đoạn: - Thức ăn qua lỗ miệng học và hoá học chủ yếu là tiêu - Màng tế bào lõm dần vào túi tiêu hóa ( thức ăn hoá ngoại bào thành những Qúa trình vào, hình thành không bào có kích thước to) chất dinh dưỡng đơn giản và tiêu hóa tiêu hoá chứa thức ăn bên - Các tế bào tuyến tiết được hấp thụ vào máu và bạch trong. enzim tiêu hóa 1 phần thức huyết cung cấp cho các TB - Lizoxom gắn vào không ăn ( tiêu hóa ngoại bào) của cơ thể để tổng hợp thành bào tiêu hoá. Các enzim - Thức ăn có kích thước chất riêng cho từng TB. của lizoxom vào không nhỏ tiếp tục tiêu hóa nội - Các chất không được tiêu bào tiêu hóa và thuỷ phân bào => chất dinh dưỡng hoá sẽ tạo thành phân và được các chất dinh dưỡng phức đơn giản hấp thụ vào cơ thải ra ngoài qua hậu môn tạp thành các chất đơn thể, phần cặn bã được thải giản ra ngoài qua lỗ miệng - Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được tiêu hóa trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào. ** Chiều hƣớng tiến hóa của hệ tiêu hóa - Cấu tạo ngày càng phức tạp: Từ không có cơ quan tiêu hóa đến có cơ quan tiêu hóa, từ túi tiêu hóa đến ống tiêu hóa . - Sự chuyên hóa về chức năng ngày càng rỏ rệt: Sự chuyên hóa cao của các bộ phận trong ống tiêu hóa làm tăng hiệu quả tiêu hóa thức ăn. VD: mỗi bộ phận đảm nhận chức năng riêng - Sự tiến hóa còn thể hiện: Từ tiêu hóa nội bào đến tiêu hóa ngoại bào, động vật ăn được thức ăn có kích thước lớn hơn. III. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật 1.Tiêu hóa ở thú ăn thịt Đại diện: Chó, Hổ, Sư tử Bộ phận Cấu tạo Chức năng Răng cửa: hình nêm Gặm và lấy thịt ra Răng - Răng nanh: nhọn Cắm và giữ con mồi - Răng cạnh hàm và răng ăn Cắt nhỏ thịt để dễ nuốt thịt: lớn - Răng hàm: nhỏ Ít sử dụng Dạ dày Dạ dày đơn, to Chứa thức ăn, tiêu hóa cơ học và hóa học nhờ enzim Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 5
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 pepsin Ruột Ruột non ngắn Tiêu hóa cơ học và hóa học, hấp thụ chất dinh dưỡng Ruột già ngắn Hấp thụ lại nước và thải chất cặn bã Manh nhỏ Hầu như không có tác dụng tràng 2.Tiêu hóa ở thú ăn thực vật Đại diện: Trâu, bò, dê, cừu, thỏ, ngựa Bộ phận Cấu tạo Chức năng - Răng cửa, răng nanh: to giống nhau. Giữ và giật cỏ Răng -Tấm sừng Giúp răng hàm dưới tì vào để giữ cỏ - Răng hàm: có nhiều gờ Nghiền nát cỏ * Động vật nhai lại (Trâu, bò, dê, cừu) dạ dày có 4 ngăn: - Chứa, làm mềm, lên men thức ăn và tiêu - Dạ cỏ hóa sinh học nhờ các VSV Dạ dày - Đưa thức ăn lên miệng nhai lại - Dạ tổ ong - Hấp thụ bớt nước - Dạ lá sách - Tiết enzim Pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin - Dạ múi khế có ở VSV và cỏ * Động vật khác (thỏ, ngựa ) Dạ dày Chứa thức ăn, tiêu hóa cơ học và hóa học đơn: to, 1 ngăn Ruột Ruột non dài Tiêu hóa cơ học và hóa học, hấp thụ chất dinh dưỡng Ruột già lớn Hấp thụ lại nước và thải cặn bã Manh Phát triển, có vi sinh vật sống cộng sinh Tiêu hóa xenlulo và các chất trong cỏ tràng B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 8: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT Câu 1. Cơ quan quang hợp chủ yếu của thực vật là A. lá. B. thân. C. rễ. D. lá và thân. Câu 2. Bào quan quang hợp ở thực vật là A. lục lạp. B. ti thể. C. bộ máy gôn gi. D. lá. Câu 3. Hệ sắc tố quang hợp ở cây xanh bao gồm A. Diệp lục và carôtenôit. B. Diệp lục a và diệp lục b. C. Carôten và xantôphyl. D. Diệp lục a và carôten. Câu 4. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a, b. D. Diệp lục và carôtenôit. Câu 5. Vai trò chủ yếu của hệ sắc tố đối với quang hợp ở cây xanh là A. hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. tạo màu sắc đặc trưng cho cây. C. chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học. D. hấp thụ CO2. Câu 6. Hệ sắc tố quang hợp phân bố ở đâu của lục lạp? A. màng tilacôit. B. xoang tilacôit. C. chất nền. D. màng trong. Câu 7. Sơ đồ truyền năng lượng trong hệ sắc tố nào sau đây đúng? A. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 6
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 B. Diệp lục b → Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng. C. Diệp lục a → Diệp lục b →Carôtenôit → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng. D. Diệp lục b → Diệp lục a → Carôtenôit → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng. Câu 8. Chất nền của lục lạp có chứa A. các enzim tham gia phản ứng tối. B. các trung tâm phản ứng. C. hệ sắc tố quang hợp. D. các chất chuyền điện tử. Câu 9. Cơ quan nào sau đây không có khả năng quang hợp? A. Thân già. B. Quả. C. Lá non. D. Thân non. Câu 10. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp? A. Cân bằng nhiệt độ môi trường. B. Tích lũy năng lượng. C. Tạo chất hữu cơ. D. Điều hòa không khí. Câu 11. Đặc điểm nào của lá cây giúp tăng khả năng hấp thụ ánh sáng? A. Tổng diện tích bề mặt lớn. B. Hệ thống gân lá dày đặc. C. Lớp cutin dày. D. Nhiều khí khổng. Câu 12. Quá trình quang hợp đã thải ra môi trường sống những chất nào? B. CO2. A. O2 .C. CO. D. N2. BÀI 9: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT C3, C4 và CAM Câu 1. Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hoá học trong A. ATP và NADPH. B. NADH. C. ADP và NADH. D. ADP. Câu 2. Sản phẩm của pha sáng là gì? A. ATP, NADPH và O2 B. ATP, NADPH và CO2 C. ATP, NADPH và C6H12O6 D. ATP, C6H12O6 và CO2 Câu 3. Nguyên liệu cần cho pha tối của quang hợp là + A. ATP, NADPH. B. ATP, NADPH, O2. C. CO2, ATP, NADP . D. CO2, ATP, NADPH. Câu 4. Rau cải thuộc nhóm thực vật quang hợp theo chu trình A. C3 B. C4 C. CAM D. cả C3 và C4 Câu 5. Cây ngô thuộc nhóm thực vật quang hợp theo chu trình A. C3 B. C4 C. CAM B. cả C3 và C4 Câu 6. Cây Thanh Long thuộc nhóm thực vật quang hợp theo chu trình A. C3 B. C4 C. CAM D. cả C3 và C4 Câu 7. Sản phẩm của pha sáng chuyển sang cho pha tối gồm có A. ATP, NADPH. B. ATP, NADPH và CO2. C. ATP, NADPH và O2. D. ATP, NADP+ và O2. Câu 8. Pha sáng của quang hợp được thực hiện ở A. chất nền của lục lạp. B. hạt grana của lục lạp. C. trên tilacoit của lục lạp. D. trên màng của lục lạp. Câu 9. Pha tối của quang hợp được thực hiện ở A. chất nền của lục lạp. B. hạt grana của lục lạp. C. trên tilacoit của lục lạp. D. trên màng của lục lạp. Câu 10. Pha tối của quang hợp là pha A. oxi hóa CO2 nhờ ATP được hình thành trong quá trình hô hấp để tổng hợp chất hữu cơ. B. khử CO2 nhờ ATP và NADH được hình thành trong quá trình hô hấp để tổng hợp chất hữu cơ. C. khử CO2 nhờ ATP và NADPH được hình thành trong quá trình trong pha sáng để tổng hợp chất hữu cơ. D. oxi hóa CO2 nhờ năng lượng do hệ sắc tố thực vật hấp thụ để tổng hợp chất hữu cơ. Câu 11. Sản phẩm tạo ra đầu tiên trong quang hợp ở nhóm thực vật C3 là A. APG(axit photphoglixeric) B. ALPG (aldehit photphoglixeric) C. PEP( photpho enol piruvat) D. AOA (axit oxalo axetic) Câu 12. Sản phẩm tạo ra đầu tiên trong quang hợp ở nhóm thực vật C4 là A. APG(Axit photphoglixeric) B. ALPG (Aldehit photphoglixeric) Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 7
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 C. PEP( Photpho enol piruvat) D. AOA (Axit oxalo axetic) BÀI 10: ẢNH HƢỞNG CỦA NGOẠI CẢNH TỚI QUANG HỢP(QH) BÀI 11: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG Câu 1. Khoảng nhiệt độ thích hợp nhất cho quang hợp là A. 150C - 250C B. 250C - 350C C. 300C - 450C D. 450C - 500 Câu 2. Các nguyên tố khoáng Mg, N ảnh hưởng đến quang hợp là vì chúng A. tham gia cấu thành nên diệp lục. B. tham gia cấu thành enzym quang hợp. C. liên quan đến quang phân li nước. D. điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá. Câu 3. Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là A. xanh lục và vàng. B. xanh lục và đỏ. C. xanh lục và xanh tím. D. đỏ và xanh tím. Câu 4. Các tia sáng xanh tím xúc tiến quá trình tổng hợp A. ADN. B. lipit. C. cacbonhiđrat. D. axit amin, prôtêin. Câu 5. Quang hợp quyết định đến năng suất cây trồng vào khoảng A. 5- 10% B. 70% C. 90 - 95% D. 30% Câu 6. Năng suất kinh tế của cây trồng là A. toàn bộ sản phẩm sinh học được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây trồng. B. năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá..) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người. C. tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D. một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan (hạt, củ, quả, lá,..) chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loại cây. Câu 7. Năng suất sinh học của cây trồng là tổng lượng chất khô tích lũy được A. mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. B. mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. C. mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. D. mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. Câu 8. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình A. tổng hợp ADN. B. tổng hợp lipit. C. tổng hợp cacbonhiđrat. D. tổng hợp prôtêin. Câu 9. Điểm bù CO2 là gì? A. Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. B. Nồng độ CO2 tối thiểu để cây quang hợp được. C. Nồng độ CO2 cực thuận cho quá trình quang hợp của cây. D. Nồng độ CO2 tối thiểu mà ở đó cường độ quang hợp bắt đầu lớn hơn cường độ hô hấp. Câu 10. Điểm bảo hoà CO2 là gì? A. Nồng độ CO2 tối thiểu để cây quang hợp được. B. Nồng độ CO2 tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. C. Nồng độ CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. D. Nồng độ CO2 tối thiểu mà ở đó cường độ quang hợp bắt đầu lớn hơn cường độ hô hấp. Câu 11. Điểm bù ánh sáng là gì? A. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất. B. Cường độ ánh sáng cực thuận cho quang hợp của cây. C. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. D. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cây quang hợp được. Câu 12. Điểm bão hoà ánh sáng là gì? A. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cây có thể quang hợp được. B. Cường độ ánh sáng tối thiểu mà ở đó cường độ quang hợp bắt đầu lớn hơn cường độ hô hấp. C. Cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 8
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT Câu 1. Hô hấp ở cây xanh là gì? A. Là quá trình phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. B. Là quá trình ôxy hóa các hợp chất hữu cơ thải ra CO2 và nước. C. Là quá trình thu nhận O2 và thải CO2 vào môi trường. D. Là quá trình oxy hóa sinh học nguyên liệu hô hấp (gluozơ...) đến CO2, H2O và tích lũy lại năng lượng ở dạng dễ sử dụng là ATP. Câu 2. Hô hấp kị khí xảy ra ở đâu? A. Tế bào chất. B. Màng ngoài ti thể. C. Lưới nội chất. D. Chất nền ti thể. Câu 3. Hô hấp ở tế bào thực vật là quá trình oxi hoá A. ribulôzơ – điphôtphat và APG đến CO2. B. nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O đồng thời tích luỹ năng lượng ATP. C. axit piruvic thành rượu eetylic hoặc axit lactic. D. nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O. Câu 4. Quá trình hô hấp sáng là quá trình hấp thụ A. CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối B. CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng C. O2 và giải phóng CO2 trong bóng tối D. O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng Câu 5. Chu trình Crep xảy ra ở đâu? A. Màng trong ti thể. B. Chất nền ti thể. C. Mạng lưới nội chất. D. Tế bào chất. Câu 6. Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì? A. Cung cấp năng lượng chống chịu B. Tăng khả năng chống chịu C. Tạo ra các sản phẩm trung gian D. Miễn dịch cho cây Câu 7. Trong hô hấp tế bào, chuỗi truyền điện tử diễn ra ở vị trí nào? A. Màng ngoài ti thể. B. Chất nền ti thể. C. Màng trong ti thể. D. Tế bào chất. Câu 8. Hô hấp sáng xảy ra ở các bào quan nào? A. Lục lạp, ti thể, ribôxôm. B. Ti thể, ribôxôm, perôxixôm. C. Perôxixôm, ribôxôm, lục lạp. D. Lục lạp, perôxixôm, ti thể. Câu 9. Điểm chung của hô hấp hiếu khí và hô hấp sáng ở thực vật là gì? A Cơ chế hô hấp. B Sản phẩm cuối cùng. C Đều giải phóng CO2. D Bào quan thực hiện. Câu 10. Thực vật nào có xay ra quá trình hô hấp ánh sáng ? A Ở thực vật C4. B Ở thực vật CAM. C. Ở thực vật C3. D Ở thực vật C4 và thực vật CAM. Câu 11. Trong hô hấp tế bào, đường phân xảy ra ở đâu? A. Màng sinh chất. B. Mạng lưới nội chất. C. Chất nền ti thể. D. Tế bào chất. Câu 12. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào? A. Đường phân chu trình Crep chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân chuỗi truyền electron hô hấp chu trình Crep. C. Chu trình Crep đường phân chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp đường phân chu trình Crep. BÀI 15: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT Câu 1. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được A. tiêu hóa ngoại bào B. tiêu hoá nội bào. C. tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào. Câu 2. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được A. tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hoá nội bào. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 9
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào. Câu 3. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hoá theo kiểu A. tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hoá nội bào. C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào. Câu 4. Tiêu hóa là quá trình A. biến đổi chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. B. biến đổi chất đơn giản có trong thức ăn thành những chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được. C. biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. D. tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân thải ra ngoài cơ thể. Câu 5. Các loài động vật tiêu hóa thức ăn bằng túi tiêu hóa là A. động vật đơn bào. B. các loài ruột khoang và giun dẹp. C. động vật có xương sống. D. côn trùng và giun đất. Câu 6. Động vật nào sau đây đã hình thành túi tiêu hóa? A. Giun dẹp và thủy tức. B. Trùng giày và trùng roi. C. Giun đất và giun dẹp. D. Giun đất và côn trùng. Câu 7. Quá trình tiêu hoá thức ăn trong túi tiêu hoá là A. thức ăn được tiêu hoá nội bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá ngoại bào. B. tế bào trên thành túi tiết enzym tiêu hoá ngoại bào sau đó các chất dinh dưỡng tiêu hoá dang dở tiếp tục được tiêu hoá nội bào. C. tế bào trên thành túi tiết enzym vào khoang tiêu hoá để tiêu hoá thức ăn thành các chất đơn giản. D. thức ăn được đưa vào từng tế bào của cơ thể rồi tiết enzym tiêu hoá nội bào. Câu 8. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là A. miệng → thực quản → dạ dày → ruột già → ruột non → hậu môn. B. miệng → thực quản → dạ dày→ ruột non → ruột già → hậu môn. C. miệng → thực quản → ruột non → dạ dày → ruột già → hậu môn. D. miệng → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già → hậu môn. Câu 9. Túi tiêu hóa có mấy lỗ thông ra ngoài? A. 1 lỗ thông. B. 2 lỗ thông. C. 3 lỗ thông. D. Nhiều lỗ thông. Câu 10. Ý không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người là A. có ruột non. B. có thực quản. C. có dạ dày. D. có diều. Câu 11. Ở trùng biến hình, thức ăn được A. tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hoá nội bào. C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào. Câu 12. Ở trùng roi, thức ăn được A. tiêu hóa ngoại bào. B. tiêu hoá nội bào. C. tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. D. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại b BÀI 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt? A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn. C. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ. D. Manh tràng phát triển. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây là của răng động vật ăn thực vật? A. Răng hàm nhỏ ít được sử dụng. B. Răng nanh nhọn và dài C. Răng cạnh hàm và răng hàm phát triển có tác dụng nghiền nát thức ăn khi nhai. D. Răng cạnh hàm cắt thức ăn thành những mảnh nhỏ dễ nuốt. Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ? A. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn. B. Ruột dài. C. Manh tràng phát triển. D. Ruột ngắn. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 10
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 Câu 4. Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu như thế nào? A. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế. B. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế. C. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong D. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách Câu 5. Ở ngựa, thỏ, manh tràng có tác dụng A. Tiêu hóa xenlulôzơ. B. Tiêu hóa các chất dinh dưỡng trong tế bào thực vật. C. Hấp thụ các chất dinh dưỡng đơn giản. D. Tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin trong cỏ và vi sinh vật. Câu 6. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò, cừu, dê. Câu 7. Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Trâu, bò, cừu, dê. Câu 8. Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào? A. Chỉ tiêu hóa học. B. Chỉ tiêu hoá cơ học. C.Tiêu hoá hóa học và cơ học. D. Tiêu hoá hoá học nhờ vi sinh vật cộng sinh. Câu 9. Enzim tiêu hoá trong dạ dày là A. Pepsin. B. Lipaza C. Amilaza. D. Tripsin. Câu 10. Ở động vật nhai lại, quá trình biến đổi sinh học với sự tham gia của hệ vi sinh vật diễn ra tại đâu? A. Dạ lá sách. B. Dạ múi khế. C. Dạ cỏ. D. Dạ tổ ong. Câu 11. Dạ dày của động vật nhai lại có 4 ngăn, trong đó ngăn nào là dạ dày thực sự? A. Dạ múi khế. B. Dạ tổ ong. C. Dạ lá sách. D. Dạ cỏ. Câu 12. Chức năng nào sao đây không đúng với răng của thú ăn cỏ? A. Răng cửa giữ và giật cỏ. B. Răng nanh nghiền nát cỏ. C. Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ. D. Răng nanh giữ và giật cỏ. Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 11
- Đề cương ôn tập thi HK I – Sinh 11 Năm học 2021 -2022 Tổ Sinh – Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 12