Đề cương ôn tập môn Địa Lí 10 - Tuần 13 - Tiết 25+26
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa Lí 10 - Tuần 13 - Tiết 25+26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_dia_li_10_tuan_13_tiet_2526.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Địa Lí 10 - Tuần 13 - Tiết 25+26
- NỘI DUNG LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 TIẾT 25,26 TUẦN 13 BÀI 24: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA I. Lý thuyết I. Phân bố dân cư 1. Khái niệm Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội . Trong đó: - sd (ng): Tổng số dân (người). - dt (km2): Tổng diện tích (km2). 2. Đặc điểm a. Phân bố dân cư không đều trong không gian Năm 2005 mật độ dân cư trung bình: 48người/ km2 + Tập trung đông: Tây Âu (169), Nam Âu (115), Ca ri bê (166), Đông Á (131), Đông Nam Á (124),... + Thưa dân: Châu Đại Dương (4), Bắc Mĩ (17), Nam Mĩ (21), Trung Phi (17), Bắc Phi (23). b. Phân bố dân cư biến động theo thời gian Từ năm 1650 - 2005 có sự biến động về tỉ trọng: + Châu Mĩ, châu Á, châu Đại Dương tăng. + Châu Âu, châu Phi giảm. 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư - Điều kiện tự nhiên: Khí hậu, nước, địa hình , đất, khoáng sản,..thuận lợi thu hút cư trú. - Điều kiện kinh tế - xã hội: Phương thức sản xuất (tính chất nền kinh tế), trình độ phát triển kinh tế,... quyết định đến cư trú. - Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, cư trú đông, chuyển cư, ... II. Đô thị hoá 1. Khái niệm Là quá trình kinh tế-xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị. 2. Đặc điểm: 3 đặc điểm a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh Từ năm 1900 - 2005: + Tỉ lệ dân thành thị tăng (13,6% 48%). + Tỉ lệ dân nông thôn giảm (86,4% 52%). b. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn + Số lượng thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày càng nhiều. + Nơi cao: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ôxtrâylia, Tây Âu, LB Nga, LiBi. + Nơi thấp: Châu Phi, phần đa châu Á (trừ Liên bang Nga). c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị: Kiến trúc, giao thông, công trình công cộng, tuân thủ pháp luật, . 3. Ảnh hưởng của đô thị hoá đến sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường - Tích cực: Thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi sự phân bố dân cư, thay
- đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị. - Tiêu cực: Nếu không xuất phát từ công nghiệp hóa (tự phát): + Nông thôn: mất đi một phần nhân lực (đất không ai sản xuất) + Thành phố: thất nghiệp, thiếu việc làm, nghèo nàn, ô nhiễm môi trường dẫn đến nhiều tiêu cực khác. II. Trắc nghiệm Câu 1: Mật độ dân số là A. số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích B. số dân tăng trên một đơn vị diện tích C. số dân lao động trên một đơn vị diện tích D. số dân thay đổi trên một đơn vị diện tích Câu 2: Thế nào là phân bố dân cư? A. Là sự sắp xếp lao động một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định B. Là sự sắp xếp các thành phần dân cư một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định C. Là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định D. Là sự sắp xếp số dân xuất cư và chuyển cư trên một lãnh thổ nhất định Câu 3: Đây không phải là đặc điểm của phân bố dân cư thế giới: A. Không đều trong không gian B. Biến động theo thời gian C. Không đều giữa các khu vực trên thế giới D. Đồng đều theo thời gian Câu 4: Nguyên nhân quyết định đến sự phân bố dân cư là A. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và tính chất của nền kinh tế B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và lịch sử khai thác lãnh thổ C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và điều kiện tự nhiên D. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và chuyển cư của dân số Câu 5 : Đây không phải là nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư A. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất B. Tính chất của nền kinh tế C. Sự gia tăng dân số thế giới D. Lịch sử khai thác lãnh thổ Câu 6: Các khu vực có mật độ dân số cao trên thế giới được phân bố chủ yếu ở A. Châu Á B. Châu Phi C. Châu Mĩ D. Châu Âu Câu 7: Các khu vực có mật độ dân số thấp trên thế giới được phân bố chủ yếu ở A. Châu Mĩ B. Châu Phi C. Châu Âu D. Châu Á Câu 8 : Biến động của phân bố dân cư tăng nhanh nhất theo thời gian thuộc A. Châu Phi B. Châu Âu C. Châu Mĩ D. Châu Á Câu 9: Nhân tố tự nhiên nào ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư thế giới?
- A. Lịch sử khai thác lãnh thổ và khí hậu B. Chuyển cư và khoáng sản C. Địa hình và khoáng sản D. Nguồn nước và sự di dân Câu 10: Nhân tố kinh tế – xã hội nào sau đây ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư thế giới. A. Tính chất của nền kinh tế và sinh vật B. Vị trí địa lí và chuyển cư C. Lịch sử khai thác lãnh thổ và địa hình D. Chuyển cư và lịch sử khai thác lãnh thổ Câu 11 : Đây không phải là biểu hiện của đô thị hóa. A. Sự gia tăng nhanh về số lượng và qui mô của các điểm dân cư đô thị B. Sự tập trung dân cư trong các thành phố nhất là thành phố lớn C. Phổ biến lối sống thành thị trong dân cư D. Hình thành các quốc gia có nhiều đô thị nhất thế giới Câu 12 : Trong quá trình đô thị hóa dân cư thế giới có xu hướng tập trung dân cư trong các A. thành phố trung bình và lớn B. thành phố lớn và cực lớn C. thành phố trung bình và nhỏ D. thành phố lớn và nhỏ Câu 13: Trong quá trình đô thị hóa lối sống của dân cư nông thôn có xu hướng A. khác biệt với lối sống thành thị về mọi mặt B. hoàn toàn trở thành lối sống thành thị về nhiều mặt C. nhích gần lối sống thành thị về nhiều mặt D. phát triển lối sống thành thị về mọi mặt Câu 14: Châu lục có tỉ lệ dân thành thị cao nhất thế giới là A. Châu Á B. Châu Phi C. Châu Mĩ D. Châu Âu Câu 15: Châu lục có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất thế giới là A. Châu PhiB. Châu ÂuC. Châu MĩD. Châu Á BÀI 25. THỰC HÀNH :PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI Câu 1. Dựa vào hình 25 SGK, ta thấy các vùng có mật độ dân cư dưới 10 người/km2 là A. Bắc Á, Nam Mĩ, Nam Á. B. Nam Á, Nam Phi, Tây Âu C. Châu Âu, Trung Mĩ, Nam Mĩ D. Bắc Á, Ca-na-đa, châu Đại Dương. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời: D Câu 2. Dựa vào hình 25 SGK và kiến thức đã học ta thấy, nhân tố quan trọng nhất làm cho vùng Đông Bắc Hoa Kì có dân cư tập trung đông đúc hơn so với các khu vực khác ở Bắc Mĩ là A. kinh tế ở đây phát triển mạnh. B. khí hậu ôn đới hải dương mát mẻ. C. lịch sử định cư và khai phá lãnh thổ sớm.
- D. điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên thuận lợi. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời: C Câu 3. Phân tích tác động của nhóm nhân tố tự nhiên đối với sự phân bố dân cư trên thế giới. Lấy ví dụ cụ thể về sự phân bố dân cư của một số vùng lãnh thổ trên thế giới chịu ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời - Khí hậu: nơi có khí hậu ôn hoà, ấm áp, dân cư tập trung đông đúc. Nơi có khí hậu khắc nghiệt, dân cư thưa thớt. - Nguồn nước: nguồn nước dồi dào thường là nơi thu hút đông dân cư. - Địa hình, đất: những nơi có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ thì dân cư tập trung đông đúc, ngược lại, nơi có địa hình hiểm trở, đất đai kém màu mỡ sẽ gây khó khăn cho sản xuất, cư trú và giao thương. - Ví dụ: Tây Âu là khu vực có khí hậu ôn đới hải dương ấm áp nên dân cư tập trung đông đúc. Bắc Phi là nơi có khí hậu hoang mạc, đất đai khô cằn, dân cư rất thưa thớt. Đồng bằng châu thổ sông Nin, sông Ấn - Hằng, sông Trường Giang là những nơi có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào nên dân cư tập trung đông đúc. Câu 4. Phân tích ảnh hưởng của nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội, lịch sử định cư và chuyển cư đến sự phân bố dân cư trên thế giới. Lấy ví dụ minh hoạ. Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng Hướng dẫn trả lời - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, càng chế ngự được những khó khăn của điều kiện tự nhiên. Với trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuất, con người có thể cư trú ở những nơi có điều kiện tự nhiên đặc biệt khó khăn như vùng núi cao, giá rét, hoang mạc - Tính chất của nền kinh tế: Phân bố dân cư phụ thuộc chặt chẽ vào tính chất của nền kinh tế. Những vùng kinh tế công nghiệp thường thu hút nhiều dân cư hơn nông nghiệp. Trong nông nghiệp, những vùng sản xuất lúa nước cần nhiều công lao động nên dân cư đông đúc. Ví dụ: những vùng công nghiệp phát triển như Đông Bắc, Đông Nam và Tây Nam của Hoa Kì dân cư tập trung đông đúc hơn vùng nông nghiệp Trung Tây của đất nước này. Vùng nông nghiệp lúa nước ở Nam Á, Đông Nam Á, Đông Trung Quốc dân cư rất đông đúc. - Lịch sử khai phá lãnh thổ: những khu vực khai thác lâu đời có dân cư tập trung đông đúc hơn những khu vực mới khai thác. Ví dụ: Vùng có lịch sử khai thác lâu đời như các đồng bằng châu thổ sông ở châu Á, đồng bằng Tây Âu có dân cư đông đúc hơn những vùng đất mới khai thác như Ca-na-da, Ôxtrâylia, ở Việt Nam là Đồng bằng sông Hồng - Các dòng chuyển cư cũng ít nhiều tác động đến bức tranh phân bố dân cư của một số khu vực trên thế giới.
- Ví dụ: dân số của Bắc Mĩ, Mĩ Latinh, châu Đại Dương tăng lên nhiều trong các thế kỉ trước chủ yếu do chuyển cư. BÀI 26: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ I. Các nguồn lực phát triển kinh tế 1. Khái niệm Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường... ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định. 2. Các nguồn lực và vai trò đối với phát triển kinh tế a. Căn cứ vào nguồn gốc: - Nguồn lực vị trí địa lí (tự nhiên, kinh tế, chính trị, giao thông...) tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau. - Nguồn lực tự nhiên (đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản): + Là cơ sở tự nhiên cho các quá trình sản xuất + Là nguồn lực quan trọng, là điều kiện cần cho quá trình sản xuất. - Kinh tế - xã hội (dân cư, thị trường, vốn, khoa học kĩ thuật, chính sách và xu thế phát triển...) có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn b. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ: - Nguồn lực bên trong: Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội trong nước. - Nguồn lực bên ngoài: Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí sản xuất, kinh doanh từ các nước khác. II. Cơ cấu nền kinh tế 1. Khái niệm Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. 2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế a. Cơ cấu ngành kinh tế: 3 nhóm: I. Nông – lâm – ngư nghiệp. II. Công nghiệp - Xây dựng. III. Dịch vụ. - Tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng - Các nước phát triển: dịch vụ, công nghiệp chiếm tỉ lệ cao. - Các nước đang phát triển: nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù công nghiệp, dịch vụ đã tăng => Việt Nam: I giảm, II tăng, III ổn định. b. Cơ cấu thành phần kinh tế - Được hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau. - Gồm: Kinh tế Nhà nước, kinh tế ngoài Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. c. Cơ cấu lãnh thổ - Gắn bó chặt chẽ với cơ cấu ngành bao gồm:toàn cầu, khu vực, quốc gia, vùng. - Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, các bộ phận cấu thành có quan hệ chặt chẽ với nhau, cơ cấu hợp lí thì thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng nhanh. Câu 1: Nguồn lực là A. tổng thể các yếu tố tự nhiên, xã hội ở trong nước, ngoài nước phục vụ cho việc phát triển kinh tế.
- B. tổng thể các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội ở trong nước, phục vụ cho việc phát triển kinh tế. C.tổng thể các yếu tố kinh tế, xã hội ở trong nước, ngoài nước phục vụ cho việc phát triển kinh tế. D.tổng thể các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội ở trong nước, ngoài nước phục vụ cho việc phát triển kinh tế. Câu 2: Lựa chọn phương án nào sau đây để điền vào chỗ ......sao cho hợp lí. Nguồn lực phát triển kinh tế là.................. phục vụ cho việc phát triển kinh tế. A. tổng thể các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội ở trong nước và ngoài nước B. tổng thể các yếu tố tự nhiên, xã hội ở trong nước, ngoài nước C. tổng thể các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội ở trong nước D. tổng thể các yếu tố kinh tế, xã hội ở trong nước, ngoài nước Câu 3: Để phân chia thành nguồn lực trong nước và nguồn lực ngoài nước thì căn cứ vào yếu tố nào? A. Nguồn gốc. B. Phạm vi lãnh thổ. C. Vai trò của nguồn lực. D. Đặc điểm kinh tế của các quốc gia. Câu 4: Căn cứ vào nguồn gốc thì nguồn lực được phân thành mấy loại? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Sự phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội thì dựa vào A. nguồn gốc. C. đặc điểm kinh tế của các quốc gia. B. vai trò của nguồn lực. D. tính chất tác động của nguồn lực. Câu 6: Ý nào sau đây không thuộc nguồn lực tự nhiên? A. Đất. B. Nước. C. Thị trường. D. Khoáng sản. Câu 7: Ý nào sau đây không thuộc nguồn lực kinh tế- xã hội? A. Nguồn lao động. C. Khoa học và công nghệ. B. Chính sách phát triển kinh tế. D. Sự đa dạng của tài nguyên thiên nhiên. Câu 8: Ý nào thuộc nguồn lực tự nhiên? A. Vốn đầu tư. C. Chính sách kinh tế. B. Nguồn lao động. D. Tài nguyên thiên nhiên. Câu 9: Nguồn lực vị trí địa lí có vai trò A. tạo thuận lợi hay gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận , phát triển giữa các vùng, các quốc gia. B. là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. C. có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể trong từng giai đoạn. D. quyết định sự phát triển và sử dụng các nguồn lực khác của các quốc gia. Câu 10: Nguồn lực kinh tế- xã hội có vai trò A. tạo thuậ lợi hay gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận , phát triển giữa các vùng, các quốc gia. B. là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. C. quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế.
- D. là tiền đề, điều kiện cần thiết cho sự phát triển kinh tế. Câu 11: Nguồn lực được xác định tạo thuận lợi hay gây khó khăn trong việc trao đổi, tiếp cận hay cùng phát triển giữa các vùng là trong một nước , giữa các quốc gia với nhau là A. nguồn lực tự nhiên. C. nguồn lực kinh tế. B. nguồn lực vị trí địa lí. D. nguồn lực xã hội. Câu 12: Nguồn lực được xem là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất là A. nguồn lực tự nhiên. C. nguồn lực kinh tế. B. nguồn lực vị trí địa lí. D. nguồn lực xã hội. Câu 13: Nguồn lực có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn là A. nguồn lực tự nhiên. C. nguồn lực kinh tế - xã hội. B. nguồn lực vị trí địa lí. D. nguồn lực bên ngoài. Câu 14: Nguồn lực bên ngoài( ngoại lực) bao gồm: A. Vị trí địa lí, vốn, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất. B. Khoa học và công nghệ, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất. C. Đường lối chính sách, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí sản xuất. D. Thị trường, hệ thống tài sản quốc gia,kinh nghiệm quản lí sản xuất. Câu 15: Sự phát triển nền kinh tế nước ta từ sau đổi mới đến nay đã khẳng định vai trò của nguồn lực A. vị trí địa lí. C.thị trườngvà nguồn vốn . B. tài nguyên thiên nhiên. D. chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.

