Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Vật Lý 12 - Năm học 2021-2022

pdf 6 trang An Bình 03/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Vật Lý 12 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_vat_ly_12_nam_hoc_20.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Vật Lý 12 - Năm học 2021-2022

  1. Tài liệu ôn tập kiểm tra giữa kì II – Vật lý 12 (2021-2022) CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ I. Lí thuyết 1. Cấu tạo – hoạt động * Mạch dao động là một mạch kín gồm một cuộn dây có độ tự cảm L mắc với một tụ điện có điện dung C. * Trong điều kiện lí thuyết ta bỏ qua điện trở của cuộn dây và các dây nối. * Muốn cho mạch hoạt động thì ta tích điện cho tụ điện rồi cho nó phóng điện qua mạch. Tụ điện sẽ phóng điện qua lại trong mạch nhiều lần, tạo ra một dòng điện xoay chiều trong mạch. 2. Biểu thức điện tích, cường độ, hiệu điện thế * Điện tích giữa hai bản tụ: q = q0 cos(t + ); q0 : điện tích cực đại của tụ ’ * Cường độ dòng điện qua mạch: i = q = I0cos(t + + ); I0 = q : cường độ cực đại 2 0 q q * Hiệu điện thế giữa hai bản tụ: u U cos(  t ) ; U 0 : Hiệu điện thế cực đại C 0 0 C Chú ý: Cường độ dòng điện sớm pha hơn điện tích 2 3. Chu kì - Tần số riêng của mạch dao động 1 2  1 Tần số góc:  ; Chu kỳ: T 2 LC ; Tần số: f LC  2 2 LC 4. Hệ thức độc lập với thời gian iq22 iu22 * i và q vuông pha 22 1 ; * i và u vuông pha 22 1 Iq00 IU00 II. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,1 H và tụ điện có điện dung 0,1 F. Tần số góc của mạch dao động là A. 3.105 rad/s. B. 2.105 rad/s. C. 105 rad/s. D. 4.105 rad/s. 1 4 Câu 2. Mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm mH và tụ điện có điện dung nF. Tần số dao động riêng của mạch là A. 5π.105 Hz. B. 2,5.106 Hz. C. 5π.106 Hz. D. 2,5.105 Hz. Câu 3. Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 10-4 H và tụ điện có điện dung C. Biết tần số dao động riêng trong mạch là 100 kHz. Lấy 2 = 10. Giá trị của C là A. 0,25 F. B. 25 mF. C. 250 nF D. 25 nF. Câu 4. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 18 nF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 6 H. Trong mạch đang có dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 2,4 V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị là A. 92,95 mA. B. 131,45 mA. C. 65,73 mA. D. 212,54 mA. Câu 4. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10-8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 62,8 mA. Tần số dao động điện từ tự do của mạch là A. 2,5.103 kHz. B. 3.103 kHz. C. 2.103 kHz. D. 103 kHz. Câu 5. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ là 2.10- 6 C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1 A. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng 10 6 10 3 A. s. B. s. C. 4.10-7 s. D. 4.10-5 s. 3 3 Câu 6. Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 3 s. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là A. 9 s. B. 27 s. C. 18 s. D. 36 s. Câu 7. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10-8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là 62,8 mA. Giá trị của T là A. 2 µs. B. 1 µs. C. 3 µs. D. 4 µs. Câu 8. Một mạch dao động điện từ gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 3183 nH và tụ điện có điện dung 31,83 nF. Chu kì dao động riêng của mạch là A. 2 s. B. 5 s. C. 6,28 s. D. 15,71 s. Câu 9. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 H và tụ điện có điện dung 5 F. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là 1
  2. Tài liệu ôn tập kiểm tra giữa kì II – Vật lý 12 (2021-2022) A. 5 .10-6 s. B. 2,5 .10-6 s. C.10 .10-6 s. D. 10-6 s. Câu 10. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị A.từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s. B. từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s. C. từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s. D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s. Câu 11. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là C1 C1 5 f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị A. 5C1. B. . C. C1. D. . 5 5 Câu 12. Mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ là 4 2 C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5π A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ cực đại đến nửa 4 16 2 8 giá trị cực đại là A. s. B. s. C. s. D. s. 3 3 3 3 Câu 13. Một tụ điện có điện dung 10 F được tích điện đến một điện áp xác định. Sau đó nối hai bản tụ điện vào hai đầu một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 1 H. Bỏ qua điện trở của các dây nối, lấy 2 = 10. Sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao lâu 3 1 1 1 (kể từ lúc nối) điện tích tụ điện có giá trị bằng một nữa ban đầu? A. s.B. s. C. s. D. s. 400 300 1200 600 -6 Câu 14. Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là q0 = 10 C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 3π mA. Tính từ thời điểm điện tích trên tụ là q0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong 10 1 1 mạch có độ lớn bằng I0 là A. ms. B. µs. C. ms. D. ms. 3 6 2 Câu 15. Cho một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 1 mH. Người ta đo được điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 10 V, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 1 mA. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là A. 2,5.10-5 s. B. 3,6.10-5 s. C. 6,3.10-5 s. D. 5,4.10-5 s. Câu 16. Mạch dao động điện từ gồm tụ có điện dung C = 5.10-6 F và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH. Biểu thức hiệu điện áp tức thời trên hai bản tụ là u = 5cos(t + ) (V). Biểu thức điện tích tức thời trên một bản tụ là 4 A. q = 5.10-6cos105t (C). B. q = 25.10-6cos(104t + ) (C). C. q = 25.10-6cos(105t + ) (C). D. q = 25.10-6cos(104t - ) (C). 2 Câu 18. Cho mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,4 mH và một tụ điện có điện dung C = 16 pF. Biết lúc t = 0 cường độ dòng điện trong mạch cực đại và bằng 12 mA. Biểu thức cường dộ dòng điện tức thời trong mạch là A. i = 12cos12,5 .107t (mA).B. i = 12cos12,5.107t (mA).C. i = 12cos(12,5.107t + ) (mA). D. i = 12cos(12,5.107t - ) (mA). 2 Câu 19. Cường độ dòng điện trong một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình i = 2cos(2.107t + ) (mA). Điện tích trên 2 một bản của tụ điện thời điểm s có độ lớn là A. 0, 05 nC. B. 0,1 C. C. 0, 05 C. D. 0,1 nC. 20 Câu 20. Một mạch dao động LC lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,5I0 thì điện tích của tụ điện q 2 q 3 q q 5 có độ lớn A. 0 . B. 0 . C. 0 . D. 0 . 2 2 2 2 Câu 21: Chọn câu phát biểu đúng: Một dòng điện một chiều không đổi chạy trong một dây kim loại thẳng . Xung quanh dây dẫn: A. Có điện trường. B. Có từ trường. C. Có điện từ trường. D. Không có trường nào cả. Câu 22: Tìm câu phát biểu sai: A.Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích đứng yên. B.Điện trường và từ trường đều tác dụng lực lên điện tích chuyển động . C.Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên. D.Điện từ trường tác dụng lực lên điện tích chuyển động. Câu 23: Chỉ ra câu phát biểu sai: Xung quanh một điện tích dao động: A.Có điện trường. B. Có từ trường. C. Có điện từ trường. D. Không có trường nào cả. Câu 24: Khi phân tích thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ, ta phát hiện ra: A. Điện trường B. Từ trường C. Điện từ trường. D. Điện trường xoáy. 2
  3. Tài liệu ôn tập kiểm tra giữa kì II – Vật lý 12 (2021-2022) Câu 25: Hiện tượng nào dưới đây giúp ta khẳng định kết luận: “Xung quanh một điện trường biến thiên xuất hiện một từ trường”? Đó là sự xuất hiện: A.Từ trường của dòng điện thẳng B. Từ trường của dòng điện tròn. C.Từ trường của dòng điện dẫn. D. Từ trường của dòng điện dịch. Câu 26: Điện từ trường xuất hiện trong vùng không gian nào dưới đây: A.Xung quanh một quả cầu tích điện. B. Xung quanh một hệ hai quả cầu tích điện trái dấu. C. Xung quanh một ống dây điện. D. Xung quanh một tia lửa điện. Câu 27: Điện từ trường xuất hiện tại chỗ nảy ra tia chớp vào lúc nào? A.Vào đúng lúc ta nhìn thấy tia chớp. B. Trước lúc ta nhìn thấy tia chớp một khoảng thời gian rất ngắn. C.Sau lúc ta nhìn thấy tia chớp một khoảng thời gian rất ngắn. D.Điện từ trường không xuất hiện tại chỗ có tia chớp. CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG I. LÍ THUYẾT 1. Máy quang phổ lăng kính Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc. Gồm ba bộ phận chính: + Ống chuẩn trực. Có tác dụng tạo thành chùm sáng song song do nguồn sáng S phát ra. + Hệ tán sắc. Có tác dụng phân tán chùm sáng song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song. + Buồng tối (hay buồng ảnh). Có nhiệm vụ chụp các ảnh đơn sắc của nguồn, mỗi ảnh đơn sắc ứng với một bước sóng xác định, gọi là một vạch quang phổ. Tập hợp các vạch quang phổ ta được quang phổ của nguồn S. 2. Các loại quang phổ Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ Là một hệ thống những vạch Là một dải có màu từ đỏ đến tím Là các vạch hay đám vạch tối trên Định nghĩa sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi nối liền nhau một cách liên tục nền của một quang phổ liên tục những khoảng tối. Do các chất rắn, lỏng, hoặc khí có Do chất khí ở áp suất thấp phát ra Các chất rắn lỏng và khí đều cho Nguồn phát áp suất lớn phát ra khi bị nung khi bị kích thích bằng nhiệt, hay được quang phổ liên tục nóng bằng điện Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ Quang phổ vạch của các nguyên Không phụ thuộc vào bản chất mà chứa các vạch hấp thụ, còn chất tố khác nhau thì khác nhau về số Tính chất chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của lỏng và chất rắn chứa các đám lượng vạch, về vị trí và độ sáng tỉ nguồn phát vạch, mỗi đám gồm nhiều vạch nối đối giữa các vạch tiếp nhau một cách liên tục 3. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Bức xạ không trông thấy ở ngoài vùng màu đỏ gọi Bức xạ không trông thấy ở ngoài vùng màu tím gọi là bức xạ hồng ngoại hay tia hồng ngoại Định nghĩa là bức xạ tử ngoại hay tia tử ngoại Bản chất là sóng điện từ, cùng bản chất với ánh Bản chất là sóng điện từ, cùng bản chất với ánh sáng. sáng. Mọi vật dù ở nhiệt độ thấp đều phát ra tia hồng Những vật có nhiệt độ cao từ 2 000o C trở lên đều Nguồn phát ngoại phát ra tia tử ngoại - Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng - Tác dụng lên phim ảnh. nhiệt, nên được dùng để đun nấu, sưởi ấm, sấy - Làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác. - khô, Kích thích sự phát quang của nhiều chất. - Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản - Kích thích nhiều phản ứng hóa học. ứng hóa học, nên được ứng dụng trong phim ảnh - Tác dụng sinh học: hủy diệt tế bào da, tế bào võng hồng ngoại. mạc, diệt khuẩn, diệt nấm mốc, Tính chất và - Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như - Bị nước và thủy tinh hấp thụ rất mạnh công dụng sóng điện từ cao tần, nên được ứng dụng trong bộ - Trong y học, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng điều khiển từ xa dùng tia hồng ngoại. các dụng cụ phẩu thuật, để chữa bệnh còi xương. - Tia hồng ngoại còn gây ra hiện tượng quan điện -Trong công nghiệp thực phẩm, tia tử ngoại được sử trong ở một số chất bán dẫn. dụng để tiệt trùng thực phẩm.Trong công nghiệp cơ - Tia hồng ngoại có nhiều ứng dụng đa dạng trong khí, tia tử ngoại được sử dụng để dò tìm các vết nứt quân sự như ống nhòm hồng ngoại, camêra hồng trên bề mặt các vật bằng kim loại ngoại, máy đo thân nhiệt covid 4. Tia X (tia Rơn-ghen) a. Định nghĩa: Tia X là bức xạ không trông thấy có bản chất là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ 10 11 m đến 10 8 m (nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại). b. Cách tạo tia X: Mỗi khi một chùm tia catốt, tức là một chùm êlectrôn có năng lượng lớn đập vào kim loại có nguyên tử lượng lớn (platin hay vonfam) thì phát ra tia X. c. Tính chất 3
  4. Tài liệu ôn tập kiểm tra giữa kì II – Vật lý 12 (2021-2022) + Tính chất nổi bật của tia X là khả năng đâm xuyên. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn, ta nói nó càng cứng. + Tia X làm đen kính ảnh. + Tia X làm phát quang một số chất. + Tia X làm ion hóa không khí. + Gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết các kim loại + Tia X có tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào. d. Công dụng + Trong y học, tia X được dùng trong việc chiếu điện, chụp điện, chữa trị ung thư nông. + Trong công nghiệp, tia X được dùng để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm đúc bằng kim loại và trong tinh thể. + Ngoài ra tia X còn dùng trong việc kiểm tra hành lý của khách đi máy bay hay sử dụng trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu thành phần cấu trúc của các vật rắn. 5. Thang sóng điện từ II. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 Phát biểu nào sau đây là đúng? Trong thí nghiệm của Niutơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh A. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc. B. lăng kính không làm biến đổi màu của ánh sáng qua nó. C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc. D. dù ánh sáng có màu gì thì khi đi qua lăng kính đều bị lệch về phía đáy của lăng kính. Câu 2 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím. B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau. C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. D. Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ Câu 3 Phát biểu nào sau đây là đúng? Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có A. màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc. C. nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc B. nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc. D. nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên Câu 4 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cho các chùm ánh sáng sau: Trắng, đỏ, vàng, tím. A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục. C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định. D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất. Câu 5 Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm của Niutơn là: A. góc chiết quang của lăng kính trong thí nghiệm chưa đủ lớn. B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau. C. bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không nhẵn. D. chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính. Câu 6 Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Iâng được xác định bằng công thức nào sau đây? 2kD kD kD 2k 1 D A. x B. x C. x D. x a 2a a 2a D a D D Câu 7 Công thức tính khoảng vân giao thoa là: A. i B. i C. i D. i a D 2a a Câu 8 Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng của Iâng trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa gồm: A. Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu. B. Một dải màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. C. Các vạch sáng và tối xen kẽ cách đều nhau. D. Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu cách đều nhau. Câu 9 Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả λ = 0,526µm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu A. đỏ B. lục C. vàng D. tím Câu 10 Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường? Chiết suất của môi trường A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc. B. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài. C. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn. D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua. Câu 11: Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc (thứ) A. 3. B. 6. C. 2. D. 4. Câu 12: Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm. Câu 13: Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân A. i2 = 0,60 mm. B. i2 = 0,40 mm. C. i2 = 0,50 mm. D. i2 = 0,45 mm. 4
  5. Tài liệu ôn tập kiểm tra giữa kì II – Vật lý 12 (2021-2022) Câu 14: Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,50.10-6 m. B. 0,55.10-6 m. C. 0,45.10-6 m. D. 0,60.10-6 m. Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 5,5.1014 Hz. B. 4,5. 1014 Hz. C. 7,5.1014 Hz. D. 6,5. 1014 Hz. Câu 16: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là A. 15. B. 17. C. 13. D. 11. Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là 1 = 750 nm, 2 = 675 nm và 3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thỏa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 m có vân sáng của bức xạ A. 2 và 3. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn A. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần. Câu 19: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,5 m. B. 0,7 m. C. 0,4 m . D. 0,6 m. Câu 20: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là A. 21 vân. B. 15 vân. C. 17 vân. D. 19 vân. Câu 21: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng A. 2λ. B. 1,5λ. C. 3λ. D. 2,5λ. Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối. C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối. Câu 23: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt 1 là 1 và 2 . Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của 1 trùng với vân sáng bậc 10 của 2 . Tỉ số bằng 2 6 2 5 3 A. . B. . C. . D. . 5 3 6 2 Câu 24: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước song 0,4 m, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1m. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm A. 3,2 mm. B. 4,8 mm. C. 1,6 mm. D. 2,4 mm. Câu 25: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì A. khoảng vân tăng lên. B. khoảng vân giảm xuống. C. vị trí vân trung tâm thay đổi.D. khoảng vân không thay đổi. Câu 26: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,64 m B. 0,50 m C. 0,45 m D. 0,48 m Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc 1, 2 có bước sóng lần lượt là 0,48 m và 0,60 m. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có A. 4 vân sáng 1 và 3 vân sáng 2. B. 5 vân sáng 1 và 4vân sáng 2. C. 4 vân sáng 1 và 5vân sáng 2. D. 3 vân sáng 1 và 4vân sáng 2. Câu 28: Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có A. màu tím và tần số f. B. màu cam và tần số 1,5f. C. màu cam và tần số f. D. màu tím và tần số 1,5f. Câu 29: Chiết suất của một thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc là 1,6852. Tốc độ của ánh sáng này trong thủy tinh đó là A. 1,59.108 m/s B. 1,87.108 m/s C. 1,67.108 m/s D. 1,78.108m/s Câu 30: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là = 0,66 µm và = 0,55µm. Trên màn quan sát, vân sáng bậc 5 của ánh sáng có bước sóng λ1 trùng với vân sáng bậc mấy của ánh sáng có bước sóng λ2? A. Bậc 9. B. Bậc 8. C. Bậc 7. D. Bậc 6. Câu 31: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nếu tại điểm M trên màn có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng   A. . B. . C. . D. 2. 4 2 5
  6. Tài liệu ôn tập kiểm tra giữa kì II – Vật lý 12 (2021-2022) Câu 32: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sống 0,6m. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một đoạn là A. 0,45 mm. B. 0,6 mm. C. 0,9 mm. D. 1,8 mm. Câu 33: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là A. 5i. B. 3i. C. 4i. D. 6i. Câu 34: Trong thí nghiệp Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3 mm có vân sáng bậc 3. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,5 m . B. 0,45 m . C. 0,6 m . D. 0,75 m . Câu 35: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bước sóng ánh sáng đơn sắc là 600 nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng A. 1,2 mm B. 1,5 mm C. 0,9 mm D. 0,3 mm Câu 36 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tia hồng ngoại A. do các vật bị nung nóng phát ra. B. là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 µm. C. có tác dụng lên mọi kính ảnh. D. có tác dụng nhiệt rất mạnh Câu 37 Phát biểu nào sau đây là đúng? Tia hồng ngoại A. có khả năng đâm xuyên rất mạnh. B. có thể kích thích cho một số chất phát quang. C. chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 5000C. D. mắt người không nhìn thấy được. Câu 38 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh. B. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ. C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt. Câu 39 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lý. B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang. C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. D. Tia tử ngoại có không khả năng đâm xuyên. Câu 40 Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng. B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ. C. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại. D. Bức xạ tử ngoại có chu kỳ lớn hơn chu kỳ của bức xạ hồng ngoại. Câu 41 Trong một thí nghiệm Iâng sử dụng một bức xạ đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là a = 3mm. Màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh đặt cách S1,S2 một khoảng D = 45cm. Sau khi tráng phim thấy trên phim có một loạt các vạch đen song song cách đều nhau. Khoảng cách từ vạch thứ nhất đến vạch thứ 37 là 1,39 mm. Bước sóng của bức xạ sử dụng trong thí nghiệm là A. 0,257 µm B. 0,250 µm C. 0,129 µm D. 0,125 µm Câu 42 Phát biểu nào sau đây là đúng? Tia tử ngoại A. là bức xạ do vật có khối lượng riêng lớn bị kích thích phát ra. C. không bị thạch anh hấp thụ. B. là một trong những bức xạ mà mắt người có thể thấy được. D. không có tác dụng diệt khuẩn. Câu 43 Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây? A. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn. B. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại. C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại. Câu 44 Chọn câu đúng. A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại. C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện. B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra. D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật. Câu 45 Chọn câu sai Tia X A. có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng. B. có tác dụng mạnh lên kính ảnh C. là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang D. là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người. Câu 46 Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9m đến 4.10-7m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây? A. Tia X. B. ánh sáng nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại Câu 47 Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây? A. Tia X. B. ánh sáng nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại Câu 48 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tia hồng ngoại A. và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ. B. có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại. C. và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy. D. và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt Câu 49 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tia X và tia tử ngoại đều A. có bản chất là sóng điện từ. B. tác dụng mạnh lên kính ảnh. C. kích thích một số chất phát quang. D. bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh. Câu 50 Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là gì? A. Khả năng đâm xuyên mạnh B. Làm đen kính ảnh C. Kích thích tính phát quang của một số chất D. Hủy diệt tế bào CHÚC CÁC EM THI TỐT!!! -------------HẾT------------ 6