Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh Học Lớp 12

doc 11 trang An Bình 03/09/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh Học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh Học Lớp 12

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I SINH 12 CHƯƠNG 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP PHÂN TỬ 1.1. GEN, MÃ DI TRUYỀN Câu 1(M1): Gen là gì? A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlypeptit. B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlypeptit hay một phân tử ARN. C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlypeptit hay một phân tử ARN. D. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlypeptit. Câu 2(M1): Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây? A. Glucozơ. B. Axit amin. C. Vitamin. D. Nuclêôtit. Câu 3(M1): Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin. Câu 4(M1): Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phần cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. rARN. B. Prôtêin. C. mARN. D. ADN. Câu 5(M1): Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hoá axit amin Mêtiônin? A. 5’UAA3’. B. 5’UUA3’.C. 5’UGU3’.D. 5’AUG3’. Câu 6(M2): Mã di truyền có tính thoái hoá là do A. Số loại axit amin nhiều hơn số loại nucleotide. B. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại nucleotide. C. Số loại axit amin nhiều hơn số loại mã di truyền. D. Số loại mã di truyền nhiều hơn số loại axit amin. Câu 7(M2): Tính đặc hiệu của mã di truyền là A. mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. B. mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho tối đa hai loại axit amin. C. mỗi loài có một bộ ba mã hóa khác nhau. D. một axit amin có thể được mã hóa bởi một hoặc nhiều loại bộ ba. Câu 8(M2): Tính phổ biến của mã di truyền là A. đa số các loài đều có chung một bộ mã.B. nhiều codon cùng mã hóa một loại axit amin. C. mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. D. một axit amin có thể được mã hóa bởi một hoặc nhiều loại bộ ba. Câu 9(M2): Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện tính thoái hóa của mã di truyền? A. Một bộ ba nucleotit chỉ mã hóa một loại axit amin. B. Bộ mã di truyền dùng chung cho mọi loài sinh vật. C. Một số bộ ba nucleotit cùng mã hóa một loại axit amin D. Mã di truyền không gối nhau. Câu 10(M2):Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều có chung 1 bộ mã di truyền, từ một số trường hợp ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến. B. đặc hiệu. C. thoái hóa. D. liên tục. Câu 11(M3). Triplet 3’TXA5’ mã hóa axit amin xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 5’AGU3’. B. 3’UXA5’. C. 5’UGU3’. D. 3’AGU5’. Câu 12(M3). Triplet 3’TGA5’ mã hóa axit amin threonin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 5’AGU3’. B. 3’UXA5’. C. 3’UGA5’. D. 3’AGU5’. Câu 13(M3).Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 3’GAU5’. B. 3’GUA5’. C.5’AUX3’.D.3’UAG5’. Câu 14(M3). Triplet 3’XXT5’ mã hóa axit amin Glixin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 5’AGU3’. B. 3’UXA5’. C. 5’UGU3’. D. 3’XXU5’. Câu 15(M3). Triplet 3’XAT5’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 5’XAU3’.B. 3’GUA5’. C. 3’XAU5’. D. 5’GUA3’. 1.2. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ Câu 16(M1): Qúa trính nhân đôi của sinh vật nhân sơ xảy ra ở A. nhân. B. tế bào chất. C. ti thể. D. lục lạp. Câu 17(M1): Qúa trính nhân đôi của sinh vật nhân thực xảy ra chủ yếu ở A. nhân. B. tế bào chất. C. ti thể. D. lục lạp. Câu 18(M1): Phiên mã là quá trình tổng hợp? A. prôtêin. B. ARN. C. axit amin. D. AND. Câu 19(M1): Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN? A. Restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. Ligaza. Câu 20(M1): Dịch mã là quá trình tổng hợp A. prôtêin. B. ADN. C. mARN. D. tARN. Câu 21(M2): Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. Tổ Sinh 1
  2. Câu 22(M2). Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ? A.Sơ đồ IV.B.Sơ đồ I. C. Sơ đồ II. D.Sơ đồ III. Câu 23(M2): Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y. Câu 24(M2). Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? A. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do. C. Trong quá trình nhân đôi ADN, cả hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục. D. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza. Câu 25(M2): Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm riboxom gọi là poliriboxom. Hiện tượng này có ý nghĩa gì? A. Tăng thời gian tồn tại của mARN. B. Tăng hiệu suất tổng hợp protein. C. Tăng tính chính xác của quá trình dịch mã. D. Tăng thời gian dịch mã. 1.3. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN Câu 26(M1)): Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm: A. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). B. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P). C. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O). D. gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P). Câu 27(M1)):Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac? A. Vùng vận hành (O). B. Vùng khởi động (P). C. Gen điều hoà (R). D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A). Câu 28(M1): Cả gen điều hòa (gen R) và opêrôn Lac đều có thành phần nào sau đây? A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Y. C. Vùng khởi động. D. Vùng vận hành. Câu 29(M1): Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn A. trước phiên mã. B. sau dịch mã. C. dịch mã. D. phiên mã. Câu 30(M1): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt prôtên nào sau đây? A. Prôtêin Lac A. B. Prôtêin Lac Y. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Z. Câu 31(M2): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtên nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactozơ? A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y. Câu 32 (M2):Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó. B. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. C. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. Câu 33 (M2): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. C. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. Câu 34 (M2): Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò A. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. B. quy định tổng hợp prôtêin ức chế. C. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. D. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ. Câu 35(M2): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, khi môi trường có đường lactôzơ các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã vì lactôzơ gắn với A. enzim ARN polimeraza làm phân hủy enzim này. B. vùng khởi động làm kích hoạt tổng hợp prôtêin. Tổ Sinh 2
  3. C. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành. D. prôtêin ức chế làm cho prôtêin ức chế bị bất hoạt. 1.4. ĐỘT BIẾN GEN Câu 36(M2): Thể đột biến là A. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội. B. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình trung gian. C. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn. D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình. Câu 37(M2):Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. B. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. C. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 38(M2). Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit trong gen. C. Trong tự nhiên, đột biến gen thường phát sinh với tần số thấp. D. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. Câu 39(M2). Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen. B. Gen đột biến khi đã phát sinh chắc chắn được biểu hiện ngay ra kiểu hình. C. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. D. Đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường có hại cho thể đột biến. Câu 40(M2): Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai? A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. B. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn làm thay đổi chức năng của prôtêin. C. Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến. D. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen. 1.5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NST Câu 41(M1): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 11nm.B. 30nm.C. 2nm.D. 00nm. Câu 42(M1). Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn? A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C.Chuyển đoạn.D.Đảo đoạn. Câu 43(M1): Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin. C. ADN và prôtêin. D. rARN và prôtêin. Câu 44(M1): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là A. 11 nm và 30 nm. B. 30 nm và 300 nm. C. 11 nm và 300 nm. D. 30 nm và 11 nm. Câu 45(M1): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc. C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 46(M2). Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến. B. Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến. C. Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen. D. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể. Câu 47(M2). Khi nói về hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể. B. Đột biến mất đoạn làm giảm chiều dài của nhiễm sắc thể. C. Đột biến chuyển đoạn có thể làm cho gen chuyển từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác. D. Đột biến đảo đoạn làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. Câu 48(M2):Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. Câu 49(M2): Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị Tổ Sinh 3
  4. thay đổi. C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. Câu 50(M2): Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. Câu 51(M1): Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến A. thể một (2n – 1) B. thể ba (2n + 1). C. thể bốn (2n + 2). D. thể không (2n – 2) Câu 52(M1): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 4n. B. n. C. 3n. D. 2n. Câu 53(M1). Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội? A. Thể một. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể ba. Câu 54(M1). Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1? A. Thể một. B. Thể tứ bội. C.Thể tam bội.D.Thể ba. Câu 55(M1). Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm hai bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là A. thể tam bội. B. thể một. C. thể dị đa bội. D. thể ba. Câu 56(M3). Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 57(M3): Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn. II. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác. III. Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 58(M3). Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 59(M3). Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài. A. 1.B. 3. C. 4. D. 2. Câu 60(M3). Khi nói về thể dị đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra thể dị đa bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. II. Ở thực vật có hoa, thể dị đa bội luôn tạo quả không hạt. III. Từ thể dị đa bội có thể hình thành nên loài mới. IV. Thể dị đa bội có thể được tạo ra bằng cách áp dụng kĩ thuật dung hợp tế bào trần kết hợp với nuôi cấy tế bào. A. 2. B. 4. C. 1.D. 3. CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA CÁC HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN 2.1 QUY LUẬT PHÂN LY VÀ PHÂN LI ĐỘC LẬP CỦA MENĐEN Câu 61(M1): Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây quả tròn x ♀Cây quả dài thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch? A. ♂ Cây quả dài ♀ Cây quả tròn. B. ♂ Cây quả tròn ♀ Cây quả dài. C. ♂ Cây quả dài ♀ Cây quả dài. D. ♂ Cây quả tròn ♀ Cây quả tròn Câu 62(M1): Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Cải củ. B. Đậu Hà Lan. C. Chuột bạch. D. Ruồi giấm. Tổ Sinh 4
  5. Câu 63(M1): Ở đậu hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?A. Thân cao.B. Quả vàng.C. Hoa trắng.D. Hạt nhăn. Câu 64(M1): Ở đậu hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?A. Thân cao.B. Quả vàng.C. Hoa trắng.D. Hạt nhăn. Câu 65(M1): Ở đậu hà Lan, alen quy định kiểu hình thân thấp và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?A. Thân cao.B. Quả vàng.C. Hoa trắng.D. Hạt nhăn. Câu 66(M2). Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1? A. aa x aa. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x AA. Câu 67(M2). Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồmtoàn cá thể có kiểu hình lặn? A. aa x aa B. Aa x aa C. Aa x Aa. D. AA x aa. Câu 68(M2). Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. Aa x aa. Câu 69(M2). Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × Aa.B. AA × aa. C. Aa × aa.D. AA × Aa. Câu 70(M2). Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp? A.AA × aa.B.aa × aa. C.AA × Aa.D.Aa × Aa. Câu 71 (M3): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa: A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Câu 72 (M3): Cho biết các gen phân liđộc lập, tácđộng riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy rađộtbiến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm A. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. C. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình. D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. Câu 73 (M3): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có A. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Câu 74 (M3): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có tối đa: A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. Câu 75 (M3): Cho biết các gen phân liđộc lập, tácđộng riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy rađộtbiến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm A. 9 kiểu gen và 8 kiểu hình. B. 27 kiểu gen và 6 kiểu hình. C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. D. 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. 2.2. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN Câu 76 (M2): Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F 1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô A. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. do một cặp gen quy định. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. Câu 77 (M2): Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng màu hoa A. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. do một cặp gen quy định. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. Câu 78 (M2): Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp. C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung. Câu 79 (M2): Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do A. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. Tổ Sinh 5
  6. C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định. D. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Câu 80 (M2): Khi lai hai dòng hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F 1 gồm toàn hoa đỏ. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Tính trạng màu hoa A. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. C. do một cặp gen quy định. D. di truyền theo quy luật liên kết gen. 2.3. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Câu 81 (M1): Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. Câu 82 (M1): Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn? A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý. Câu 83 (M1): Phát biểu nào không đúng khi nói về liên kết gen? A. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST nên không thể phân li độc lập với nhau được. C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài. D. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng Câu 84 (M1): Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây? A. Đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen liên kết. B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2. D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân. Câu 85 (M1): Moocgan kết hợp những phương pháp nào trong nghiên cứu của mình để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen? A. Lai phân tích và lai thuận nghich. B. Phương pháp phân tích cơ thể lai. C. Lai phân tích và lai cải tiến. D. Lai thuận nghịch và lai luân chuyển. Câu 86 (M3): Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. C. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. D. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. Câu 87 (M3): Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab/aB là: A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%. Câu 88 (M3): Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại AB giao tử chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách AB giữa 2 gen đang xét là AB Ab Ab AB A. ab và 40 cM. B. aB và 20 cM. C. aB và 40 cM. D. ab và 20 cM. Câu 89 (M3): Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại AB giao tử chiếm 40%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách AB giữa 2 gen đang xét là AB Ab Ab AB A. ab và 40 cM. B. aB và 20 cM. C. aB và 40 cM. D. ab và 20 cM. Câu 90 (M3): Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại AB giao tử chiếm 10%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách AB giữa 2 gen đang xét là AB Ab Ab AB A. ab và 40 cM. B. aB và 20 cM. C. aB và 40 cM. D. ab và 20 cM. 2.4. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN Câu 91(M2): Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm F1: 100% số cây lá đốm F1: 100% số cây lá xanh Tổ Sinh 6
  7. Nếu lấy hạt phấn F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm: A. 100% số cây lá xanh. B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh. C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm. Câu 92(M2): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. B. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. C. 100% cây hoa trắng. D. 100% cây hoa đỏ. Câu 93(M2): Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. C.100% cây lá xanh. D.100% cây lá đốm. Câu 94(M2): Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A.100% cây lá đốm.B.3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. C.3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. D.100% lá xanh. Câu 95(M2): Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 100% cây lá đốm. C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh. Câu 96(M3): Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng? A. XAXA × XAY.B. X AXa × XAY.C. X AXA × XaY.D. X AXa × XaY. Câu 97(M3): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY. Câu 98(M3): Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. XWXw x XWY. B. XWXw x XWY. C. XWXW x XWY. D. XWXW x XwY. Câu 99(M3): Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XBXB × XbY. B. X B Xb × XbY. C. X bXb × XBY. D. XBXb× XBY Câu 100(M3): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toànso với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XAX a× XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 2 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ. B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 2 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng. C. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. D. 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. 3. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ Câu 101(M2). Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,3. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,5. Câu 102(M2). Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là: A. A = 0,8; a = 0,2. B. A = 0,2; a = 0,8. C. A = 0,4; a = 0,6. D. A = 0,3; a = 0,7. Câu 103(M2): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là: A. 0,09. B. 0,49. C. 0,04. D. 0,64. Câu 104(M2). Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể tự phối? A. Số cá thể đồng hợp tăng, số thể dị hợp giảm qua các thế hệ tự phối B. Quần thể thể hiện tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. C. Quần thể bị phân hóa dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau D. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ tự phối. Câu 105(M2). Đặc điểm nào sau đây là của quần thể giao phối ngẫu nhiên? A. Tần số của các alen thay đổi qua các thế hệ giao phối B. Khi quần thể cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen thay đổi qua các thế hệ. Tổ Sinh 7
  8. C. Quần thể tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nên duy trì được sự đa dạng di truyền. D. Số loại kiểu gen đồng hợp giảm, số loại kiểu gen dị hợp tăng qua các thế hệ. Câu 106 (M3): Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA: 0,40Aa: 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là: A. 0,425AA: 0,050Aa: 0,525aa. B. 0,25AA: 0,40Aa: 0,35aa. C. 0,375AA: 0,100Aa: 0,525aa. D. 0,35AA: 0,20Aa: 0,45aa. Câu 107 (M3): Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa. B. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa. C. 0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa. D. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa. Câu 108 (M3): Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Nếu xảy ra tự thụ phấn thì theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở F2 là A.0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. B.0,575AA: 0,05Aa: 0,375aa. C.0,55AA: 0,1Aa: 0,35aa. D.0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. Câu 109 (M3): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là: A. 5 cây thân cao: 3 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao: 5 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Câu 110(M3): Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F3 là A. 0,4375AA: 0,125Aa: 0,4375aa. B. 0,75AA: 0,25aa. C. 0,25AA: 0,75aa. D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 4.1. CHỌN GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP Câu 111 (M1): Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Hiện tượng trên được gọi là A. đột biến.B. thoái hóa giống. C. ưu thế lai.D. di truyền ngoài nhân. Câu 112 (M1): Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ. Câu 113 (M1): Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau: (1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn. (2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Tạo ra các dòngthuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là: A. (1) (2) (3). B. (2) (3) (1). C. (3) (1) (2). D. (3) (2) (1). Câu 114 (M1): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống. B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai. C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại. D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ. Câu 115 (M1): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau. C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai. D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội. 4.2. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN CÔNG NGHỆ TẾ BÀO, CÔNG NGHỆ GEN Câu 116 (M1): Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp Tổ Sinh 8
  9. A. lai khác loài.B. gây đột biến. C. chuyển gen. D. nhân bản vô tính Câu 117 (M1):Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, khi gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây thì sẽ tạo thành dòng A. đơn bội.B. tứ bội thuần chủng. C. lưỡng bội thuần chủng.D. tam bội thuần chủng. Câu 118 (M1): Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất và kiểu gen, người ta sử dụng: A. phương pháp lai xa và đa bội hóa. B. công ngệ gen. C. công nghệ tế bào. D. phương pháp gây đột biến. Câu 119 (M1): Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính. Câu 120(M1): Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen? A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Lai tế bào xôma khác loài. C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin. D. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. Câu 121(M1): Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp  - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. Câu 122(M1): Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng A. phương pháp cấy truyền phôi. B. công nghệ gen. C. phương pháp lai xa và đa bội hóa.D. phương pháp nhân bản vô tính. Câu 123(M1): Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ A. dung hợp tế bào trần. B. nhân bản vô tính. C. công nghệ gen. D. gây đột biến nhân tạo. Câu 124(M1): Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào. Câu 125(M1): Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật nào sau đây? A. Gây đột biến. B. Nhân bản vô tính. C. Cấy truyền phôi. D. Chuyển gen. 5. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Câu 126(M1): Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông. Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 127(M1): Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông. Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến nhiễm sắc thể là A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 128(M1): Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. B. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không. C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh con. D. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di truyền phân tử làm rối loạn quá trình chuyển hoá trong cơ thể. Câu 129(M1): Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21. B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ. C. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường. D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp. Câu 130(M1): Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị Tổ Sinh 9
  10. đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. C. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. D. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. Câu 131(M2): Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn (a, b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên? A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông. C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông. Câu 132(M2): Ở người, bệnh mù màu do alen lặn a nằm trên NST X quy định, alen A quy định nhìn màu bình thường. Một gia đình có bố mẹ đều bình thường, nhưng người mẹ mang alen bệnh, họ sinh con trai không bị bệnh mù màu với xác suất bao nhiêu? A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 133(M2): Ở người, bệnh mù màu do alen lặn a nằm trên NST X quy định, alen A quy định nhìn màu bình thường. Một gia đình có bố mẹ đều bình thường, nhưng người mẹ mang alen bệnh, họ sinh con trai bị bệnh mù màu với xác suất bao nhiêu? A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 134(M2): Ở người, bệnh mù màu do alen lặn a nằm trên NST X quy định, alen A quy định nhìn màu bình thường. Một gia đình có bố mẹ đều bình thường, nhưng người mẹ mang alen bệnh, họ sinh con gái không bị bệnh mù màu với xác suất bao nhiêu? A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 135(M2): Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai? A. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình. B. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới. C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố. D. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái. 6. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA 6.1. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA Câu 136 (M1): Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ: A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ). B. nguồn gốc thống nhất của các loài. C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới. D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá. Câu 137 (M2): Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. Câu 138 (M1): Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. D. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. Câu 139 (M1): Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Đây là bằng chứng A. cơ quan tương đồng.B. tế bào học.C. sinh học phân tử.D. cơ quan tương tự. Câu 140 (M1): Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ A. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. B. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ. C. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. D. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung. Câu 141 (M1): Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. Tổ Sinh 10
  11. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (2). Câu 142 (M1): Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương tự là A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (2). Câu 143 (M1): Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câu 144 (M1): Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây? A. Cánh ong. B. Cánh dơi. C. Cánh bướm. D. Vây cá chép. Câu 145 (M1): Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy. B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. 6.2. HỌC THUYẾT ĐACUYN Câu 146 (M1): Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp. Câu 147 (M1): Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến gen. D. đột biến nhiễm sắc thể. Câu 148 (M1): Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Câu 149 (M1): Theo Đacuyn, cơ sở của chọn lọc tự nhiên là A. biến dị và di truyền.B. đột biến gen và di truyền. C. biến dị tổ hợp và di truyền.D. đột biến nhiễm sắc thể và di truyền. Câu 150 (M2): Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 151(M2): Theo Đacuyn, thực chất của chọn lọc tự nhiên là A. sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. B. sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 152(M2): Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Tổ Sinh 11