Đề cương ôn tập môn Địa Lí 10 - Tuần 15 - Bài 28+29
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa Lí 10 - Tuần 15 - Bài 28+29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_mon_dia_li_10_tuan_15_bai_2829.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Địa Lí 10 - Tuần 15 - Bài 28+29
- NỘI DUNG LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10 TUẦN 15 I. Lý thuyết BÀI 28. ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT I. Vai trò của ngành trồng trọt - Là nền tảng của sản xuất nông nghiệp: + Cung cấp lương thực, thực phẩm. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. + Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu. + Là cơ sở để phát triển chăn nuôi. - Theo giá trị sử dụng: + Cây lương thực. + Cây thực phẩm. + Cây công nghiệp. II. Cây lương thực 1. Vai trò - Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho con người, gia súc. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm. - Tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị. 2. Các cây lương thực chính Cây lương Tình hình sản Đặc điểm sinh thái Phân bố thực xuất Sản lương ngày Trung Quốc, Ấn Độ, In - ƯA khí hậu nóng ẩm,, một tăng 92% đô - nê - xia,Việt Nam, Lúa gạo chân ruộng ngập nước, sản lượng thuộc Thái Lan. đất phù sa màu mỡ, cần châu Á, chủ yếu Xuất khẩu là Thái Lan, Việt nhiều công chăm bón ở bắc bán cầu. Nam, Hoa Kì Ưa khí hậu ấm khô, cần Trung Quốc, Ấn độ, LB nhiệt độ thấp vào thời kì Sản lượng lúa Lúa mì Nga, Pháp, Canada, Hoa Kì đầu sinh trưởng, thích mì cũng ngày Xuất khẩu: Canada, Hoa hợp đất màu mỡ, cần một tăng. Kì. chăm bón Ở hầu hết khắp nơi trên các Ưa nhiệt, đất ẩm nhiều châu lục, kể cả trên núi cao Ngô mùn dễ thoát nước, loại Sản lượng tăng Hoa Kì, TQ, Brazil, Mê - hi cây dễ thích nghi với đều qua các năm. - cô nhiều loại khí hậu Xuất khẩu: Hoa Kì, Trung Quốc III. Cây công nghiệp 1. Vai trò và đặc điểm * Vai trò: - Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. - Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường. - Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. * Đặc điểm
- - Cây công nghiệp ưa nhiệt, ẩm, đòi hỏi đất thích hợp, cần lao động có kĩ thuật và kinh nghiệm. - Được trồng ở các nơi có điều kiện thuận lợi nhất, tạo nên các vùng trồng cây công nghiệp tập trung. 3. Các cây công nghiệp chủ yếu Cây công Ví dụ Đặc điểm Phân bố nghiệp Mía phân bố ở vùng nhiệt đới Mía cần nhiệt ẩm cao, phân Mía, từ chí tuyến B đến chí tuyến Cây lấy hóa theo mùa, cần đất phù sa Củ cải N đường Củ cải đường thích hợp đất đen, đường Củ cải đường phân bố ở vùng đất phù sa, cày bừa kĩ ôn đới như tây âu, bắc mỹ Cà Phê ưa nhiệt và độ ẩm, đất Cà phê phân bố ở Nam Mỹ tơi xốp giàu chất dinh dưỡng Brazil, Đông Nam Á, Việt Cây cho Cà phê, Chè thích hợp nhiệt độ ôn hòa, Nam, Ấn Độ chất kích chè độ ẩm không khí và đất là 70 - Chè trồng nhiều ở Trung thích 80% chịu được sương muối, Quốc, Đông NAm Á, Đông thích hợp đất chua Phi, NGa, Hoa Kì, Trung Mỹ, Pê - ru, Cây lấy sợi Bông Ưa nóng, ưa ánh sáng Brazil, Ấn Độ, TQ, Trung Á,... Phía bắc bán cầu đến vĩ tuyến Cây lấy Đậu Thích hợp với nhiều loại đất, 50, Lục địa Á - Âu và Bắc dầu tương tơi xốp, thoát nước Mỹ. Đông Á và Đông Nam Á Ưa nhiệt ẩm, không chịu được Cây lấy Cây Ấn Độ, Đông Nam Á, như gió bão, phát triển tốt trên đất nhựa cao su Thái, In đô nê xia, Việt Nam đỏ ba dan VI. Ngành trồng rừng 1. Vai trò của rừng: - Quan trọng với môi trường sinh thái và con người. - Điều hòa lượng nước trên mặt đất. - Lá phổi xanh của Trái đất, bảo vệ đất, chống xói mòn. - Cung cấp lâm đặc sản, phục vụ sản xuất, đời sống công nghiệp, xây dựng dân sinh, nguyên liệu giấy, thực phẩm, dược liệu quý... 2. Tình hình trồng rừng: - Trên thế giới rừng đang bị tàn phá do con người. - Năm 2000 Tổng diện tích rừng trồng của toàn thế giới là 187 triệu ha. Mỗi năm trồng thêm được 4,5 triệu ha. - Nước trồng rừng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Braxin, Thái Lan... BÀI 29. ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI I. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi. 1. Vai trò - Cung cấp thực phẩm có chất dinh dưỡng cao cho con người. - Cung cấp nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp dược - Cung cấp hàng xuất khẩu có giá trị. - Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt.
- 2. Đặc điểm - Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn - Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi có tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu KH - KT - Có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa. II. Các ngành chăn nuôi - Gia súc lớn: + Trâu: Trung Quốc, Ấn Độ, Etiopi, Đông Nam Á(Việt Nam) + Bò: Ấn Độ, Braxin, Trung Quốc, Hoa Kì... - Gia súc nhỏ: + Lợn: Trung Quốc, Hoa Kì, Braxin, CHLB Đức, Tây Ban Nha, Việt Nam. + Cừu: Trung Quốc, Ôx - trây - li - a, Ấn Độ, Iran, Niudilan + Dê: Ấn Độ, Trung Quốc, Xuđăng - Gia cầm: Trung Quốc, Hoa Kì, EU III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản 1. Vai trò - Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng dễ hấp thụ, có lợi cho sức khoẻ. - Cung cấp nguyên liêụ cho công nghiệp thực phẩm - Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. 2. Tình hình nuôi trồng thuỷ sản - Ngày càng phát triển và có vị trí đáng kể (Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng: 35 triệu tấn chiếm 1/5 lượng thủy sản của thế giới và có xu hướng ngày càng tăng). - Sản phẩm nuôi trồng phong phú, nhiều loại có giá trị cao và trở thành đối tượng nuôi trồng để xuất khẩu (tôm, cá, đồi mồi, ngọc trai..) - Các nước co ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển: Trung Quốc, Nhật, Pháp, Hoa Kì, Canađa, Hàn Quốc II. Bài tập trắc nghiệm Câu 1. Lúa gạo phân bố tập trung ở miền A. nhiệt đới. B. ôn đới. C. cận nhiệt. D. hàn đới. Câu 2. Nước nào sau đây trồng nhiều lúa gạo? A. Trung Quốc. B. Hoa Kì. C. LB Nga. D. Ô - xtrây - li - a. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của cây công nghiệp? A. Khắc phục được tính mùa vụ, phá thế độc canh. B. Tận dụng tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường. C. Cung cấp tinh bột và chất dinh dưỡng cho người và gia súc. D. Là nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm. Câu 4. So với các cây lương thực khác cây ngô có đặc điểm sinh thái là A. trồng chủ yếu ở đới nóng, đất đai màu mỡ. B. trồng chủ yếu ở đới lạnh, đất đai màu mỡ. C. chỉ trồng được ở chân ruộng ngập nước. D. dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu. Câu 5. Phần lớn sản lượng lương thực ở các nước đang phát triển thường được sử dụng để A. chế biến cho xuất khẩu thu ngoại tệ. B. làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. C. đảm bảo lương thực cho người dân. D. chế biến thức ăn cho ngành chăn nuôi.
- Câu 6. Vai trò cơ bản và quan trọng nhất của ngành chăn nuôi là cung cấp A. nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng tiêu dùng. B. nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao. C. gen quý hiếm. D. nguyên liệu để sản xuất dược phẩm. Câu 7. Loại gia súc được nuôi nhiều ở vùng trồng cây lương thực là A. trâu. B. bò. C. lợn. D. dê. Câu 8. Nhân tố quan trọng nhất đối với sự phát triển và phân bố chăn nuôi là A. thức ăn. B. dịch vụ thú y. C. hệ thống chuồng trại. D. nhu cầu của thị trường. Câu 9. Nguồn thủy sản cung cấp cho thế giới nhiều nhất đến từ A. khai thác ở sông, suối. B. nuôi trong các ao, hồ, đầm. C. khai thác từ các biển và đại dương. D. nuôi ở các vùng ven biển. Câu 10. Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển nhanh hơn ngành khai thác là do A. không phải đầu tư ban đầu. B. nguồn thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt. C. đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường. D. thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được.