Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì I môn Sinh Học Lớp 12 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì I môn Sinh Học Lớp 12 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_h.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra cuối kì I môn Sinh Học Lớp 12 - Năm học 2024-2025
- ĐỀ CƯƠNG SINH 12 – HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2024 -2025 BÀI 1. GENE VÀ CƠ CHẾ TRUYỀN THÔNG TIN DI TRUYỀN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Loại nucleotide nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA? A. Adenine (A). B. Thymine (T). C. Uracil (U). D. Cytosine(C). Câu 2. Gen là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin A. di truyền của các loài sinh vật. B. cấu trúc của các phân tử prôtêin. C. mã hoá chuỗi polipeptide hay phân tử RNA. D. quy định một loại tính trạng nhất định. Câu 3. Quá trình tổng hợp mạch DNA bổ sung (cDNA) dựa trên khuôn RNA, được xúc tác bởi enzyme phiên mã ngược được gọi là quá trình A. phiên mã. B. dịch mã. C. tái bản. D. phiên mã ngược. Câu 4. Mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là A. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại amino acid. B. nhiều bộ ba khác nhau đều mã hóa ra một loại amino acid. C. mỗi loài có riêng một bộ mã di truyền nhất định. D. hầu hết các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một số ngoại lệ. Câu 5. Đặc điểm chung của quá trình tái bản và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều A. diễn ra trên toàn bộ phân tử DNA của NST. B. được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. C. có sự tham gia của DNA polymerase. D. diễn ra trên cả hai mạch của gene. Câu 6. Tại nhiệt độ nóng chảy phù hợp trong quá trình nhân đôi, phiên mã, gene bị đứt các liên kết hydrogen và tách rời hai mạch. Người ta đã sử dụng bốn gene có chiều dài như nhau nhưng tỉ lệ phần trăm nucleotide từng loại khác nhau được thống kê trong bảng sau: Gene Gene 1 Gene 2 Gene 3 Gene 3 Tỉ lệ % mucleotide loại T 10% 15% 20% 25% Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nhiệt độ cần để tách rời hai mạch của bốn gene là như nhau vì chiều dài bằng nhau. B. Gene 3 có số liên kết hydrogen lớn nhất nên có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. C. Trật tự sắp xếp nhiệt độ nóng chảy từ thấp đến cao là gene 4 → gene 3 → gene 2 → gene 1. D. Gene 4 có số liên kết hydrogen của cặp A - T bằng cặp G - C. Câu 7. Khi nghiên cứu DNA của 4 chủng vi khuẩn thu được bảng sau: Chủng Số lượng nitrogeneous base (đơn vị: nucleotide) A T G C I 700 700 700 700 II 800 800 700 700 III 450 450 1050 1050 IV 600 600 900 900 Dựa vào thông tin của bảng trên. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Tổng số nucleotide của chủng I nhiều hơn chủng II. B. Chủng I và chủng IV có chiều dài phân tử bằng nhau. C. Phân tử DNA của Chủng II có số liên kết hidrogene nhiều hơn phân tử DNA của chủng IV. D. Phân tử DNA của chủng III có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. II. Trắc nghiêm lựa chọn đúng/sai Câu 8. Khi nói về quá trình tái bản DNA, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a. Ở sinh vật nhân thực quá trình tái bản DNA trong nhân xảy ra tại pha G1 khi tế bào tăng cường tổng hợp các bào quan. b. Ở sinh vật nhân thực quá trình tái bản DNA diễn ra trước quá trình dịch mã. c. Trên cả hai mạch khuôn, DNA polymerase đều di chuyển theo chiều 3’ – 5’ để tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’. d. Trong mỗi phân tử DNA con được tạo thành đều mang hai mạch được tổng hợp từ môi trường nội bào. Câu 9. Khi nghiên cứu về quá trình dịch mã, hai bạn học sinh A và B rút ra các nhận định sau. Hãy cho biết các nhận định sau là đúng hay sai? a) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực b) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là giai đoạn hoạt hóa amino acid và tổng hợp chuỗi polypeptide c) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mRNA thường có một số sibosome cùng hoạt động 1
- d) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribosome tiếp xúc codon 5’UUC3’ trên phân tử mRNA Câu 10: Cho sơ đồ thể hiện quá trình truyền đạt thông tin di truyền như sau: Mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai khi nói về sơ đồ trên? a) Nếu protein bị biến tính chắc chắn đã sai sót xảy ra ở quá trình (4). b) Nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở cả 4 cơ chế. c) (1) là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền từ gene ra tế bào chất. d) (2) và (4) là cơ chế biểu hiện thông tin di truyền thành kiểu hình. Câu 11: DNA ở sinh vật nhân thực có kích thước lớn, sự nhân đôi diễn ra ở nhiều đơn vị tái bản. Hình dưới minh họa quá trình nhân đôi diễn ra trên một đơn vị nhân đôi. Quan sát thông tin trên hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. b) Vị trí kí hiệu (a) và (c) có chiều 5', (b) và (d) có chiều 3'. c) Mạch DNA mới tổng hợp (e) là sợi dẫn đầu, còn (f) là sợi theo sau. d) Nếu mạch làm khuôn của DNA có một đoạn gene trình tự nucleotide là: ( + ) 3 3’AGACCAGGATGCTTA5’ thì mạch mới được tổng hợp đoạn gene có tỉ lệ Tỉ lệ = . ( + ) 2 BÀI 3. ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Sự điều hòa biểu hiện gene nhằm A. tổng hợp ra protein cần thiết. B. ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết. C. cân bằng giữa sự tổng hợp và không cần tổng hợp protein. D. đảo bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa. Câu 2. Điều hòa hoạt động của gene thực chất là A. kiểm soát quá trình tạo ra sản phẩm của gene. B. điều hòa lượng nucleotide (A, T, G, C) tham gia tổng hợp DNA. C. điều hòa lượng nucleotide (A, U, G, C) tham gia tổng hợp RNA. D. điều hòa lượng glucose tham gia tổng hợp tinh bột. Câu 3. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gene của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, protein điều hòa (protein ức chế) do gene nào sau đây mã hóa? A. Gene điều hòa lacI. B. Gene cấu trúc lacZ. C. Gene cấu trúc lacY. D. Gene cấu trúc lacA. Câu 4. Theo quan điểm của Monod và Jacob, các gene điều hòa giữ vai trò quan trọng trong A. tổng hợp ra protein điều hòa. B. ức chế sự tổng hợp protein vào lúc cần thiết. C. cân bằng sự tổng hợp và không cần tổng hợp protein. D. hoạt hóa enzyme phân giải latose. Câu 5. Cấu trúc Operon Lac ở vi khuẩn Eschericha coli không bao gồm A. vùng vận hành (opelactor). B. vùng khởi động (promoter). C. các gen cấu trúc Lac Z, Lac Y, Lac A. D. gene điều hòa (Lac I). BÀI 4. HỆ GENE, ĐỘT BIẾN GENE VÀ CÔNG NGHỆ GENE Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Hệ gene (genome) là A. toàn bộ trình tự các nucleotide trên DNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật. B. một số trình tự các nucleotide trên DNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật. C. một đoạn DNA mang thông tin quy định chuỗi polypeptide hoặc phân tử RNA. D. toàn bộ trình tự các nucleotide trên RNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật. 2
- Câu 2. Những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hay một số cặp nucleotide trong gene được gọi là A. đột biến nhiễm sắc thể. B. đột biến gene. C. đột biến điểm. D. thể đột biến. Câu 3. Đột biến điểm gồm các dạng A. mất, thêm một cặp nucleotide. B. mất, thêm hoặc thay thế một cặp nucleotide. C. mất, thêm, thay thế hoặc đảo một cặp nucleotide. D. mất, thêm hoặc thay thế một vài cặp nucleotide. Câu 4. Quy trình kĩ thuật dựa trên nguyên lí tái tổ hợp DNA và nguyên lí biểu hiện gene, tạo ra các phân tử DNA tái tổ hợp và protein tái tổ hợp được gọi là: A. công nghệ DNA tái tổ hợp. B. công nghệ sinh học. C. công nghệ tế bào. D. công nghệ vi sinh vật. Câu 5. Nguyên lí chung của việc tạo thực vật, động vật biến đổi gene là A. dựa trên hoạt động enzyme. B. dựa trên quá trình kết hợp của gene giữa hai loài. C. dựa trên nguyên lí biểu hiện gene. D. dựa trên nguyên lí DNA tái tổ hợp. Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến gene? A. Đột biến gene là công cụ trong nghiên cứu di truyền. B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nucleotide. C. Đột biến gene là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa. D. Phần lớn đột biến gene xảy ra trong quá trình tái bản DNA. Câu 7. Chủng vi khuẩn E.Coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của A. nhân bản vô tính. B. công nghệ gene. C. lai hữu tính. D. gây đột biến. Câu 8. Những thành tựu nào sau đây đạt được không phải do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gene? A. Tạo giống cà chua chuyển gen kháng virus. B. Tạo giống sâm đất chuyển gen sản xuất nhóm chất flavonoid được dùng để điều trị bệnh. C. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gene kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia. D. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. BÀI 5. NST VÀ ĐỘT BIẾN NST I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là: A. RNA và protein B. DNA và protein C. DNA và tRNA D. DNA và mRNA Câu 2. Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể? A. Sợi cơ bản → chromatid → sợi nhiễm sắc. B. Chromatid → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc. C. Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → chromatid. D. Sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → chromatid. Câu 3. Trên mỗi nhiễm sắc thể, mỗi gene định vị tại một vị trí xác định gọi là A. locus. B. allele. C. tâm động. D.chromatid. Câu 4. Đột biến nhiễm sắc thể (NST) là những biến đổi A. về cấu trúc hoặc số lượng NST B. dẫn đến thay đổi hình thái, cấu trúc NST C. liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide D. có thể gây hại hoặc có lợi hoặc trung tính đối với thể đột biến Câu 5. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 chromatid khác nguồn gốc trong một cặp NST tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến A. Lặp đoạn và mất đoạn. B. Đảo đoạn và lặp đoạn. C. Chuyển đoạn và mất đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ. Câu 6. Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST. C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST. D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST. Câu 7. Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau: Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4 Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gene trên 1 NST. B. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là 2n + 1. C. Hàm lượng DNA trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau. D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh. 3
- Câu 8. Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Down? A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường. B. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường. C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường. D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường. III. Câu hỏi trả lời ngắn Câu 11: Hình dưới đây cho thấy các loại giao tử chứa NST 14, 21 và 14/21 có thể được tạo thành từ các tế bào sinh trứng ở một người phụ nữ bị đột biến chuyển đoạn Robertson (một phần của NST 21 gắn vào NST 14). Loại giao tử nào trong Hình dưới đây kết hợp với giao tử đực bình thường tạo thành hợp từ có các cặp NST 14 và 21 bình thường? Đáp án: Câu 12. Ở cà chua có bộ NST 2n = 24, khoai tây có bộ NST 2n’= 48. Theo lý thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là bao nhiêu? Đáp án: BÀI 7. DI TRUYỀN HỌC MENDEL VÀ MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MELDEL I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của Mendel là A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. hoa phấn. D. vi khuẩn E.Coli. Câu 2. Menđen đã chọn được các cây đậu Hà Lan có màu trắng và cây có hoa màu tím thuần chủng bằng cách nào? A. Lai thuận nghịch. B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. C. Lai phân tích. D. Lai khác dòng. Câu 3. Phương pháp nghiên cứu của Mendel gồm các nội dung sau: (1) Phân tích và giải thích kết quả lai qua ba thế hệ F1, F2, F3. (2) Kiểm chứng giả thuyết. (3) Lai các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản. (4) Đề xuất giả thuyết mới. (5) Đề xuất quy luật di truyền. (6) Tạo các dòng thuần chủng bằng cách tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Trình tự các bước thí nghiệm trong nghiên cứu là: A. 6 → 3 → 1 → 4 → 2 → 5. B. 6 → 1→ 2 → 3 → 4 → 5. C. 6 → 3 → 2 → 4 → 1 → 5. D. 6 →1 → 2 → 4 → 3 → 5. Câu 4. Để kiểm chứng giả thuyết đặt ra, Mendel đã sử dụng phép lai nào? A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích C. Tự thu phấn. D. Lai khác dòng Câu 5. Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiên đưa ra giả thuyết: “Nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau; Mỗi cơ thể con nhận 1 nhân tố di truyền của bố và 1 nhân tố di truyền của mẹ”? A. Morgan. B. Darwin. C. Mendel. D. Monod và Jacob. Câu 6. Trường hợp hai cặp gene không allele nằm trên hai cặp NST tương đồng cũng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng A. tương tác át chế. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gene. Câu 7. Gene chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gene đa hiệu. B. gene điều hòa. C. gene tăng cường. D. gene trội. Câu 8. Khi một gene đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. B. ở một loạt các tính trạng do nó chi phối. C. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. D. ở một tính trạng. Câu 9. Điểm giống nhau của hiện tượng trội không hoàn toàn, đồng trội, gene đa allele là A. tác động của 1 gene lên nhiều tính trạng 4
- B. mở rộng học thuyết Mendel cho cùng 1 gene C. kiểu tương tác giữa các allele thuộc các gene khác nhau D. mở rộng học thuyết Mendel cho nhiều gen Câu 10.( NT1) Nguyên nhân của hiện tượng trội không hoàn toàn là gì? A. Do tính trội át không hoàn toàn tính lặn B. Do gen trội át không hoàn toàn gen lặn. C.Do gen trội không át gen lặn. D. Do gen trội át hoàn toàn gen lặn. II. Trắc nghiêm lựa chọn đúng/sai Câu 11. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng Cơ thể mang tính trạng trội không thuần chủng (di truyền theo quy luật phân li) lai phân tích, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai: a. Kiểu gene của cơ thể mang tính trạng trội không thuần chủng là AA b. Phép lai thực hiện là: Aa x aa c. Đây là phép lai một tính trạng d. Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ:1 trắng Câu 12. Khi cho cây đậu Hà lan có hoa màu đỏ (P) tự thụ phấn, F1 thu được 75 cây hoa đỏ : 24 cây hoa trắng. Biết rằng tính trạng màu hoa do một gene quy định. Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 gần bằng tỉ lệ 3: 1. b. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội. c. Cây P có kiểu gene dị hợp về gene quy định màu hoa. d. Trong số 75 cây hoa đỏ, có khoảng 50 cây có kiểu gene đồng hợp về gene quy định màu hoa. Câu 13. Tóm tắt thí nghiệm lai một tính trạng màu sắc hoa ở đậu Hà Lan để xác định quy luật di truyền phân li như sau: - Pt/c: ♀ cây hoa tím ♂ cây hoa trắng hoặc ♂ cây hoa tím ♀ cây hoa trắng - F1: 100% cây cho hoa tím. - F1 tự thụ phấn → F2: .(1) .. : ¼ số cây cho hoa trắng + Đem số cây cho hoa tím F2 tự thụ phấn thì: ++ .(2) . F2 tự thụ → F3: 100% cây cho hoa tím. ++ (3) . F2 tự thụ → F3: 3/4 cây cho hoa tím : ..(4) . + Đem số cây cho hoa trắng F2 tự thụ phấn thì → F3 : 100% cây cho hoa trắng Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này? a. (1) là ¾ số cây cho hoa tím b. (2) là 1/3 số hoa tím c. (3) là 2/3 số hoa tím d. (4) mà đem tự thụ phấn thì đời con xuất 1 kiểu gen III. Câu hỏi trả lời ngắn Câu 14. Trong 4 phép lai dưới đây, phép lai thứ tự số mấy không cho tỷ lệ kiểu gen Aa ở đời con chiếm 50%? (1) Aa x Aa. (2) AA x Aa. (3) Aa x aa. (4) AA x aa. Đáp án: Câu 15: Ở loài thực vật, allele A: thân cao trội hoàn toàn so với allele a: thân thấp; allele B: hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b: hoa trắng. Phép lai P: AABb × AaBb tạo ra đời F1 có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? (Làm tròn đến 2 số thập phân sau dấu phẩy) Đáp án: Câu 16: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có bao nhiêu kiểu gen? Đáp án: BÀI 8. DI TRUYỀN CỦA MORGAN, DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Nhà khoa học nào đã tiến hành thí nghiệm trên ruồi giấm và phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene, hoán vị gene và di truyền liên kết với giới tính ? A. J. Mono. B. K. Coren. C. G.J. Menđen. D. T.H. Morgan. Câu 2. Đối tượng chủ yếu được Morgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gene, hoán vị gene và di truyền liên kết với giới tính là A. đậu Hà Lan. B. bí ngô. C. lúa nước. D. ruồi giấm. Câu 3. Trong tế bào, các gene nằm trên cùng một NST A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nucleotide. B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thàn giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. tạo thành một nhóm gene liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. Câu 4. Sự di truyền nhiễm sắc thể giới tính từ bố, mẹ đến thế hệ con gọi là 5
- A. di truyền giới tính. B. di truyền ngoài nhân. C. di truyền liên kết với giới tính. D. di truyền tính trạng. Câu 5. Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do A. trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép. B. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng. C. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau. D. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. Câu 6. Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết gen? A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý. Câu 7. Việc lập bản đồ gen dựa trên kết quả nào sau đây? A. Đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen liên kết. B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2. D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân. Câu 8. Phát biểu nào không đúng khi nói về liên kết gen? A. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST nên không thể phân li độc lập với nhau được. C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài. D. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng Câu 9. Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là sự A. phân li độc lập và tổ hợp tự do của 2 cặp NST đồng dạng. B. tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở kì đầu I giảm phân. C. tiếp hợp theo chiều dọc của 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở thể kép khi giảm phân. D. tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit của 1 NST kép xảy ra vào kì đầu I giảm phân. Câu 10. Nhiễm sắc thể nào sau đây có chứa các gene quy định giới tính, tính trạng giới tính và tính trạng thường? A. Nhiễm sắc thể giới tính. B. Nhiễm sắc thể thường. C. Nhiễm sắc thể X. D. Nhiễm sắc thể Y. II. Trắc nghiêm lựa chọn đúng/sai Câu 11. Ở gà, allele A quy định lông vằn, allele a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Z, không có allele tương ứng trên W. Trong mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai khi nói về tính trạng này? a) Gà trống lông vằn có kiểu gene ZaZa; gà mái lông không vằn có kiểu gene ZaW. b) Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai P: trống lông vằn với mái lông không vằn và dựa vào màu lông biểu hiện ở đời con để phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. c) Để phân biệt được gà trống và mái từ lúc mới nở người ta có thể chọn cặp trống mái bất kì. d) Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là ZaZa x ZAW. Câu 12. Nhận định sau đây Đúng hay Sai khi nói về di truyền liên kết giới tính? a) Bệnh máu khó đông ở người là một bệnh do đột biến gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, vì vậy tất cả các con trai của một người mẹ mang bệnh sẽ mắc bệnh. b) Ở động vật có vú, các gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, bố không bao giờ truyền một số gene nhất định cho các cá thể đực ở đời con. c) Hiện tượng di truyền liên kết X làm cho các tính trạng liên quan xuất hiện đồng đều ở cả hai giới. d) Nếu một cá thể nữ mang allele lặn gây bệnh trên một nhiễm sắc thể X, cô ấy có thể biểu hiện bệnh nếu nhiễm sắc thể X lành bị bất hoạt. Câu 13. Nhận định sau đây Đúng hay Sai khi nói về di truyền liên kết giới tính? a) Các con trai của một phụ nữ mang gene bệnh liên kết trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể sẽ mắc bệnh nếu gene đó là trội. b) Trong hệ thống ZW, giới tính của con cái được quyết định bởi con đực. c) Ở động vật có vú, tất cả các gen liên quan đến giới tính chỉ nằm trên nhiễm sắc thể X và Y. d) Ở côn trùng như ong đực hay ong cái , giới tính được xác định bởi số lượng nhiễm sắc thể chứ không phải bởi cặp nhiễm sắc thể giới tính. III. Câu hỏi trả lời ngắn Câu 14: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Tỷ lệ giao tử ab được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu phần trăm? (Lấy số nguyên) Đáp án: Câu 15. Hình dưới đây mô tả về sự tiếp hợp và có xảy ra trao đổi chéo của hai nhiễm sắc thể kép trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, biểu diễn vị trí của 3 gene liên kết (A, B, C). Kết quả tế bào này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? 6
- Đáp án: Hướng dẫn: Các giao tử: ABC, abc, Abc, aBC Câu 16. Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen, allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định thân cụt, các gene nằm cùng nằm trên một NST. Quần thể ruồi có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene quy định các tính trạng trên? Đáp án: Câu 17. Người ta sử dụng gene quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể X, không có allele trên Y ở tằm dâu để phân biệt giới tính tằm nhằm tăng năng suất tạo ra tơ. Allele A quy định trứng có màu sẫm và allele a quy định trứng có màu sáng. Để xác định được giới tính, người ta thực hiện các phép lai sao cho mỗi giới tính chỉ cho ra trứng có một màu duy nhất, sau đó thực hiện xử lý nhanh tằm cái và giữ lại tằm đực để sản xuất. Xét bảng sau: Phép lai P 1 XAXa XaY 2 XAXA XaY 3 XaXa XAY 4 XAXa XAY Có bao nhiêu phép lai trong các phép lai trên không thể xác định được con đực và con cái qua màu vỏ trứng? Đáp án: Câu 18. Ở một giống lúa, chiều cao cây do 3 cặp gene (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gene phân li độc lập. Cứ mỗi allele trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao bao nhiêu cm? Đáp án: BÀI 9. DI TRUYỀN GENE NGOÀI NHÂN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Đối tượng được Correns sử dụng để nghiên cứu di truyền và phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân là A. đậu Hà Lan. B. cây hoa phấn. C. khoai tây. D. ruồi giấm. Câu 2. Phép lai nào sau đây đã giúp Correns phát hiện ra sự di truyền của gene ngoài nhân? A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai tế bào. D. Lai cận huyết. Câu 3. Một trong những đặc điểm của các gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. B. không được phân phối đều cho các tế bào con. C. luôn tồn tại thành từng cặp allele. D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc NST Câu 4. Bối cảnh ra đời thí nghiệm của Correns không thể hiện nội dung nào sau đây? A. Correns đã phát hiện màu lá loang lổ ở cây hoa phấn không tuân theo qui luật Mendel. B. Correns là nhà di truyền học người Đức đã công bố sự tồn tại của gene ngoài nhân. C. Correns đưa ra giả thuyết với nội dung: “gene quy định tính trạng màu sắc hoa của cây hoa phấn không nằm trong nhân”. D. Correns đã công bố về sự di truyền các tính trạng do gene ngoài nhân quy định di truyền theo dòng mẹ vào năm 1909. Câu 5. Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gene qui định tính trạng đó A. trên nhiễm sắc thể giới tính Y. B. trên nhiễm sắc thể giới tính X. C. trên nhiễm sắc thể thường. D. nằm ở ngoài nhân. Câu 6. Khi gene ngoài nhân của tế bào mẹ bị đột biến thì A. một số tế bào con mang gene đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình. B. một số tế bào con mang gene đột biến và biểu hiện ra thể khảm. C. tất cả tế bào con đều mang gene đột biến nhưng không biểu hiện ra kiểu hình. D. tất cả tế bào con đều mang gene đột biến và biểu hiện ra kiểu hình. 7
- Câu 7. Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ cây lá trắng × ♂ cây lá xanh P: ♀ cây lá xanh × ♂ cây lá trắng F1: 100% cây lá trắng F1: 100% cây lá xanh Kết luận nào sau đây là đúng với kết quả thí nghiệm trên? A. Gene quy định tính trạng màu sắc lá nằm trên vùng không tương đồng của NST X. B. Tính trạng màu sắc lá do gene ngoài nhân quy định. C. Sự biểu hiện kiểu hình chịu sự tác động của môi trường. D. Sự biểu hiện tính trạng màu sắc lá chịu ảnh hưởng của giới tính. Câu 8. Màu sắc hoa loa kèn do gene nằm trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn với cây hoa xanh thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F2 là A. 100% hoa vàng. B. 75% hoa vàng : 25% hoa xanh. C. 100% hoa xanh. D. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh. II. Câu hỏi trả lời ngắn Câu 9. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với kết luận mà Correns đã rút ra từ kết quả thí nghiệm chứng minh gene ngoài nhân trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa)? (1) Màu sắc lá của đời con phụ thuộc vào màu sắc lá của cây bố. (2) Gene quy định tổng hợp diệp lục nằm trong lục lạp. (3) Cây lá khảm có cả lục lạp bình thường và lục lạp đột biến. (4) Di truyền theo dòng mẹ xảy ra khi cây con nhận gene từ giao tử cái. (5) Cây con luôn giống mẹ về kiểu hình. Đáp án: Câu 10. Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như bảng sau: Phép lai thuận Phép lai nghịch P: ♀ Cây lá khảm x ♂ Cây lá xanh P: ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá khảm F1: Chưa biết kiểu hình F1: Chưa biết kiểu hình Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch, đời con thu được kiểu hình cây lá khảm chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Đáp án: Câu 11. Trong nghiên cứu của Correns ở cây Hoa phấn (Mirabilis jalapa) về sự thừa kế màu sắc lá, thực tế ông nhận thấy có ba dạng kiểu hình là lá xanh, lá trắng và lá khảm. Trong đó những cây làm mẹ có lá xanh (hoặc lá trắng) hầu hết cho cây con có lá xanh (hoặc lá trắng); còn những cây làm mẹ có lá khảm thì cho con có cả lá xanh, lá trắng và lá khảm. Điều này được giải thích bởi màu sắc là do gene ở lục lạp quy định và gene được phân chia không đồng đều khi cây mẹ thực hiện giảm phân. Bảng dưới đây mô tả lại kết quả của Correns: Thế hệ P ♂ Lá trắng (1) ♂ Lá xanh (2) ♂ Lá khảm (3) ♀ Lá trắng (4) 100% Lá trắng 100% Lá trắng 100% Lá trắng ♀ Lá khảm (5) Lá xanh, lá trắng, lá khảm Lá xanh, lá trắng, lá khảm 100% Lá khảm ♀ Lá xanh (6) 100% Lá xanh 100% Lá xanh 100% Lá xanh Theo em, cặp bố mẹ số mấy trong bảng trên cho kết quả kiểu hình ở đời con không đúng? Đáp án: BÀI 10. MỐI QUAN HỆ KIỂU GENE –MÔI TRƯỜNG – KIỂU HÌNH I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Mức phản ứng là gì? A. Là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau. B. Là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau. C. Là giới hạn phản ứng của kiểu gene trong cùng 1 môi trường. D. Là tập hợp các kiểu geen cùng quy định 1 kiểu hình. Câu 2. Yếu tố quy định mức phản ứng của cơ thể là A. Điều kiện môi trường. B.T kỳ sinh trưởng. C. Kiểu gene của cơ thể. D. Thời kỳ phát triển. Câu 3. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào A. nhiệt độ môi trường. B. cường độ ánh sáng. C. hàm lượng phân bón. D. độ pH của đất. Câu 4. Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao? 8
- A. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò. B. Số lượng trứng gà đẻ trong một năm. C. Sản lượng trong một vụ của một giống lúa. D. Sản lượng sữa trong một năm của một giống bò. Câu 5. Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi yếu tố nào? A. Kĩ thuật canh tác. B. Kiểu gene của giống. C. Điều kiện thời tiết. D. Chế độ dinh dưỡng. Câu 6. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng? A. Kiểu gene quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước các điều kiện môi trường khác nhau. B. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gene và môi trường. C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gene mà không phụ thuộc vào môi trường. D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gene. Câu 7. Cáo bắc cực (Alopex lagopus) vào mùa đông bộ lông có màu trắng, vào màu hè bộ lông có màu nâu. Màu sắc lông cáo thay đổi theo mùa chủ yếu do yếu tố nào sau đây quy định? A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Chế độ thức ăn. D. Kiểu gene. Câu 8. Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene tổng hợp melanin tạo màu lông ở giống thỏ himalaya theo cơ chế sinh hoá như thế nào? A. Nhiệt độ cao làm biến tính enzyme xúc tác tổng hợp melanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp melanin làm lông có màu trắng. B. Nhiệt độ cao làm gene tổng hợp melanin ở phần thân bị đột biến nên không tạo được melanin, làm lông ở thân có màu trắng. C. Nhiệt độ cao làm gene tổng hợp melanin họat động, nên các tế bào ở phần thân tổng hợp được melanin làm lông có màu trắng. D. Nhiệt độ cao làm gene tổng hợp melanin không họat động, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp melanin làm lông có màu trắng. II. Trắc nghiêm lựa chọn đúng/sai Câu 9. Người ta đã kết luận về các loại tính trạng ở một số vật nuôi, cây trồng như sau: - Tỉ lệ bơ trong sữa bò, hàm lượng vitamin C trong quả bưởi ít thay đổi khi điều kiện môi trường sống khác nhau. - Sản lượng sữa bò thu được trong một ngày, năng suất lúa trong một vụ,... → thường thay đổi nhiều khi điều kiện môi trường thay đổi. Từ các thông tin trên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? a) Tỉ lệ bơ trong sữa bò, hàm lượng vitamin C trong quả bưởi là tính trạng số lượng, sản lượng sữa bò thu được trong một ngày, năng suất lúa trong một vụ là tính trạng chất lượng. b) Tỉ lệ bơ trong sữa bò, hàm lượng vitamin C trong quả bưởi được qui định bởi gene thường có mức phản ứng hẹp. c) Để tăng giá trị kinh tế cho đàn bò, người ta thường tạo ra giống mang đặc điểm di truyền về tỉ lệ bơ cao và tạo điều kiện chăn nuôi tốt để nâng cao sản lượng sữa như cho bò nghe nhạc, tập thể dục d) Tỉ lệ bơ trong sữa bò, hàm lượng vitamin C là tính trạng chất lượng (không cân đo đong đếm được); sản lượng sữa bò thu được trong một ngày, năng suất lúa trong một vụ là tính trạng số lượng (cân, đo, đong đếm được). Câu 10: Cây cỏ thi (Achillea millefolium) mọc ở độ cao 30 m (so với mặt biển) thì cao 50 cm, ở mức 1400 m thì cao 35 cm, còn ở mức 3050 m thì cao 25 cm. Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Hiện tượng trên biểu hiện thường biến. b) Hiện tượng trên biểu hiện mức phản ứng của kiểu gen qui định chiều cao cây cỏ thi là 3. c) Ví dụ trên thể hiện 3 mức phản ứng của kiểu gene qui định tính trạng chiều cao cây của ây cỏ thi (Achillea millefolium), nhưng mức phản ứng này sẽ thay đổi ở đời con. d) Tạo ra 3 dòng cây cỏ thi có 3 kiểu gene khác nhau, sau đó nuôi chúng ở 3 môi trường có độ cao tương ứng là 30m, 1400m và 3050m sẽ xác định được mức phản ứng của loài cây cỏ thi về tính trạng chiều cao cây. Câu 11. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), allen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gene AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ. - Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gene aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35°C đều ra hoa trắng. Trong các phát nhận định được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu nhận định đúng? a) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene AA. b) Cây có kiểu gene AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn. c) Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gene Aa. d) Đem cây có kiểu gene AA thụ phấn với cây có kiểu gene aa thì đời con sẽ có biểu hiện màu hoa đỏ và ổn định trong cả hai môi trường 20°C hay 35°C . 9