Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 10
6. Chuyển động bằng phản lực
- Khái niệm: Chuyển động bằng phản lực là chuyển động trong đó một bộ phận của hệ tách ra bay về một hướng làm cho phần còn lại chuyển động theo chiều ngược lại.
Ví dụ: Chuyển động của tên lửa, chuyền động giật lùi của súng khi bắn,. . .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_10.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lí Lớp 10
- Chương IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN A. LÝ THUYẾT I. ĐỘNG LƯỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 1.Động lượng Động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức: ( p cùng hướng với v ) p Về độ lớn : p = mv v Trong đó: p: động lượng (kgm/s) m: là khối lượng (kg) m v là vận tốc(m/s) 2. Hệ cô lập (Hệ kín) Hệ nhiều vật được coi là cô lập nếu hệ không chịu tác dụng của ngoại lực hoặc nếu có các ngoại lực thì chúng phải cân bằng nhau. m1 m2 3. Định luật bảo toàn động lượng v v2 Định luật: Vectơ tổng động lượng của hệ cô lập được bảo toàn 1 Trước va chạm . pt = .ps Trong đó: m1 m2 v'1 p : tổng động lượng của hệ trước tương tác v'2 T Sau va chạm pS : tổng động lượng của hệ sau tương tác ❖ Tương tác giữa 2 vật trong hệ kín: Xét 2 viên bi cùng chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát và va chạm nhau. - Nếu hệ có 2 vật: hay Trong đó : m1,m2 : khối lượng của các vật (kg) v1,v2 : vật tốc của các vật trước va chạm (m/s) , , v1,v2 : vật tốc của các vật sau va chạm (m/s). 4. Cách phát biểu khác của định luật II Niu-tơn Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó. Biểu thức : hoặc: Trong đó : m: khối lượng (kg) m1 m2 v1,v2 : vận tốc của vật(m/s) v1 F : ngoại lực tác tác dụng vào vật (N) ∆t: thời gian ngoại lực tác dụng vào vật Trước va chạm 5. Va chạm mềm m1 + m2 Là loại va chạm mà sau va chạm hai vật dính vào nhau cùng chuyển v động với vận tốc v Áp dụng ĐLBT động lượng: Sau va chạm m .v m .v V Suy ra: v' 1 1 2 2 m1 m2 Trong đó: v1, v2: vận tốc 2 vật trước va chạm (m/s) v: vận tốc 2 vật sau va chạm (m/s) 6. Chuyển động bằng phản lực M a) Khái niệm: Chuyển động bằng phản lực là chuyển động trong đó một bộ phận của hệ tách ra bay về một hướng làm cho phần còn lại chuyển động theo chiều ngược lại. Ví dụ: Chuyển động của tên lửa, chuyền động giật lùi của súng khi bắn,. . . m b) Khảo sát chuyển động của tên lửa:Một tên lửa đang đứng yên. Sau khi phụt về sau một khối khí m với vận tốc v thì tên lửa M bay về phía trước với vận tốc V . Tính V. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có: 0 = m. v + M.V v m Suy ra: V = - v M
- Nhận xét: khí phụt về phía sau thì tên lửa bay theo chiều ngược lại. II. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT 1. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát v Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một F đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức: Trong đó : F : lực tác dung (N) s: quãng đường vât đi được (m) α: là góc hợp giữa hướng của lực tác dụng với hướng chuyển động 2. Ý nghĩa công + Nếu : lực thực hiện công dương (A>0) hay công phát động + Nếu : lực thực hiện công âm (A<0) hay công cản + Nếu : lực không sinh công (A = 0) 3. Khái niệm công suất Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Công thức : Trong đó : P: công suất (W) A: công thực hiện (J) t: thời gian thực hiện công (s) * Chú ý : 1KW = 1000W ; 1KJ = 1000J 1KWh = 3600000J A 4. Biểu thức khác của công suất: .P = =.F. v t Chú ý: Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng công cơ học. Ví dụ: lò nung, nhà máy điện, . . . III. ĐỘNG NĂNG 1.Định nghĩa động năng Động năng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức: Trong đó : m : khối lượng (kg) v : vận tốc (m/s) Wđ : động năng (J) 2.Định lí động năng Định lý: Độ biến thiên động năng của một vật bằng tổng đại số công của ngoại lực tác dụng lên vật. z Nếu công này là dương thì động năng tăng,nếu công này là âm thì động năng giảm. m Công thức : P z Trong đó: m : khối lượng của vật (kg) v1 : vận tốc lúc đầu (m/s) v2 : vận tốc lúc sau (m/s) O IV. THẾ NĂNG 1. Thế năng trọng trường Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trong trường . Trong đó : m : khối lượng (kg) z g : gia tốc trọng trường (m/s2 ) z : vị trí của vật so với mốc thế năng (m) M M z Chú ý : M ▪ Giá trị của thế năng trọng trường phụ thuộc vào cách chọn mốc thế năng. P P zN N N O
- Câu 6.5. Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng? A. Nội năng là một dạng năng lượng. B. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác C. Nội năng là nhiệt lượng. D. Nội năng của một vật có thể tăng thêm hoặc giảm đi. Câu 6.6. Chọn phát biểu đúng. A. Độ biến thiên nội năng của một vật là độ biến thiên nhiệt độ của vật đó. B. Nội năng gọi là nhiệt lượng. C. Nội năng là phần năng lượng vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. D. Có thể làm thay đổi nội năng của vật bằng cách thực hiện công. Câu 6 7 Khi nói về nội năng, điều nào sau đây là sai? A. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật. B. Có thể đo nội năng bằng nhiệt kế. C. Đơn vị của nội năng là Jun (J). D. Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng tương tác của các phần tử cấu tạo nên vật. Câu 6.8. Công thức tính nhiệt lượng là A. Q mc t . B. Q c t . C. Q m t . D. Q mc . 2. CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC Câu 6.9. Nguyên lí I nhiệt động lực học được diễn tả bởi công thức U Q A với quy ước A. Q > 0 : hệ truyền nhiệt. B. A 0 : hệ nhận công. Câu 6.10. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của nguyên lý một nhiệt động lực học ? A. U A Q . B. U Q . C. U A . D. A Q 0 . Câu 6.11. Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì A. Q 0. B. Q > 0 và A> 0. C. Q > 0 và A 0 . B. U = Q + A với A > 0. C. U = Q + A với A 0 B. U = Q với Q > 0 C. U = A với A 0, Q < 0 diễn tả cho quá trình nào của chất khí? A. Nhận công và tỏa nhiệt. B. Nhận nhiệt và sinh công. C. Tỏa nhiệt và nội năng giảm. D. Nhận công và nội năng giảm. 6.15.Hệ thức U = Q là hệ thức của nguyên lý I nhiệt động lực học A. Áp dụng cho quá trình đẳng áp B. Áp dụng cho quá trình đẳng nhiệt C. Áp dụng cho quá trình đẳng tích D. Áp dụng cho cả ba quá trình trên Câu 6.16.Người ta thực hiện công 1000 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 400 J ? A. U = -600 J B. U = 1400 J C. U = - 1400 J D. U = 600 J Câu 6.17.Người ta cung cấp một nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Khí nở ra đẩy pittông đi một đoạn 5 cm. Biết lực ma sát giữa pittông và xilanh có độ lớn 20 N. Tính độ biến thiên nội năng của khí : A. U = 0,5 J B. U = 2,5 J C. U = - 0,5 J D. U = -2,5 J Câu 6.18. Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang nhiệt lượng 2 J. Khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 5cm với một lực có độ lớn là 20N. Độ biến thiên nội năng của khí là : A. 1J. B. 0,5J. C. 1,5J. D. 2J. Câu 6.19. Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J độ biến thiên nội năng của khí là : A. 80J. B. 100J. C. 120J. D. 20J. Câu 6.20. Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100J. Khí nở ra thực hiện công 70J đẩy pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là : A. 20J. B. 30J. C. 40J. D. 50J. Câu 6.21.Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ tỏa nhiệt và sinh công? A. Không đổi. B. Chưa đủ điều kiện để kết luận. C. Giảm. D. Tăng. Câu 6.22. Trong một chu trình của động cơ nhiệt lí tưởng, chất khí thực hiện một công bằng 2.103 J và truyền cho nguồn lạnh một nhiệt lượng bằng 6.103 J. Hiệu suất của động cơ đó bằng A. 33% B. 80% C. 65% D. 25% Câu 6.23.Hiệu suất của một động cơ nhiệt là 40%, nhiệt lượng nguồn nóng cung cấp là 800J. Công mà động cơ nhiệt thực hiện là A. 2kJ B. 320J C. 800J D. 480J
- Câu 6.24.Người ta thực hiện công 100J lên một khối khí và truyền cho khối khí một nhiệt lượng 40J. Độ biến thiên nội năng của khí là A. 60J và nội năng giảm B. 140J và nội năng tăng. C. 60J và nội năng tăng D. 140J và nội năng giảm. Câu 6.25.Chất khí trong xy lanh nhận nhiệt hay tỏa nhiệt một lượng là bao nhiêu nếu như thực hiện công 40J lên khối khí và nội năng khối khí tăng thêm 20J ? A. Khối khí tỏa nhiệt 20J B. Khối khí nhận nhiệt 20J C. Khối khí tỏa nhiệt 40J D. Khối khí nhận nhiệt 40J Câu 6.26.Một động cơ nhiệt thực hiện một công 400J khi nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng 1kJ. Hiệu suất của động cơ nhiệt là A. nhỏ hơn 25% B. 25% C. lớn hơm 40% D. 40% Câu 6.27. Chọn câu đúng. A. Cơ năng không thể tự chuyển hoá thành nội năng. B. Quá trình truyền nhiệt là quá trình thuận nghịch. C. Động cơ nhiệt chỉ có thể chuyển hoá một phần nhiệt lượng nhận được thành công. D. Động cơ nhiệt có thể chuyển hoá hoàn toàn nhiệt lượng nhận được thành công Câu 6.28. Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20 0 C. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 75 0C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài, nhiệt dụng riêng của nhôm là 0,92.103 J/(kg.K); của nước là 4,18.103 J/(kg.K); của sắt là 0,46.103 J/(kg.K). Nhiệt độ của nước khi bắt đầu cân bằng là: A. t = 10 0C. B. t = 150 C. C. t = 200 C. D. t = 250 C. CHƯƠNG 7: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG - SỰ CHUYỂN THỂ 1. CHẤT RẮN KẾT TINH. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH Câu 6.29. Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng? A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình. B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình. C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình. D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể. Câu 6.30. Đặc điểm và tính chất nào dưới đây không liên quan đến chất rắn kết tinh? A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể. C. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định. D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 6.31. Đặc điểm và tính chất nào dưới đây liên quan đến chất rắn vô định hình? A. Có dạng hình học xác định. B. Có cấu trúc tinh thể. C. Có tính dị hướng. D. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 6.32. Câu nào dưới đây nói về đặc tính của chất rắn kết tinh là không đúng? A. Có thể có tính dị hướng hoặc có tính đẳng hướng. B. Không có nhiệt độ nóng chảy xác định. C. Có cấu trúc tinh thể. D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định. Câu 6.33. Chọn đáp án đúng. Đặc tính của chất rắn vô định hình là A. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. B. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. C. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. Câu 6.34. Chọn đáp án đúng. Đặc tính của chất rắn đa tinh thể là A. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định. B. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. C. đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. D. dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định. Câu 3.35. Chất rắn nào dưới đây, thuộc loại chất rắn kết tinh? A. Thuỷ tinh. B. Nhựa đường. C. Kim loại. D. Cao su. Câu 3.36. Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn vô định hình? A. Băng phiến. B. Nhựa đường. C. Kim loại. D. Hợp kim. 2. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA VẬT RẮN Câu 6.37. Độ nở dài l của vật rắn (hình trụ đồng chất) được xác định theo công thức: A. l l l0 l0 t . B. l l l0 l0 t . C. l l l0 l0t . D. l l l0 l0 . Câu 6.38. Độ nở khối của vật rắn đồng chất được xác định theo công thức: A. V V V0 V0 t . B. V V V0 V0 t .
- C. V V0 . D. V V0 V V t Câu 6.39. Dụng cụ có nguyên tắc hoạt động không liên quan đến sự nở vì nhiệt là: A. Rơ le nhiệt. B. Nhiệt kế kim loại. C. Đồng hồ bấm giây. D. Ampe kế nhiệt. Câu 6.40. Khi đổ nước sôi vào trong cốc thuỷ tinh thì cốc thuỷ tinh hay bị nứt vỡ, còn cốc thạch anh không bị nứt vỡ là vì: A. Cốc thạch anh có thành dày hơn. B. Thạch anh cứng hơn thuỷ tinh. C. Thạch anh có hệ số nở khối nhỏ hơn nhiều thuỷ tinh. D. Cốc thạch anh có đáy dày hơn. Câu 6.41. Khi vật rắn kim loại bị nung nóng thì khối lượng riêng của vật tăng hay giảm? Tại sao? A. Tăng, vì thể tích của vật không đổi nhưng khối lượng của vật giảm. B. Giảm, vì khối lượng của vật không đổi nhưng thế tích của vật tăng. C. Tăng. vì thể tích của vật tăng chậm còn khối lượng của vật tăng nhanh hơn. D. Giảm, vì khối lương của vật tăng châm còn thế của vật tăng nhanh hơn. Câu 6.42. Một thước thép ở 20 0C có độ dài 1m, hệ số nở dài của thép là = 11.10 -6 K-1. Khi nhiệt độ tăng đến 40 0C, thước thép này dài thêm là: A.2,4 mm. B. 3,2 mm. C. 4,2mm. D. 0,22 mm. Câu 6.43. Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài là 10m khi nhiệt độ ngoài trời là 100C. Khi nhiệt độ ngoài trời là 400C thì độ dài của thanh dầm cầu sẽ tăng bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của sắt là 12.10-6K. A. Tăng xấp xỉ 36 mm. B. Tăng xấp xỉ 1,3 mm. C. Tăng xấp xỉ 3,6 mm. D. Tăng xấp xỉ 4,8 mm. CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG Câu 6.44. Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kỳ trên bề mặt chất lỏng luôn có phương vuông góc với đoạn đường tiếp tuyến với bề mặt chất lỏng, có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng và có độ lớn được xác định theo hệ thức: l A f .l B. f . C. f . D. f 2 .l l Câu 6.45. Trường hợp nào sau đây không liên quan đến hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng? A. Chiếc đinh ghim nhờn mỡ có thể nổi trên mặt nước B. Bong bóng xà phòng lơ lửng có dạng gần hình cầu. C. Nước chảy từ trong vòi ra ngoài D.Giọt nước đọng trên lá sen. Câu 6.46. :Lực căng mặt ngoài của chất lỏng có phương: A. Bất kì B. Vuông góc với bề mặt chất lỏng C. Hợp với chất lỏng một góc 450 D.Trùng với tiếp tuyến mặt thoáng và vuông góc với đường giới hạn. Câu 6.47. Nước mưa không lọt qua được các lỗ nhỏ trên tấm vải bạt là vì A. Vải bạt dính ướt nước. B. Vải bạt không bị dinh ướt nước. C. Lực căng bề mặt của nước ngăn cản không cho nước lọt qua lỗ nhỏ của tấm bạt. D. Hiện tượng mao dẫn ngăn cản không cho nước lọt qua các lỗ trên tấm bạt. Câu 6.48 . Nguyên nhân của hiện tượng dính ướt và không dính ướt giữa chất lỏng và chất rắn là: A. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn. B. Bề mặt tiếp xúc. C. Bề mặt khum lồi của chất lỏng. D. Bề mặt khum lõm của chất lỏng. Câu 6.49. Chiếc kim khâu có thể nổi trên mặt nước khi đặt nằm ngang vì: A. Chiếc kim không bị dính ướt nước. B. Khối lượng riêng của chiếc kim nhỏ hơn khối lượng của nước. C. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực đẩy Ác si mét. D. Trọng lượng của chiếc kim đè lên mặt nước khi nằm ngang không thắng nổi lực căng bề mặt của nước tác dụng lên nó. Câu 6.50. Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một vòng kim loại có chu vi 50 mm được nhúng vào nước xà phòng là bao nhiêu? Biết hệ số căng bề mặt = 0,040 N/m. A. f = 0,001 N. B. f = 0,002 N. C. f = 0,003 N. D. f = 0,004 N. D. f = 0,004 N. Câu 6.51. Cho nước vào một ống nhỏ giọt có đường kính miệng ống d = 0,4mm. hệ số căng bề mặt của nước là 73.10 3 N / m . Lấy g = 9,8m/s2. Tính khối lượng giọt nước khi rơi khỏi ống.( ĐS 0,0094g) Câu 6.52. Chọn đáp án đúng. Mức chất lỏng trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống phụ thuộc vào A. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng. C. tính chất của chất lỏng và của thành ống. B. đường kính trong của ống và tính chất của thành ống. D. đường kính trong của ống, tính chất của chất lỏng và của thành ống. Câu 6.53. Ống được dùng làm ống mao dẫn phải thoả mãn điều kiện:
- A. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và không bị nước dính ướt. B. Tiết diện nhỏ hở một đầu và không bị nước dính ướt. C. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu. D. Tiết diện nhỏ, hở cả hai đầu và bị nước dính ướt. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT Câu 6.54. Chọn đáp đúng. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là A. sự nóng chảy. B. sự kết tinh. C. sự bay hơi. D. sự ngưng tụ. Câu 6.55. Chọn đáp đúng. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của các chất gọi là A. sự nóng chảy. B. sự kết tinh. C. sự hoá hơi. D. sự ngưng tụ. Câu 6.56. Nhiệt nóng chảy Q được xác định theo công thức: m A. Q .m . B. Q . C. Q . D. Q L.m m Câu 6.57. Chọn đáp đúng.Tốc độ bay hơi của chất lỏng không phụ thuộc vào A. nhiệt độ. B. diện tích bề mặt. C. áp suất bề mặt chất lỏng. D. khối lượng của chất lỏng. Câu 6.58. Câu nào dưới đây là không đúng. A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng. B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ và bay hơi luôn xảy ra đồng thời. C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng. D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kỳ. II. TỰ LUẬN DẠNG TOÁN CÔNG VÀ CÔNG SUẤT Bài 1. Một vật có khối lượng m = 1kg rơi ở độ cao h =2m, lấy g =10m/s2 . Tính công của trọng lực của vật. Bài 2. Lực có độ lớn 500N kéo vật làm vật dịch chuyển một đoạn đường 2m cùng hướng với lực kéo. Công do lực thực hiện là bao nhiêu? Bài 3. Một người nhấc một vật có khối lượng 1 kg lên độ cao 6 m. Lấy g = 10 m/s 2. Công mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Bài 4. Một người kéo một thùng gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc 60 o, lực tác dụng lên dây là 100N, công của lực đó khi thùng gỗ trượt đi được 20m là bao nhiêu? Bài 5. Một người nhấc 1 vật có khối lượng 4 kg lên cao 0,5m. Sau đó xách vật di chuyển theo phương ngang 1 đoạn 1m. Lấy g =10m/s2. Người đó đã thực hiện 1 công bằng bao nhiêu? Bài 6. Một vật có khối lượng 5kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20m, góc nghiêng 30 0. Công của trọng lực khi vật đi hết dốc là bao nhiêu? Bài 7. Trực thăng có khối lượng 3 tấn bay lên thẳng đều theo phương thẳng đứng với vận tốc 54 km/h. Tính công và công suất do lực nâng của động cơ thực hiện trong 1 phút. Cho g =10 m/s2 Bài 8. Kéo đều một vật khối lượng 4 kg theo phương ngang một đoạn 5 m. Hệ số ma sát giữa vật với mặt đường là 0,05. Tính công của mỗi lực tác dụng lên vật Bài 9. Một ô tô có khối lượng 2 tấn khởi hành từ A và chuyển động nhanh dần đều về B trên một đường thẳng nằm ngang. Biết quãng đường AB dài 450m và vận tốc của ô tô khi đến B là 54km/h. Cho hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là μ= 0,4 và lấy g = 10m/s 2. Xác định công và công suất của động cơ trong khoảng thời gian đó. Bài 10. Ôtô khối lượng 1 tấn chịu tác dụng của lực kéo F chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, đi được 100 m đạt vận tốc 72 km/h. Hệ số ma sát 0,05. Tính công của mỗi lực tác dụng lên ô tô. DẠNG TOÁN ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG Bài 1. Dùng định luật bảo toàn cơ năng để giải bài toán này Một vật có khối lượng 10 kg, lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất a/ Tính thế năng của vật tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m b/ Tại điểm A nói ở câu a/, nếu thả vật rơi tự do thì tốc độ của vật đạt được là bao nhiêu khi động năng bằng ½ thế năng sắp chạm đất. c/ Khi vật rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất thì bị lún vào trong đất 5cm. Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật. Bài 2: Dùng định luật bảo toàn cơ năng để giải bài toán này Một vật có khối lượng m= 1kg được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất. Lấy g = 10(m/s2). a) Tính vận tốc của vật tại vị trí vật có thế năng bằng hai lần động năng. b) Giả sử sau khi đến mặt đất, vật lún sâu vào đất 5cm tính lực cản trung bình do đất tác dụng lên vật.
- 2 Bài 3. Một vật có khối lượng 0,1 kg được ném từ độ cao 10 m xuống đất với vận tốc ban đầu là V0 = 10 m/s. Lấy g = 10 m/s . a. Tính vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí b. Khi chạm đất, vật đi sâu vào đất 2m mới dừng lại. Tính lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật. Bài 4 : Giải bài toán theo định luật bảo toàn cơ năng Một vật có khối lượng 600g, rơi tự do từ độ cao 80 m so với mặt đất.Lấy g = 9,8 m/s2.Bỏ qua lực cản không khí . a.Tính độ cao so với mặt đất tại vị trí vật có Wđ = 2 Wt b. Đến mặt đất, vật lún sâu vào đất một đoạn 4 cm.Tính lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật. Bài 5: Giải bài toán theo định luật bảo toàn cơ năng Một vật có khối lượng 2 kg thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất.Lấy g=10m/s2. Bỏ qua lực cản không khí a.Tính cơ năng tại vị trí ban đầu b. Tính vận tốc lúc vật chạm đất. c. Tính độ cao tại vị trí vật có động năng là 100 J. d. Đến mặt đất, vật lún sâu vào đất một đoạn s.Biết lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật 1600N.Tính s DẠNG TOÁN ĐỒ THỊ CHẤT KHÍ Bài 1: Một khối khí ở nhiệt độ t=27oC, áp suất là 1atm, V=30l thực hiện qua 2 quá trình biến đổi liên tiếp: • Đun nóng đẳng tích để nhiệt độ khí là 277oC • Giãn nở đẳng nhiệt để thể tích sau cùng là 45l a. Tính áp suất sau cùng của khối khí. b. Biễu diễn đồ thị các quá trình biến đổi trạng thái trong các hệ tọa độ (P,V), (P,T) Bài 2: Một khối khí trong xi lanh ban đầu có V=4, l và 27 oC và áp suất 2atm được biến đổi theo một chu trình gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: giãn nở đẳng áp, thể tích khí tăng lên 6,3l. Giai đọan 2: nén đẳng nhiệt. Giai đoạn 3: làm lạnh đẳng tích để trở về trạng thái ban đầu. a. Xác định các thông số còn lại. b. Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình trong hệ tọa độ (P,V) (P,T) Bài 3: Một khối khí lý tưởng thực hiện chu trình như hình vẽ. Biết (1) và (3) nằm trên cùng một đường đẳng nhiệt. Các thông số trạng thái (1) là p 1 = 2atm, V1 = 8 , T1 = 300K và V2 = 4 . Xác định các thông số còn lại của trạng thái (2) và trạng thái (3). Bài 4: Một khối khí lý tưởng thực hiện chu trình như hình vẽ. Các thông số được cho trên đồ thị. Biết thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là 10 . a) Xác định các thông số còn thiếu của khối khí. b) Vẽ lại đồ thị trong hệ tọa độ (p,V) và (V,T). Bài 5: Một khối khí lý tưởng thực hiện chu trình như hình vẽ. Các thông số được cho trên đồ thị. Biết áp suất của khối khí ở trạng thái (1) là 1,5atm. a) Xác định các thông số còn thiếu của khối khí. b) Vẽ lại đồ thị trong hệ tọa độ (p,V) và (p,T). p(at) Bài 6: Trên hình vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (p – T). a.Nêu tên các đẳng quá trình. p2 (2) b.Tính p , V . Biết V = 4 dm3, p =2 at, T =300K, T =2T . 2 3 1 1 1 2 1 (1 c. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên trong hệ tọa độ (p – V) và (V,T) p1 (3) ) T(K) 0 T1 T2 Bài 7: Một khối khí lí tưởng có thể tích biến thiên như hình: V(l) a.Nêu tên các đẳng quá trình. b.Hãy tính áp suất của khối khí ở trạng thái (2) và (3) cho biết (1) (2) áp suất ở trạng thái (1) là p1 = 1,2 atm. b.Vẽ lại trên hệ trục toạ độ (P,T) và (p,V) của quá trình biến đổi trên. 12 (3) O 100 300 T(K) 4
- DẠNG TOÁN ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC Bài 1: Người ta truyền cho khí trong xi-lanh nhiệt lượng 110 J . Chất khí nở ra thực hiện công 75 J đẩy pittông lên. Nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu? Bài 2: Người ta truyền cho khí trong xi-lanh nhiệt lượng 100 J . Chất khí nở ra thực hiện công 65 J đẩy pittông lên. Nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu? Bài 3: Cần truyền cho chất khí một nhiệt lượng bao nhiêu để chất khí thực hiện công là 100 J và tăng nội năng 70 J ? Bài 4: Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quang nhiệt lượng 40J Bài 5: Người ta truyền cho khí trong xi-lanh nhiệt lượng 110 J . Chất khí nở ra thực hiện công 75 J đẩy pittông lên. Nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu ? Bài 6: Người ta thực hiện công 1000J để nén khí trong xi lanh, khí truyền ra bên ngoài nhiệt lượng 600J. Hỏi nội năng của khí tăng hay giảm bao nhiêu? Bài 7: Trong một quá trình, công của khối khí nhận được là 100J và nhiệt lượng khối khí nhận được là 200J. Độ biến thiên nội năng của khối khí là bao nhiêu? DẠNG TOÁN SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Câu 1: Một thước thép ở 20 0C có độ dài 1000mm. Khi nhiệt độ tăng đến 40 0C, thước thép này dài thêm bao nhiêu? (Đs: 0,24mm) Câu 2: Một sợi dây tải điện ở 20 0C có độ dài 1800m. Hãy xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ tăng lên đến 500c về mùa hè. Cho biết hệ số nở dài của dây tải điện là α = 11,5.106K-1. (Đs: ∆l = 0,62m) Câu 3: Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài là 10m khi nhiệt độ ngoài trời là 100C. Độ dài của thanh dầm cầu sẽ tăng lên bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 400C? Hệ số nở dài của sắt là 12.10-6K-1.(Đs:1,8.10-4m) Câu 4: Một thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 15 0C có độ dài là 12,5m. Nếu hai đầu các thanh ray khi khi đó chỉ đặt cách nhau 4,50mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? cho biết hệ số nở dài của mỗi thanh ray là α = 12.10-6K-1. (Đs: 450C) Câu 5: Một thước thép dài 1m ở 0 oC, dùng thước để đo chiều dài một vật ở 40 oC, kết quả đo được 2m. Hỏi chiều dài chính xác của vật khi đo là bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép là 12.10-6K-1. (Đs: 2,001m) Chúc các em học sinh có một kỳ thi thật tốt