Đề cương ôn tập học kì I môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

pdf 6 trang An Bình 03/09/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_10_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Vật Lí Lớp 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TỔ VẬT LÍ - KTCN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ 10 - NĂM 2022- 2023 TRẮC NGHIỆM BÀI : ĐỒ THỊ ĐỘ DỊCH CHUYỂN – THỜI GIAN Câu 1. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng. A. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương. B. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm. C. Vật đang đứng yên. D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động ngược lại. Câu 2. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng. A. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương. B. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm. C. Vật đang đứng yên. D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động ngược lại. Câu 3. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều? A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2. C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.. Câu 4. Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa (hình vẽ). Chọn kết luận sai. A. Trong 2 giây đầu xe chuyển động vói vận tốc không đổi. B. Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4 xe dừng lại. C. Từ giây thứ 4 đến giây thứ 9 xe đổi chiều chuyển động theo hướng ngược lại với vận tốc nhỏ hơn lúc đi. D. Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10 xe quay về đúng vị trí xuất phát rồi dừng lại. Câu 5. Hình vẽ bên là đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Vận tốc của xe bằng A. 30 km/giờ.B. 150 km/giờ. C. 120 km/giờ. D. 100 km/giờ. Câu 6. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ. Vật chuyển động A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/giờ. B. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/giờ. C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/giờ. D. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/giờ. BÀI : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI. GIA TỐC Câu 1. Gia tốc là một đại lượng A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. B. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc. C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc. Câu 2. Một vật chuyển động trên đoạn thẳng, tại một thời điểm vật có vận tốc v và gia tốc a. Chuyển động có A. gia tốc a âm là chuyển động chậm dần . B. gia tốc a dương là chuyển động nhanh dần. C. a.v < 0 là chuyển chậm dần . D. vận tốc v âm là chuyển động nhanh dần . Câu 3 Trong chuyển động thẳng nhanh dần thì A. v luôn dương. B. a luôn dương. C. tích a.v luôn dương. D. tích a.v luôn âm. Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khái niệm gia tốc? A. Gia tốc là một đại lượng vô hướng. B. Gia tốc là một đại lượng vectơ. C. Gia tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc. D. Gia tốc đo bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên đó. Câu 5: Trong chuyển động thẳng đều thì gia tốc: A. ngược dấu v0. B. a > 0. C. a = 0 D. a < 0 Câu 6: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bắt đầu tăng ga chuyển động nhanh dần. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Gia tốc của ôtô là A. 0,7 m/s2. B. 0,2 m/s2. C. 1,4 m/s2. D. 0,4m/s2. Câu 7: Một ôtô chuyển động nhanh dần với vận tốc ban đầu bằng 0. Sau 1 phút ôtô đạt vận tốc 54km/h, gia tốc của ôtô là A. 1m/s2 B. 0,9m/s2 C. 0,5m/s2 D. 0,25m/s2 Câu 8: Thời gian cần thiết để tăng vận tốc từ 10m/s lên 40m/s của một chuyển động có gia tốc 2m/s2 là A. 10s. B. 15s. C. 25s. D. 20s. 1
  2. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TỔ VẬT LÍ - KTCN BÀI : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU Câu 1. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều A. có phương vuông góc với vectơ vận tốc. B. có độ lớn không đổi. C. cùng hướng với vectơ vận tốc. D. ngược hướng với vectơ vận tốc. Câu 2: Chọn ý sai. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B. vận tốc tức thời là hàm số bậc nhất của thời gian. C. qũy đạo là đường cong bất kì. D. gia tốc có độ lớn không đổi theo thời gian. Câu 3: Chuyển động thẳng chậm dần đều có A. qũy đạo là đường cong bất kì. B. độ lớn vectơ gia tốc là một hằng số, ngược chiều với vectơ vận tốc của vật. C. quãng đường đi được của vật không phụ thuộc vào thời gian. D. vectơ vận tốc vuông góc với qũy đạo của chuyển động. Câu 4: Chọn ý sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó có A. gia tốc không đổi. B. tốc độ tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.0. C. gia tốc tăng dần đều theo thời gian. D. thể lúc đầu chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều. Câu 5: Gọi v0 là vận tốc ban đầu của chuyển động. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, gia tốc a và quãng đường s vật đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: 22 22 A. v v0 2as . B. v v0 2as . C. v v0 2as. D. v v0 2as . Câu 6: Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100m. Gia tốc của xe là A. 1 m/s2. B. – 1 m/s2. C. – 2 m/s2. D. 5 m/s2. Câu 7: Trong công tốc tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: v v0 at thì A. a luôn luôn dương. B. a luôn luôn cùng dấu với v. C. a luôn ngược dấu với v. D. v luôn luôn dương. Câu 8: Một ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô giảm từ 6 m/s về 4 m/s. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian 10s đó là A. 70 m. B. 50 m. C. 40 m. D. 100 m. Câu 9: Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn A. MN. B. NO. C. OP. D. PQ. Câu 10: Cho đồ thị như hình vẽ. Đoạn nào biểu diễn chuyển động thẳng biến đổi đều. A. AB và BC. B. BC và CD.C. AB và CD. D. cả A, B, C đều đúng. BÀI : SỰ RƠI TỰ DO Câu 1. Một người thả một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian rơi là 3,1 s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 0,5 s cuối trước khi chạm đất là A. 10 m.B. 14 m.C. 5m.D. 25m. Câu 2. Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m, biết g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5 là A. 45 m. B. 100 m. C. 75m. D. 120m. 1 Câu 3. Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 khác h2. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng √2 h h 1 h 1 h lần vật thứ hai thì tỉ số A. 1 2. B. 1 . C. 1 . D. 1 1. h2 h22 h42 h2 Câu 4. Thả một hòn đá từ mép một vách núi dựng đứng xuống vực sâu. Sau 3,96s từ lúc thả thì nghe thấy tiếng hòn đá chạm đáy vực sâu. Biết g =9,8 m/s2 và tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Tìm chiều cao vách đá bờ vực đó A. 76m. B. 58m. C. 69m. D. 82m. Câu 5. Thả rơi môt hòn đá từ miệng một cái hang sâu xuống đáy. Sau 4s kể từ khi thả thì nghe tiếng hòn đá chạm đáy. Tìm chiều sâu của hang, biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s, Lấy g=10m/s2 A. 60m. B. 90m. C. 71,6m. D. 54m. BÀI: CHUYỂN ĐỘNG NÉM Câu 1. Một vật có khối lượng M, được ném ngang với vận tốc ban đầu v0 ở độ cao h. Bỏ qua sức cản của không khí. Tầm bay xa của vật phụ thuộc vào A. M và v0. B. M và h. C. v0 và h. D. M, v0 và h. Câu 2. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là một A. đường thẳng. B. đường tròn. C. đường xoáy ốc. D. nhánh parabol. Câu 3. Trong chuyển động ném ngang, gia tốc của vật tại một vị trí bất kì luôn có đặc điểm là hướng theo A. phương ngang, cùng chiều chuyển động. B. phương ngang, ngược chiều chuyển động. C. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. D. phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Câu 4. Một vật ném xiên có quỹ đạo như hình vẽ dưới. Tầm cao của vật ném xiên là đoạn A. IK. B. OH. C. OK. D. OI. 2
  3. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TỔ VẬT LÍ - KTCN Câu 5. Trong hình vẽ sau, gia tốc của vật tại đỉnh I có A. hướng ngang theo chiều từ H đến I. B. hướng ngang theo chiều từ I đến H. C. hướng thẳng đứng xuống dưới. D. hướng thẳng đứng lên trên. Câu 6. Một vật được ném ngang với vận tốc v0 = 30 m/s, ở độ cao h = 80 m. Lấy g = 10m/s2. Tầm bay xa và vận tốc của vật khi chạm đất là A. 120 m; 50 m/s. B. 50 m; 120 m/s. C. 120 m; 70 m/s. D. 70 m; 120 m/s. Câu 7. Ném một vật nhỏ theo phương nằm ngang với vận tốc ban đầu là 5 m/s, tầm xa của vật là 15 m. Thời gian rơi của vật là A. 2 s. B. 4 s. C. 1 s. D. 3 s. Câu 8. Một vật được ném xiên từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu là v0 = 10m/s theo phương hợp với phương nằm ngang góc 300. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao cực đại và tầm xa mà vật đạt được lần lượt là A. 1,25 m; 8,66 m. B. 8,66 m; 1,25 m. C. 1,25 m; 22,5 m. D. 22,5 m; 8,66 m. Câu 9. Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném 300 so với mặt phẳng nằm ngang. Lấy g = 10m/s2. Hòn đá rơi đến đất cách chỗ ném theo phương ngang một khoảng 200m. Thời gian hòn đá rơi là A. 24,5 s. B. 19,2 s. C. 14,6 s. D. 32,8 s. Câu 10. Một vật được ném từ độ cao 10 m so với mặt đất với góc ném 600 so với mặt phẳng nằm ngang. Vật rơi đến đất cách chỗ ném theo phương ngang một khoảng 100m. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật khi ném là A. 18 m/s. B. 27 m/s. C. 50 m/s. D. 33 m/s. BÀI: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC. CÂN BẰNG LỰC 2 2 2 Câu 1. Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là:A. F F1 F2 2F1F2 cosα. 2 2 2 B. F F1 F2 2F1F2 cosα. C. F F1 F2 2F1F2 cosα. D. . Câu 2. Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng? A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2. B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2. D. Trong mọi trường hợp: FFFFF1 2 1 2 . Câu 3. Có hai lực đồng quy F1 và F2 . Gọi là góc hợp bởi và F2 và FFF 12. Nếu FFF 12 thì: A. = 00 B = 900. C. = 1800. D. 0< < 900. Câu 4. Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không. B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số. C. vật chuyển động với gia tốc không đổi. D. vật rơi tự do. Câu 5. Điều nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng? A. Cùng chiều. B. Cùng giá. C. Ngược chiều. D. Cùng độ lớn. Câu 6. Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực? A. 25N. B. 15N. C. 2N. D. 1N. Câu 7. Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 600N.Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 600N. A. = 00. B. = 900. C. = 1800. D. 120o. 22 Câu 8. Có hai lực đồng quy và . Gọi là góc hợp bởi và và . Nếu FFF 12 thì A. = 00. B. = 900. C. = 1800. D. 0< < 900. o Câu 9. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 30N. Góc tạo bởi hai lực là 120 . Độ lớn của hợp lực: A. 60N. B. 30 2 N. C. 30N. D. 15 3 N. Câu 10. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 8 N và 12 N. Giá trị của hợp lực không thể là giá trị nào trong các giá trị sau đây? A. 19 N. B. 4 N. C. 21 N. D. 7 N. 0 Câu 11. Chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực FFN12 10 . Góc giữa hai vecto lực bằng 30 . Hợp lực của hai lực trên có độ lớn là A. 19,3 N. B. 9,7 N. C. 17,3 N. D. 8,7 N. Câu 12. Một chất điểm có trong lượng P đặt trên mặt phẳng nghiên góc so với phương ngang. Áp lực của chất điểm lên mặt phẳng nghiêng là A. P. B. Psin . C. Pcos . D. 0. Câu 13: Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 60°. Cho g = 9,8 m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là A. 9,8 N. B. 4,9 N. C. 19,6 N. D. 8,5 N. BÀI: ĐỊNH LUẬT 1 NIU TƠN Câu 1. Chọn Câu phát biểu đúng. A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó. C. Vật luôn chuyển động theo hướng của lực tác dụng. D. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi. Câu 2. Định luật I Niutơn xác nhận rằng: 3
  4. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TỔ VẬT LÍ - KTCN A. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng muốn dừng lại. B. Vật giữ nguyên trạng thái nghỉ hay chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất kì vật nào khác. C. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối. D. Khi hợp lực của các lực tác dụng lên một vật bằng không thì vật không thể chuyển động được. Câu 3. Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ A. trọng lượng của xe. B. lực ma sát nhỏ. C. quán tính của xe. D. phản lực của mặt đường. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính? A. Khi bút máy bị tắt mực, ta vẩy mạnh để mực văng ra. B. Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ. C. Ôtô đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm một đoạn nữa rồi mới dừng lại. D. Một người đứng trên xe buýt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng bị ngã về phía trước. Câu 5. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì A. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s. B. Vật dừng lại ngay. C. Vật đổi hướng chuyển động. D. Vật chuyển động chậm dần rồi mói dừng lại. Câu 6. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ ngã rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ A. Nghiêng sang phải. B. Nghiêng sang trái. C. Ngã về phía sau. D. Chúi về phía trước. Câu 7. Định luật I Niutơn cho biết: A. Nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật. B. Mối liên hệ giữa lực tác dụng và khối lượng của vật. C. Nguyên nhân của chuyển động. D. Dưới tác dụng của lực, các vật chuyển động như thế nào. Câu 8. Đặt một cốc nước đầy lên trên tờ giấy học sinh. Tác dụng một lực rất nhanh theo phương nằm ngang của tờ giấy thì hiện tượng gì sẽ xảy ra đối với tờ giấy và cốc nước: A. tờ giấy rời khỏi cốc nước mà cốc nước vẫn không đổ.B. tờ giấy chuyển động và cốc nước chuyển động theo. C. tờ giấy bị đứt tại vị trí đặt cốc nước. D. tờ giấy chuyển động theo một hướng còn cốc nước chuyển động theo một hướng. BÀI : ĐỊNH LUẬT 2 NIU TƠN Câu 1. Trong các cách viết công thức của định luật II Niu - tơn sau đây, cách viết nào đúng? A. F ma B. F ma C. F ma D. F ma Câu 2. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật A. cùng chiều với chuyển động. B. cùng chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi. C. ngược chiều với chuyển động và có độ lớn nhỏ dần. D. ngược chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi. Câu 3. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật A. có hướng trùng với hướng chuyển động của vật. B. có hướng không trùng với hướng chuyển động của vật. C. có hướng trùng với hướng của gia tốc mà vật thu được. D. khi vật chuyển động thẳng đều có độ lớn thay đổi. Câu 4. Điều nào sau đây là sai khi nói về tính chất của khối lượng? A. Khối lượng có tính chất cộng. C. Vật có khối lượng càng lớn thì mức độ quán tính càng nhỏ và ngược lại. B. Khối lượng đo bằng đơn vị (kg). D. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật. Câu 5. Khối lượng của một vật: A. Luôn tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật. B. Luôn tỉ lệ nghịch với gia tốc mà vật thu được. C. Là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. D. Không phụ thuộc vào thể tích của vật. BÀI: ĐỊNH LUẬT 3 NIU TƠN Câu 1. Chọn phát biểu không đúng: A. Những lực tương tác giữa hai vật là lực tực đối. B. Lực tác dụng là lực đàn hồi thì phản lực cũng là lực đàn hồi. C. Lực và phản lực là hai lực trực đối nên cân bằng nhau.D. Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi đồng thời. Câu 2. Khi chèo thuyền trên mặt hồ, muốn thuyền tiến về phía trước thì ta phải dùng mái chèo gạt nước A. Về phía trước B. Về phía sau C. Sang bên phải D. Sang bên trái. Câu 3. Một người có trọng lượng 600N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó là bao nhiêu? A.100N B. 400N C. 500N D. 600N Câu 3. Búa đập vào thanh sắt nung đỏ làm biến dạng thanh sắt vì A. lực búa đập vào thanh sắt lớn hơn lực thanh sắt tác dụng lên búa. B. khối lượng búa lớn hơn khối lượng thanh sắt. C. thanh sắt bị biến dạng chứng tỏ có lực búa đập vào. Búa không biến dạng vì không có lực của thanh sắt tác dụng ngược lại lên búa. D. sắt nung đỏ mềm nên biến dạng dễ thấy. Biến dạng của búa rất nhỏ. Câu 4. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là? A. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa. B. Lực mà ngựa tác dụng vào xe. C. Lực mà xe tác dụng vào ngựa. D. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất Câu 5. Hai học sinh cùng kéo một cái lực kế. Số chỉ của lực kế sẽ là bao nhiêu nếu mỗi học sinh đã kéo bằng lực 50N.(mỗi em một đầu) A. 0N B. 50N C. 100N D. 25N 4
  5. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TỔ VẬT LÍ - KTCN Câu 6. Một xe lăn m1 chuyển động trên mặt nằm ngang với vận tốc 50cm/s. Một xe khác m2 chuyển động với vận tốc 150cm/s tới va chạm vào nó từ phía sau. Sau va chạm cả 2 xe chuyển động với cùng vận tốc 100cm/s. Hãy so sánh khối lượng 2 xe: A. m1 = 2m2 B. m1 = 0.5m2 C. m1 = 1,5m2 D. m1 = m2. Câu 7. Một quả bóng, khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20 m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng: A.1000 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng. B. 500 N, cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng. C.1000 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng. D. 200 N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng. Câu 8. Một quả bóng khối lượng 0,5kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 20 m/s thì va theo phương vuông góc vào bức tường thẳng đứng và bay ngược trở lại với vận tốc 15 m/s. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,02s. Lực của quả bóng tác dụng vào tường là bao nhiêu? A. 750 N B. 375 N C. 875 N D. 575 N. BÀI: TRỌNG LỰC VÀ LỰC CĂNG Câu 1. Điều nào sau đây là sai khi nói về trọng lực? A. Trọng lực xác định bởi biễu thức P = mg. B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật. C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng. D. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật. Câu 2. Trọng lực tác dụng lên một vật có: A. Điểm đặt tại tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. B. Điểm đặt tại tâm của vật, phương nằm ngang. C. Điểm đặt tại tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. D. Độ lớn luôn thay đổi. Câu 3. Công thức tính trọng lực P = mg được suy ra từ A. Định luật I Niutơn B. Định luật II Niutơn C. Định luật III Niutơn D. Định luật vạn vật hấp dẫn Câu 4. Điều nào sau đây đúng khi nói về lực căng dây? A. Lực căng dây có phương dọc theo dây, chiều chống lại xu hướng bị kéo dãn. B. Lực căng dây có phương dọc theo dây, cùng chiều với lực do vật kéo dãn dây. C. Với những dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở hai đầu dây luôn có cùng một độ lớn. D. Với nhưng dây có khối lượng không đáng kể thì lực căng ở hai đâu dây luôn khác nhau về độ lớn. Câu 5. Câu nào sau đây sai? A. Lực căng của dây có bản chất là lực đàn hồi. B. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén. C. Lực căng của dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật. D. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây. Câu 6. Người ta dùng một sợi dây treo một quả nặng vào một cái móc trên trần nhà. Trong những điều sau đây nói về lực căng của sợi dây, điều nào là đúng? A. Lực căng là lực mà sợi dây tác dụng vào quả nặng và cái móc B. Lực căng hướng từ mỗi đầu sợi dây ra phía ngoài sợi dây C. Lực căng là lực mà quả nặng và cái móc tác dụng vào sợi dây, làm nó căng ra D. Lực căng ở đầu dây buộc vào quả nặng lớn hơn ở đầu dây buộc vào cái móc Câu 7. Gia tốc trọng trường trên sao Hỏa là 3,7 m/s2. Nếu một người lên sao Hỏa sẽ có khối lượng A. và trọng lượng giảm đi. B. và trọng lượng không đổi. C. không đổi còn trọng lượng giảm đi. D. giảm còn trọng lưọng tăng lên. Câu 8. Lực hấp dẫn do 1 hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái đất thì có độ lớn: A. Nhỏ hơn trọng lượng hòn đá B. Bằng trọng lượng của hòn đá C. Lớn hơn trọng lượng hòn đá D. Bằng 0 Câu 9. Một vật có khối lượng m = 2 kg. Gia tốc rơi tự do là g = 10 m/s2. Vật m hút Trái Đất với một lực bằng A. 5 N. B. 20 N. C. 40 N. D. 10 N. Câu 10. Một vật có khối lượng 500g, trọng lượng của nó có giá trị gần đúng là A. 5 N. B. 50 N. C. 500 N. D. 5000 N. Câu 11. Một dây treo chỉ chịu được lực căng giới hạn là 10 N, người ta treo một vật khối lượng 2 kg vào một đầu dây. Hỏi dây có bị đứt không? Lấy g =10 m/s2g =10 m/s2 . A. dây không bị đứt. B. dây bị đứt. C. còn phụ thuộc vào kích thước của vật. D. không xác định được. Câu 12. Một vật khối lượng 10 kg được treo thẳng đứng bởi một sợi dây, vật ở trạng thái cân bằng. Tính độ lớn lực căng tác dụng vào vật. Lấy g =10 m/s2g =10 m/s2 . A. 100 N. B. 10 N. C. 150 N. D. 200 N. BÀI: LỰC MA SÁT Câu 1. Điều nào sau dây không đúng khi nói về lực ma sát nghỉ? A. Lực ma sát nghỉ luôn xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. 5
  6. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM – TỔ VẬT LÍ - KTCN B. Lực ma sát nghỉ giữ cho các điểm tiếp xúc của vật không trượt trên bề mặt. C. Một vật có thể đứng yên trên bề mặt phẳng nghiêng mà không cần đến lực ma sát nghỉ. D. Một vật có thể đứng yên trên mặt phẳng ngang mà không cần đến lực ma sát nghỉ. Câu 2. Chọn phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt A. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật. B. không phụ thuộc vào tốc độ của vật. C. tỉ lệ với độ lớn của áp lực. D. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc. Câu 3. Hệ số ma sát trượt A. không phụ thuộc vào vật liệu và tình chất của hai mặt tiếp xúc. C. không có đơn vị. B. luôn bằng với hệ số ma sát nghỉ D. có giá trị lớn nhất bằng 1. Câu 4. Chọn ý sai. Lực ma sát nghỉ A. có hướng ngược với hướng của lực tác dụng có xu hướng làm vật chuyển động. B. có độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng có xu hướng làm vật chuyển động, khi vật còn chưa chuyển động. C. có phương song song với mặt tiếp xúc. D. là một lực luôn có hại. Câu 5. Hệ số ma sát trượt là µt, phản lực tác dụng lên vật là N. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật là Fmst. Chọn hệ thức 2 2 đúng: A. 퐹 푠푡 = B. 퐹 푠푡 = 휇푡 C. 퐹 푠푡 = 휇푡 D. 퐹 푠푡 = 휇푡 휇푡 Câu 6. Thủ môn bắt “dính” bóng là nhờ: A. Lực ma sát trượt. B. Lực ma sát lăn. C. Lực ma sát nghỉ. D. Lực quán tính. Câu 7. Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa vật trượt trên một mặt phẳng khi tăng tốc độ trượt của vật lên? A. Giảm xuống. B. Tăng lên. C. Không đổi. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 8. Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 300N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ A. lớn hơn 300N. B. nhỏ hơn 300N. C. bằng 300N. D. bằng trọng lượng của vật Câu 9. Đẩy một vật có khối lượng m đang đứng yên trên mặt bàn bằng ngoại lực 퐹⃗. Vật không di chuyển bởi vì nó chịu một lực ma sát nghỉ với hệ số ma sát nghỉ là n.Có thể nói gì về lực ma sát 퐹⃗ 푠 giữa vật và bàn. A. 퐹⃗ 푠 = 휇푛. . B. 퐹⃗ 푠 = 퐹⃗ C. 퐹⃗ 푠 > 퐹⃗ D. 퐹⃗ 푠 < 퐹⃗ Câu 10. Một vật có trọng lượng 250N trượt trên mặt sàn nằm ngang, biết lực ma sát trượt bằng 50N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là: A. 0,2 N/m B. 5 C. 5 N/m D. 0,2 B. TỰ LUẬN – các bài tự luận lấy g 9,8 m/s2 Bài 1: Một người thả một hòn bi từ trên cao xuống đất và đo được thời gian rơi là 3,1 s. Bỏ qua sức cản của không khí. Tính độ cao của nơi thả hòn bi so với mặt đất và vận tốc lúc chạm đất. Tính quãng đường rơi được trong 0,5 s cuối trước khi chạm đất. Bài 2. Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m. Tính Thời gian vật rơi hết quãng đường. Quãng đường vật rơi trong 5s đầu tiên. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5. Bài 3. Một hợp lực 1,0N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2,0s. Tính quảng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó? Bài 4. Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau khi được 50 m thì vật có vận tốc 6 m/s. Bỏ qua ma sát a) Tính gia tốc và thời gian vật đi được quãng đường trên. b) Lực tác dụng lên vật là bao nhiêu ? Bài 5. Một vật có khối lượng m = 15kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo FN 45 theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Biết lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là FNms 15 . Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động ? Bài 6. Một quyển sách đặt trên mặt bàn nghiêng và được thả cho truợt xuống. Cho biết góc nghiêng 300 so với phương ngang và hệ số ma sát giữa quyển sách và mặt bàn là  0,3. Tính gia tốc của quyển sách và quãng đường đi được của nó sau 2s. Bài 7. Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lức có độ lớn F = 0 10 N theo hướng lên tạo với mặt phẳng ngang một góc 30 và hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là a. Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng b. Để vật chuyển động thẳng đều thì độ lớn lực F là bao nhiêu? -------------------HẾT----------- ----CHÚC CÁC EM THI TỐT ---- 6