Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì I môn Hóa Học Lớp 12
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì I môn Hóa Học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_12.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kì I môn Hóa Học Lớp 12
- CHƯƠNG I GV: Trần Thanh Bình Câu 1. [MH - 2021] Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là SĐT: 0977111382 A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C 2H5COOH. D. CH 3COOH. Câu 2. [MH - 2021] Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic. Câu 3. [MH - 2021] Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 4. (T.13): Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH? A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5.D. C 2H5COOCH3. Câu 5. (QG.18 - 201): Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH 3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3 Câu 6. (QG.18 - 202): Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 7. (T.12): Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3.C. C 2H5COOH.D. CH 3COOC2H5. Câu 8. [MH1 - 2020] Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là A. etyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat. Câu 9. (T.10): Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. CH3COONa và CH3COOH. B. CH3COONa và CH3OH. C. CH3COOH và CH3ONa.D. CH 3OH và CH3COOH. Câu 10. (T.07): Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là: A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3. Câu 11. (QG.17 - 202). Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa.B. C 2H5COONa. C. CH3COONa.D. HCOONa. Câu 12. (QG.19 - 201). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat? A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5. Câu 13. (QG.19 - 202). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat? A. C2H5COOC2H5.B. CH 3COOC2H5.C. CH 3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 14. (QG.19 - 203). Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3.C. HCOOC 2H5.D. HCOOC 3H7. Câu 15. (QG.19 - 204). Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5.B. CH 3COOC3H7.C. C 2H5COOCH3.D. HCOOCH 3. Câu 16. Este etyl axetat có công thức là A. CH3COOC2H5.B. CH 3COOH.C. CH 3CHO.D. CH 3CH2OH. Câu 17. Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là A. metyl fomat. B. metyl axetat.C. etyl axetat.D. etyl fomat. Câu 18. Vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOCH=CH2 Câu 19. Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5.D. HOC 2H4CHO. Câu 20. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là A. CnH2nO (n≥2). B. CnH2nO2 (n≥2). C. CnHnO3 (n≥2). D. CnH2nO4 (n≥2). Câu 21. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng A. trùng hợp. B. este hóa.C. xà phòng hóa.D. trùng ngưng. Câu 22. Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat? A. CH3COOH và CH3OH. B. HCOOH và CH3OH. C. HCOOH và C2H5OH. D. CH3COOH và C2H5OH. Câu 23. Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là A. CH3OH và C6H5ONa.B. CH 3COOH và C6H5ONa. C. CH3COOH và C6H5OH. D. CH3COONa và C6H5ONa. Câu 24. (Q.15): Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol. Câu 25. (T.10): Chất không phải axit béo là A. axit axetic.B. axit stearic.C. axit oleic.D. axit panmitic. Câu 26. (QG.19 - 201). Công thức của axit oleic là
- A. C2H5COOH. B. C17H33COOH.C. HCOOH.D. CH 3COOH. Câu 27. (QG.19 - 204). Công thức axit stearic là A. C2H5COOH.B. CH 3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH. Câu 28. (QG.19 - 202). Công thức của tristearin là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5.D. (HCOO) 3C3H5. Câu 29. (QG.19 - 203). Công thức của triolein là A. (HCOO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5.D. (CH 3COO)C3H5. Câu 30. [MH2 - 2020] Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C17H35COONa.B. CH 3COONa.C. C 2H5COONa. D. C17H33COONa. CHƯƠNG II Câu 55. [MH - 2021] Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 56. [MH - 2021] Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là A. xenlulozơ và glucozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và saccarozơ.D. tinh bột và glucozơ. Câu 57. (MH.19): Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ.B. Xenlulozơ.C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 58. (QG.19 - 204). Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ.B. Xenlulozơ. C. Glucozơ.D. Tinh bột. Câu 59. Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ.B. Fructozơ. C. Mantozơ.D. Tinh bột. Câu 60. (QG.19 - 201). Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Fructozơ.B. Glucozơ.C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 61. (QG.19 - 202). Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ.C. Fructozơ.D. Glucozơ. Câu 62. (QG.18 - 202): Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là: A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 63. (QG.18 - 201): Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. C12H22O11. D. (C6H10O5)n. Câu 64. [QG.20 - 201] Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là A. 10. B. 12. C. 22. D. 6. Câu 65. [QG.20 - 202] Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là A. 22. B. 6. C. 12. D. 11. Câu 66. [QG.20 - 203] Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là A. 12. B. 6. C. 5. D. 10 Câu 67. [QG.20 - 204] Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là A. 11. B. 22. C. 6. D. 12. Câu 68. [MH2 - 2020] Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là A. 5.B. 10. C. 6.D. 12. Câu 69. Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho? A. Glucozơ.B. Saccarozơ.C. Fructozơ.D. Tinh bột. Câu 70. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây dễ tan trong nước? A. Tristearin.B. Xenlulozơ. C. Glucozơ.D. Tinh bột. Câu 71. Chất phản ứng được với AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là A. glucozơ.B. saccarozơ.C. xenlulozơ.D. tinh bột. Câu 72. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH.B. CH 3COOH.C. HCOOH.D. CH 3CHO. Câu 73. (A.14): Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. saccarozơ.B. xenlulozơ.C. tinh bột. D. glucozơ. Câu 74. (M.15): Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là A. Glucozơ.B. Saccarozơ.C. Fructozơ. D. Mantozơ. Câu 75. (204 – Q.17). Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. etyl axetat. B. glucozơ. C. tinh bột.D. saccarozơ. CHƯƠNG III Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì 1
- ❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 92. [MH - 2021] Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ. Câu 93. [MH - 2021] Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 94. Dung dịch metyl amin trong nước làm A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hoá xanh. C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu Câu 95. Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là A. C2H5OH.B. NaCl.C. C 6H5NH2. D. C2H5NH2. Câu 96. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Etylamin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Đimetylamin. Câu 97. [QG.20 - 201] Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Metylamin. C. Alanin. D. Glyxin. Câu 98. [QG.20 - 202] Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin. Câu 99. [QG.20 - 203] Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Glyxin. D. Metylamin. Câu 100. [QG.20 - 204] Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Axit glutamic. D. Anilin. Câu 101. (C.12): Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-5N (n ≥ 6).B. C nH2n+1N (n ≥ 2).C. C nH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1). Câu 102. (202 – Q.17). Công thức phân tử của đimetylamin là A. C2H8N2. B. C2H7N.C. C 4H11N.D. CH 6N2. Câu 103. (Q.15): Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. (CH3)3N.B. CH 3NHCH3. C. CH3NH2. D. CH3CH2NHCH3 Câu 104. (M.15): Chất nào sau đây là amin bậc 2? A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2.C. CH 3-NH-CH3.D. (CH 3)3N. Câu 105. (QG.2016): Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 3? A. (CH3)3N.B. CH 3-NH2. C. C2H5-NH2. D. CH3-NH-CH3 Câu 106. Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là A. 4.B. 3. C. 2.D. 5. Câu 107. (MH2.2017): Số amin có công thức phân tử C3H9N là A. 2.B. 3. C. 4.D. 5. Câu 108. Số đồng phân cấu tạo amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 1. B. 2.C. 4.D. 3. Câu 109. Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen? A. Phenylamin.B. Propylamin.C. Etylamin.D. Metylamin. Câu 110. Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí? A. Etanol.B. Glyxin.C. Anilin. D. Metylamin. Câu 111. Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là A. anilin.B. etylamin. C. metylamin.D. đimetylamin. Câu 112. (QG.19 - 202). Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? A. K2SO4.B. NaOH. C. HCl.D. KCl. Câu 113. Anilin ( C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với A. dung dịch NaCl B. nước Br2 C. dung dịch NaOH D. dung dịch HCl. Câu 114. (204 – Q.17). Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện màu tím. B. có kết tủa màu trắng. C. có bọt khí thoát ra. D. xuất hiện màu xanh. Câu 115. (MH2.2017): Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là A. Glyxin.B. Alanin.C. Valin.D. Lysin. Câu 116. [MH2 - 2020] Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là A. glyxin.B. valin. C. alanin.D. lysin. Câu 117. [QG.20 - 201] Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. CHƯƠNG IV Câu 1 (Đề THPT QG - 2018) Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là A. polipropilen. B. polietilen. C. polistiren. D. poli(vinyl clorua). Câu 2 (Đề THPT QG - 2018) Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen. D. polistiren. Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì 1
- Câu 3 (Đề TSCĐ - 2007) Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 4(Đề TSĐH B - 2008) Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là A. PE. B. amilopectin. C. PVC. D. cao su lưu hóa. Câu 5 (Đề MH - 2018) Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Polietilen. Câu 6 (Đề THPT QG - 2018) Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polistiren. B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polietilen. Câu 7 (Đề TSCĐ - 2011) Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (2), (5), (6). D. (2), (3), (6). Câu 8 (Đề TSĐH B - 2010) Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là: A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen. C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren. B. polietilen; cao su buna; polistiren. D. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna. Câu 9 (Đề TSĐH B - 2009) Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen. C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en. D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua. Câu 10 (Đề TSĐH B - 2012) Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (5). C. (1), (3) và (5). D. (3), (4) và (5). CHƯƠNG V Câu 1 (Đề TSĐH B - 2012): Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Câu 2 (Đề THPT QG - 2017): Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Au.B. Ag.C. Al.D. Cu. Câu 3 (Đề THPT QG - 2016): Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. W. B. Cr. C. Pb. D. Hg. Câu 4 (Đề THPT QG - 2018): Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Na. B. Li. C. Hg. D. K. Câu 5 (Đề THPT QG - 2018): Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất? A. Cu. B. Ag. C. Au. D. Al. Câu 6 (Đề THPT QG - 2018): Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất? A. Ag. B. Al. C. Cr. D. Fe. Câu 7 (Đề THPT QG - 2018): Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Cr. B. Ag. C. W. D. Fe. Câu 8 (Đề MH lần II - 2017): Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Hg. B. Cs. C. Al. D. Li. Câu 9 (Đề TSĐH B - 2008): Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là A. vôi sống. B. cát. C. muối ăn. D. lưu huỳnh. Câu 10 (Đề TSĐH B - 2007): Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Mg. B. Al. C. Cr. D. Cu. Câu 11 (Đề TSCĐ - 2008): Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Zn. Câu 12 (Đề TSCĐ - 2011): Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì 1
- A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al. Câu 13 (Đề THPT QG - 2018): Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. FeCl2. B. NaCl. C. MgCl 2. D. CuCl2. Câu 14 (Đề THPT QG - 2019): Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag. Câu 15 (Đề THPT QG - 2019): Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Ag. B. Na. C. Al. D. Fe. Câu 16 (Đề TSCĐ - 2007): Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn 2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+. C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb 2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+. Câu 17 (Đề TSCĐ - 2012): Cho dãy các ion: Fe 2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Sn2+. B. Cu 2+. C. Fe2+. D. Ni2+. Câu 18 (Đề TNTHPT QG – 2020): Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na. Câu 19 (Đề THPT QG - 2015): Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ca2+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Zn2+. Câu 20 (Đề THPT QG - 2017): Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Fe.B. K.C. Mg.D. Al. Câu 21 (Đề THPT QG - 2017): Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ca2+.B. Zn 2+.C. Fe 2+.D. Ag +. Câu 22(Đề MH lần II - 2017): Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Ag+. B. Cu 2+. C. Fe2+. D. Au 3+. Câu 23 (Đề MH - 2018): Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Ag.B. Al.C. Fe.D. Cu. Câu 24(Đề TNTHPT QG – 2020): Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất A. Mg2+. B. Zn2+. C. Al3+. D. Cu2+. DẠNG 1: BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ ESTE Dạng 1.1 Bài toán xà phòng hóa este LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI o - Trong môi trường bazơ (PƯ xà phòng hoá): RCOOR’ + NaOH t RCOONa + R’OH + Nếu este đơn chức (không phải este của phenol) thì: neste = nNaOH = nmuối = nancol. + BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol. + mrắn khan = mmuối + mbazơ dư (nếu este dư không tính vào chất rắn khan). + Nếu mmuối > meste ⇒ R’ là CH3-. + Meste < 104 ⇒ Este đơn chức. - Phân tử khối Gốc R Ancol Muối Este CH3-: 15 CH3OH: 32 HCOONa: 68 C2H4O2: 60 C2H5-: 29 C2H5OH: 46 CH3COONa: 82 C3H6O2: 74 C3H7-: 43 C3H7OH: 60 C2H5COONa: 96 C4H8O2: 88 CH2=CH-: 27 C3H5(OH)3: 92 HCOOK: 84 C4H6O2: 86 Câu 1. (T.13): Để phản ứng vừa đủ với 0,15 mol CH3COOCH3 cần V lít dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là A. 0,2.B. 0,1.C. 0,5. D. 0,3. Câu 2. (T.08): Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 16,4 gam.B. 12,3 gam.C. 4,1 gam. D. 8,2 gam. Câu 3. (T.10): Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 16,4B. 19,2C. 9,6D. 8,2 Câu 4. (Q.15): Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,8.B. 5,2.C. 3,2. D. 3,4. Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì 1
- Câu 5. (C.08): Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml.C. 150 ml.D. 200 ml. Câu 6. (C.12): Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. C2H5COOCH3.B. C 2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5.D. HCOOC 3H7 . DẠNG 2 : BÀI TOÁN VỀ CACBOHIĐRAT Dạng 2.1 Bài toán về phản ứng tráng gương LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI AgNO3 /NH3 - PƯ tráng bạc: C5H11O5CHO C5H11O5COONH4 + 2Ag (G, F) (amoni gluconat) - Chú ý: nAg = 2nG/F (G = F = 180; Ag = 108) ❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 20. (QG.18 - 202): Cho 1,8 gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 3,24. B. 1,08. C. 2,16. D. 4,32. Câu 21. (QG.18 - 203): Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là: A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4. Câu 22. (QG.18 - 201): Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 1,08.B. 1,62.C. 0,54.D. 2,16. Câu 23. (QG.18 - 204): Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giả trị của m là A. 1,35.B. 1,80.C. 5,40. D. 2,70. Câu 24. (QG.19 - 201). Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là A. 0,1.B. 0,5. C. 1,0D. 0,2. Câu 25. (QG.19 - 202). Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là A. 25,92.B. 28,80. C. 14,40.D. 12,96. Dạng 2.2 Bài toán về phản ứng lên men LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI lªn men - PƯ lên men glucozơ: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 180 92 88 - Chuỗi điều chế: (C H O ) enzim C H O lªn men 2C H OH mengiÊm 2CH COOH 6 10 5 n H 6 12 6 2 5 3 V n n C2H5OH p thùc tÕ thu®îc - §é rîu .100% ; H%(chÊt p) .100%;H%(s¶n phÈm) .100%. Vdd rîu nb®Çu nlÝ thuyÕt(tÝnhtheoPT) - H%(quá trình) = H1.H2.H3 . (H1, H2, H3, là hiệu suất các giai đoạn). ❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 31. Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là A. 138 gam. B. 184 gam.C. 276 gam.D. 92 gam. Câu 32. (QG.19 - 204). Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C 2H5OH. Giá trị của m là A. 36,8.B. 18,4.C. 23,0.D. 46,0. Câu 33. (QG.19 - 203). Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C 2H5OH. Giá trị của m là A. 36,80.B. 10,35.C. 27,60. D. 20,70. Câu 34. Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì 1
- A. 11,20. B. 8,96.C. 4,48.D. 5,60. DẠNG 3 : BÀI TOÁN VỀ AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT Dạng 3.1 Bài toán amin tác dụng với axit LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI - PTHH: R(NH2)a + aHCl → R(NH3Cl)a - BTKL: mamin + mHCl = mmuối CH5N C2H7N C3H9N C4H11N Phân tử khối (M) 31 45 59 73 Số đồng phân 1 2 4 8 -Câu 67. (QG.18 - 201): Cho 15 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 329. B. 320.C. 480.D. 720. Câu 68. (MH1.2017): Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 3,425.B. 4,725.C. 2,550. D. 3,825. Câu 69. (202 – Q.17). Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 160.B. 720.C. 329. D. 320. Câu 70. (QG.18 - 204): Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 300.B. 450.C. 400.D. 250. Câu 71. (C.12): Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 320.B. 50.C. 200.D. 100. Dạng 3.2 Bài toán đốt cháy amin LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 6n 3 to 2n 3 1 - Amin no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+3N + O2 nCO2 + H2O + N2 4 2 2 n n n n ;n 2n H2O CO2 . H2O CO2 a min N2 1,5 - Amin không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1N đốt cháy cũng cho n n . H2O CO2 nCO 2nH O - sè C 2 ; sè H 2 ;BTNT (O) :2 n 2n n ;BTNT(N) :n n 2n . O2 CO2 H2O HCl N N2 na min na min ❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, khí N2 và 8,8 gam CO2. Giá trị của m là A. 4,5.B. 9,0.C. 13,5.D. 18,0. Câu 81. (203 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H9N.B. C 2H7N. C. C3H7N.D. C 3H9N. Câu 82. (204 – Q.17). Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2; 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C 4H11N. C. C4H9N. D. C 3H7N. Câu 83. (A.07): Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO 2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H7N.B. C 2H7N.C. C 3H9N.D. C 4H9N. Câu 84. (C.13): Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là A. 4.B. 3. C. 2.D. 1. Câu 85. (MH3.2017). Hỗn hợp E gồm ba amin no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O 2, thu được CO2, H2O và 0,672 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng với m gam E cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì 1
- là A. 45. B. 60.C. 15.D. 30. Dạng 3.3 Bài toán về tính lưỡng tính của amino axit LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI nHCl - PƯ: (NH2)aR(COOH)b + aHCl → (NH3Cl)aR(COOH)b ⇒ Số nhóm NH2 = na.a BTKL: ma.a + maxit = mmuối nNaOH - PƯ: (NH2)aR(COOH)b + bNaOH →(NH2)aR(COONa)b + bH2O ⇒ Số nhóm COOH = na.a BTKL: ma.a + mNaOH = mmuối + m H 2 O ❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 92. (QG.2016): Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là: A. 28,25 B. 18,75 C. 21,75 D. 37,50 Câu 93. (QG.18 - 203): Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là: A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45. Câu 94. (C.11): Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là A. glyxin.B. valin.C. alanin.D. phenylalanin. Câu 95 (A.07): α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH 2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2NCH2COOH.B. H 2NCH2CH2COOH. C. CH3CH2CH(NH2)COOH.D. CH 3CH(NH2)COOH. Dạng 3.4 Bài toán về muối axit – bazơ của amino axit LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI a HCl (a b)NaOH - (NH2)aR(COOH)b (NH3Cl)aR(COOH)b (H2N)aR(COONa)b Nếu NaOH vừa đủ hoặc dư thì có thể coi hỗn hợp amino axit và axit HCl tác dụng với NaOH. bNaOH (a b)HCl - (NH2)aR(COOH)b (H2N)aR(COONa)b (NH3Cl)aR(COOH)b Nếu HCl vừa đủ hoặc dư thì có thể coi hỗn hợp amino axit và NaOH tác dụng với HCl. - Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì chất rắn khan bao gồm cả NaCl. Câu 108. (MH2.2017): Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là A. 0,50 mol. B. 0,65 mol. C. 0,35 mol. D. 0,55 mol. Câu 109. (MH1.2017): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 53,95. B. 44,95.C. 22,60.D. 22,35. Câu 110. (201 – Q.17). Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 55,600.B. 53,775.C. 61,000.D. 32,250. Dạng 3.5 Bài toán thủy phân peptit đơn giản Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì 1
- LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI to - Thủy phân hoàn toàn peptit chỉ có H2O tham gia: 1peptit (n) +(n - 1)H2O n -a.a BTKL: mpeptit PƯ + mnước = mcác -a.a; Mpeptit = n.M -a.a – 18(n-1) - Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường axit (HCl): 1 peptit(n) + (n – 1)H2O + nHCl → nmuối BTKL: mpeptit PƯ + mnước + mHCl = mmuối. - Thủy phân hoàn toàn peptit trong môi trường kiềm (NaOH, KOH): 1 peptit X + nNaOH → nmuối + 1H2O BTKL: mpeptit PƯ + mNaOH = mmuối + mnước. ❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 114. [MH2 - 2020] Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là A. 14,6.B. 29,2C. 26,4.D. 32,8. Câu 115. (QG.16): Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 22,6.B. 20,8.C. 16,8.D. 18,6. Câu 116. (C.12): Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là A. 1,22B. 1,46C. 1,36D. 1,64 DẠNG 5: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM 1.1. Lý thuyết cơ bản * Phương pháp 0 BTKL: mKL + mO = MOxit 4M + nO t 2M O 2 2 2 n BT e: n *n = n *4 M O2 0 BTKL: mKL + mCl = mMuèi 2M + nCl t 2MCl 2 2 n BT e: n *n = n *2 M Cl2 Câu 1 (Đề THPT QG - 2019): Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O 2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al 2O3. Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 2,7. D. 4,8. Câu 2 (Đề THPT QG - 2015): Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56. Câu 3 (Đề THPT QG - 2017): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O 2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là A. 5,1.B. 7,1.C. 6,7. D. 3,9. Câu 4 (Đề TSCĐ - 2014): Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là A. 17,92 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít. D. 11,2 lít. Câu 5 (Đề TSCĐ - 2011): Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít. Câu 6 (Đề TSCĐ - 2009): Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Be. C. Cu. D. Ca. Câu 7 (Đề TSCĐ - 2013): Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%. Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì 1
- DẠNG 6: KIM LOẠI TÁC DỤNG AXIT HCl hoặc H2SO4 loãng 1.1. Lý thuyết cơ bản * PTHH R + nHCl RCln + 0,5nH2 2R + nH2SO4 R2 (SO4 )n + nH2 * Phương pháp - BT e: n*n = 2*n R H2 - BT H: n = 2n n = 2n ; n = n H (axit) H2 HCl H2 H2SO4 H2 - BTKL: m + m = m + m KL Axit Muèi H2 - mRCl = mKL + m = mKL + 71*nH ; mR (SO ) = mKL + m 2 = mKL + 96*nH n Cl 2 2 4 n SO4 2 Câu 34 (Đề TN THPT - 2020): Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H 2SO4 loãng thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là A. Zn. B. Fe. C. Ba. D. Mg. Câu 35 (Đề MH - 2020): Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48. Câu 36 (Đề THPT QG - 2019): Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 2,24 kít khí H2. Giá trị của m là A. 2,80. B. 1,12. C. 5,60. D. 2,24. Câu 37 (Đề THPT QG - 2019): Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H 2. Giá trị của V là A. 3,36. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48. Câu 38 (Đề TSCĐ - 2013): Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 896. B. 336. C. 224. D. 672. Câu 39 (Đề THPT QG - 2015): Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr. Câu 40 (Đề MH lần II - 2017): Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe. DẠNG 7: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3 Khi cho kim loại tác dụng với HNO3, ta có các quá trình sau: 2H + NO3 + 1e NO2 + H2O 4H + NO3 + 3e NO + 2H2O n M M + ne 10H + 2NO3 + 4e*2 N2O + 5H2O 12H + 2NO3 + 5e*2 N2 + 6H2O 10H + 2NO3 + 8e NH4NO3 + 3H2O Lưu ý: + Do HNO3 có tính oxi hóa mạnh, vì vậy giá trị n (số oxi hóa kim loại) cao nhất. + Al, Fe và Cr bị thụ động (không phản ứng) với HNO3 đặc nguội. Phương pháp: + sè mol electron nhêng = sè mol electron nhËn + Tính số mol HNO3 phản ứng: n = 4n + 2n + 12n + 10n + 10n HNO3 NO NO2 N2 N2O NH4NO3 + m = m + m - + m ; m - = 62* sè mol electron nhêng hoÆc nhËn Muèi kim lo¹i NO NH4NO3 NO 3 3 Câu 56 (Đề TSCĐ - 2013): Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì 1
- A. 4,05. B. 2,70. C. 8,10. D. 5,40. Câu 57 (Đề TSĐH A - 2013): Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là A. 45%. B. 55%. C. 30%. D. 65%. Câu 58 (Đề THPT QG - 2015): Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,05. C. 0,25. D. 0,10. Câu 59 (Đề TSCĐ - 2008): Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là A. NO. B. NO2. C. N2. D. N2O. Câu 60 (Đề TSĐH A - 2009): Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là A. NO và Mg. B. N2O và Al. C. N2O và Fe. D. NO2 và Al. Câu 61 (Đề TSCĐ - 2013): Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 4,08. B. 3,62. C. 3,42. D. 5,28. Câu 62 (Đề TSCĐ - 2014): Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là A. 6,39 gam. B. 7,77 gam. C. 8,27 gam. D. 4,05 gam. Câu 63 (Đề TSĐH B - 2008): Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6. Câu 64 (Đề TSĐH B - 2009): Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78. DẠNG 6: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI 1.1. Lý thuyết cơ bản * D·y ®iÖn hãa cña kim lo¹i * ý nghÜa d·y ®iÖn hãa ChÊt OXH m¹nh + ChÊt K m¹nh ChÊt OXH yÕu + ChÊt K yÕu * Mét sè ph¶n øng thêng gÆp - Fe + Cu2 Fe2 + Cu ; Fe + 2Fe3 3Fe2 - Cu + 2Fe3 2Fe2 + Cu2 ; Fe2 + Ag Fe3 + Ag ;... * Ph¬ng ph¸p thêng dïng - B¶o toµn sè mol electron. - T¨ng gi¶m khèi lîng. VÝ dô: 2 2 + Fe(x) + Cu Fe + Cu(x) mKL = 64x - 56x = 8x 2 2 + Zn(x) + Cu Zn + Cu(x) mKL = 65x - 64x = x 1.2. Bài tập vận dụng Câu 86 (Đề TN THPT - 2020): Cho 0,384 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 1,296 gam Ag. Kim loại R là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì 1
- Câu 87 (Đề MH - 2020): Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO 4 dư, thu được 9,6 gam Cu. Giá trị m là A. 6,50.B. 3,25.C. 9,75.D. 13,00. Câu 88 (Đề MH – 2019): Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4. Câu 89 (Đề THPT QG - 2019): Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO 4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là A. 11,2. B. 14. C. 8,4. D. 16,8. Câu 90 (Đề THPT QG - 2019): Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO 3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là A. 3,20. B. 6,40. C. 5,12. D. 2,56. Câu 91 (Đề TSĐH B - 2009): Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64. Câu 92 (Đề TSCĐ - 2014): Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là A. 8,4 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam. Câu 93 (Đề TSĐH B - 2008): Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M; - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2. Câu 94 (Đề TSCĐ - 2009): Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn. Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì 1